Chủ nhật, Ngày 27/10/2024

Quyết định 235/QĐ-UBND về hỗ trợ tiền Tết Nguyên đán Nhâm Dần năm 2022 do tỉnh Bình Dương ban hành

Số hiệu 235/QĐ-UBND
Ngày ban hành 20/01/2022
Ngày có hiệu lực 20/01/2022
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Bình Dương
Người ký Nguyễn Lộc Hà
Lĩnh vực Tài chính nhà nước

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH DƯƠNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 235/QĐ-UBND

Bình Dương, ngày 20 tháng 01 năm 2022

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC HỖ TRỢ TIỀN TẾT NGUYÊN ĐÁN NHÂM DẦN NĂM 2022

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;

Căn cứ Kế hoạch số 5958/KH-UBND ngày 19/11/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về tổ chức các hoạt động chào mừng các ngày lễ lớn và hoạt động phục vụ Tết Nguyên đán Nhâm Dần năm 2022;

Xét đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 02/TTr-STC ngày 10 tháng 01 năm 2022.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Hỗ trợ tiền Tết Nguyên đán Nhâm Dần năm 2022 từ nguồn ngân sách địa phương cho các đối tượng trên địa bàn tỉnh theo mức hỗ trợ sau:

I. ĐỐI TƯỢNG VÀ MỨC CHI

1. Bà mẹ Việt Nam anh hùng, chồng bà mẹ Việt Nam anh hùng: Mức chi 4.000.000 đồng/định suất,

2. Anh hùng lực lượng vũ trang: Mức chi 3.000.000 đồng/định suất.

3. Gia đình có 2 liệt sĩ trở lên: Mức chi 2.500.000 đồng/định suất.

4. Gia đình liệt sĩ anh hùng; gia đình có 1 liệt sĩ; gia đình liệt sĩ hưởng mất người nuôi dưỡng; cán bộ cách mạng lão thành, tiền khởi nghĩa; thương binh 1/4, 2/4: Mức chi 2.000.000 đồng/định suất.

5. Thương binh 3/4 và 4/4; cán bộ hưu trí; hưu trí xã; trợ cấp hàng tháng cán bộ xã (cán bộ hưu trí xã có đóng bảo hiểm xã hội): Mức chi 1.800.000 đồng/định suất.

6. Bệnh binh 1/3, 2/3: Mức chi 1.700.000 đồng/định suất.

7. Gia đình có công cách mạng[1]; bệnh binh 3/3; đại diện thân nhân hoặc thân nhân duy nhất đang thờ cúng liệt sĩ (thân nhân thờ cúng liệt sĩ); người thờ cúng mẹ Việt Nam anh hùng; người đang thờ cúng liệt sĩ (trường hợp liệt sĩ không còn thân nhân) tính theo liệt sĩ; người thờ cúng anh hùng lực lượng vũ trang từ trần; người hưởng trợ cấp chất độc hóa học (có từ 1 con trở lên nhiễm chất độc hóa học thì hưởng thêm 1 định suất); người nhiễm chất độc da cam /Dioxin (gia đình có hoàn cảnh khó khăn); cán bộ tham gia hoạt động kháng chiến (không hưu), cán bộ bị địch bắt tù đày; đối tượng hưởng chính sách theo Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg, Quyết định số 53/2010/QĐ-TTg, Quyết định số 142/2008/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ, thanh niên xung phong (hưởng trợ cấp một lần ngoài ra không hưởng chế độ nào khác); tuất từ trần thương bệnh binh, tuất cán bộ lão thành cách mạng, tuất cán bộ tiền khởi nghĩa, tuất chất độc hóa học: Mức chi 1.500.000 đồng/định suất.

8. Cán bộ công chức (CBCC), viên chức thuộc khu vực hành chính sự nghiệp (HCSN) do tỉnh, huyện (gồm huyện, thị xã, thành phố) quản lý và cơ quan Đảng đóng trên địa bàn tỉnh, huyện (kể cả nhân viên hợp đồng theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP được Hội đồng nhân dân tỉnh, Ban Tổ chức Tỉnh ủy phê duyệt và đối tượng hợp đồng lao động theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP do UBND huyện hợp đồng ngoài chỉ tiêu tỉnh giao (được Sở Nội vụ, Ban Tổ chức Tỉnh ủy thống nhất)), có thời hạn hợp đồng tối thiểu đến hết tháng 01/2022; hợp đồng các chức danh ngành giáo dục và đào tạo còn thiếu theo định mức quy định tại Thông tư số 16/2017/TT-BGDDT ngày 12/07/2017 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về hướng dẫn danh mục khung vị trí việc làm và định mức số lượng người làm việc trong các cơ sở giáo dục phổ thông công lập và Thông tư liên tịch số 06/2015/TTLT-BGDDT-BNV ngày 16/03/2015 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo-Bộ Nội vụ quy định về danh mục khung vị trí việc làm và định mức số lượng người làm việc trong các cơ sở giáo dục mầm non công lập (được cấp có thẩm quyền giao); CBCC thuộc các cơ quan hành chính do trung ương quản lý đóng trên địa bàn[2] (kể cả nhân viên hợp đồng có tên trong danh sách lương tháng 01/2022); lực lượng vũ trang thuộc tỉnh quản lý (kể cả cán bộ, chiến sĩ đi học); CBCC và những người hoạt động không chuyên trách cấp xã[3] hưởng lương, phụ cấp: Mức chi 2.000.000 đồng/người.

9. Người có công cách mạng hưởng trợ cấp một lần (huy chương); đối tượng trợ cấp hàng tháng theo Quyết định số 142/2008/QĐ-TTg, Quyết định số 53/2010/QĐ-TTg, Quyết định số 62/2011/QĐ-TTg, Quyết định số 91/2000/QĐ-TTg và Quyết định số 613/QĐ-TTg 06/5/2010 của Thủ tướng Chính phủ, thanh niên xung phong; cán bộ mất sức lao động; tuất từ trần CBCC, viên chức; cán bộ bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp: Mức chi 1.300.000 đồng/định suất.

10. Công nhân trực tiếp làm công tác vệ sinh, thu gom rác trong những ngày nghỉ Tết (thuộc các doanh nghiệp nhà nước, các đơn vị sự nghiệp, xí nghiệp công trình đô thị): Mức chi 5.000.000 đồng/người.

11. Các hộ nghèo: Mức chi 1.500.000 đồng/hộ.

12. Cán bộ ấp, khu phố (gọi chung là ấp) hưởng phụ cấp (Bí thư Chi bộ ấp, Trưởng ấp, Trưởng ban công tác Mặt trận ấp, Phó trưởng ấp, Công an ấp, Ấp đội trưởng, Y tế ấp) và Dân quân thường trực, Dân quân tự vệ, Bảo vệ dân phố (theo Quyết định số 41/QĐ-UBND ngày 12/6/2009 của UBND tỉnh Bình Dương), Đội dân phòng tại các xã: Mức chi 500.000 đồng/người.

13. Viên chức thuộc ngành giáo dục, y tế làm việc xa nhà, có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn, không đủ điều kiện về quê ăn Tết: Mức chi 500.000 đồng/người.

14. Trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt theo Luật trẻ em: Mức chi 1.000.000 đồng/người.

15. Đối tượng đang hưởng bảo trợ xã hội hàng tháng tại cộng đồng: Mức chi 700.000 đồng/người.

16. Người phục vụ trong các khu điều trị Covid-19 tập trung (F0): Mức chi 2.000.000 đồng/người (phục vụ từ ngày 31/01/2022 đến ngày 03/02/2022)[4].

17. Hỗ trợ công nhân lao động nghèo có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn, không đủ điều kiện về quê ăn Tết (trong đó: Khối tỉnh 10.009 suất; khối huyện 11.850 suất): Mức chi 500.000 đồng/suất. Số lượng suất quà nêu trên là mức tối đa đề nghị Liên đoàn lao động (LĐLĐ) tỉnh phối hợp với các huyện rà soát phân bổ cho đúng đối tượng.

18. Đối tượng xã hội:

- Trại viên xã hội[5]: Mức chi 500.000 đồng/người (125.000 đồng/người/ngày).

[...]