Quyết định 2345/QĐ-BTNMT năm 2013 về Kế hoạch thanh tra, kiểm tra năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường

Số hiệu 2345/QĐ-BTNMT
Ngày ban hành 25/11/2013
Ngày có hiệu lực 25/11/2013
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Bộ Tài nguyên môi trường
Người ký Nguyễn Minh Quang
Lĩnh vực Bộ máy hành chính,Tài nguyên - Môi trường

BỘ TÀI NGUYÊN VÀ
MÔI TRƯỜNG

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2345/QĐ-BTNMT

Hà Nội, ngày 25 tháng 11 năm 2013

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH KẾ HOẠCH THANH TRA, KIỂM TRA NĂM 2014 CỦA BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG

BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG

Căn cứ Luật Thanh tra ngày 15 tháng 11 năm 2010;

Căn cứ Nghị định số 21/2013/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;

Xét đề nghị của Chánh Thanh tra Bộ,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch thanh tra, kiểm tra năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.

Điều 2. Giao Chánh Thanh tra Bộ chủ trì, phối hợp với Thủ trưởng các đơn vị quản lý nhà nước thuộc Bộ kiểm tra, đôn đốc và tổ chức thực hiện Kế hoạch này; căn cứ tình hình triển khai thực tế và yêu cầu của công tác quản lý nhà nước để đề xuất việc điều chỉnh Kế hoạch này cho phù hợp.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, Thủ trưởng các đơn vị quản lý nhà nước trực thuộc Bộ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Thanh tra Chính phủ;
- Các Bộ (để phối hợp);
- Các Thứ trưởng (để chỉ đạo);
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TƯ (để phối hợp);
- Sở TN&MT các tỉnh, thành phố trực thuộc TƯ (để phối hợp);
- Lưu: VT, TTr (PB15).

BỘ TRƯỞNG




Nguyễn Minh Quang

 

KẾ HOẠCH

THANH TRA, KIỂM TRA NĂM 2014 CỦA BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2345/QĐ-BTNMT ngày 25 tháng 11 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)

STT

NỘI DUNG

Địa điểm

Đơn vị phối hợp

Thời gian thực hiện

Ghi chú

I

THANH TRA BỘ

 

Các cơ quan có liên quan

 

 

1

Kiểm tra hành chính

 

 

 

1.1

Kiểm tra việc thực hiện các quy định của Luật Phòng, chng tham nhũng; kiểm tra về bố trí vốn đầu tư và quyết toán vốn đầu tư từ NSNN tại các Chỉ thị: S1792/CT-TTg ngày 15/10/2011 vtăng cường quản lý đầu tư từ vốn ngân sách nhà nước và vn trái phiếu Chính phủ và s14/CT-TTg ngày 28/6/2013 về tăng cường quản lý đầu tư và xử lý nợ đọng xây dựng cơ bản từ nguồn NSNN, trái phiếu Chính phủ; Quyết toán vốn các dự án đầu tư xây dựng cơ bản của Thủ tướng Chính phủ từ năm 2011 - 2013

Cục Đo đạc và Bản đồ Việt Nam

Quý III

 

Cục Quản lý tài nguyên nước

Quý IV

 

Viện Khoa học Địa chất và Khoáng sản

Quý II

 

Liên đoàn địa chất Bắc Trung Bộ

Quý III

 

Liên đoàn địa chất xạ hiếm

Quý IV

 

1.2

a) Kim tra việc thực hiện các quy định của Luật Phòng, chống tham nhũng; kiểm tra về bố trí vốn đầu tư và quyết toán vốn đầu tư từ NSNN tại các Chỉ thị: Số 1792/CT-TTg ngày 15/10/2011 về tăng cường quản lý đầu tư từ vốn ngân sách nhà nước và vốn trái phiếu Chính phủ và s 14/CT-TTg ngày 28/6/2013 về tăng cường quản lý đầu tư và xử lý nợ đọng xây dựng cơ bản từ nguồn NSNN, trái phiếu Chính phủ; Quyết toán vốn các dự án đầu tư xây dựng cơ bản của Thủ tướng Chính phủ từ năm 2011 - 2013;

b) Kiểm tra việc chấp hành pháp luật về khí tượng thủy văn

Trung tâm Khí tượng thủy văn Quốc gia và một số đơn vị trực thuộc

Quý I-II

 

2

Thanh tra theo chuyên đề

 

 

 

 

 

Thanh tra việc chấp hành các quy định của pháp luật về đt đai, môi trường, tài nguyên nước đối với các khu công nghiệp

Các tỉnh, thành phố có khu công nghiệp

Các Tổng cục: QLĐĐ, MT; Cục QLTNN

Năm 2014

Bộ tổ chức tập hun và tiến hành thanh tra tại một số địa phương trọng điểm; các tỉnh còn lại, Bộ trưng tập cán bộ các địa phương thành lập đoàn thanh tra chung để tổ chức thanh tra

3

Thanh tra trách nhiệm

 

 

 

 

 

Thanh tra trách nhim quản lý nhà nước về môi trường và các lĩnh vực: Đất đai, khoáng sản, tài nguyên nước, đo đạc và bản đồ của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh

Hải Dương

Tng cục Quản lý đt đai, Tổng cục Môi trường, Tổng cục ĐC&KS Việt Nam, Cc Quản lý TNN, Cc Đo đc và Bản đồ Việt Nam

Quý I-II

Tại Thái Nguyên và Hà Tĩnh lồng ghép với thanh tra chuyên đề về nước khoáng; tại Thái Nguyên, Lâm Đng, Hà Tĩnh và Thừa Thiên Huế lồng ghép với thanh tra đất đồng bào dân tộc thiểu số

Đồng Tháp

Quý I-II

Thanh Hóa

Quý III-IV

Thái Nguyên

Quý II-III

Lâm Đồng

Quý II-III

Thừa Thiên Huế

Quý IV

Hà Tĩnh

Quý IV

Kiên Giang

Quý II-III

4

Hu kim

 

 

 

 

 

Kiểm tra việc thực hiện kết luận thanh tra vtài nguyên và môi trường từ năm 2012 đến nay

03-05 cuộc

Các cơ quan và địa phương có liên quan

Năm 2014

 

5

Thanh tra, kiểm tra đột xuất

05 cuộc

Năm 2014

 

6

Giải quyết đơn thư khiếu tố do Thủ tướng và Bộ trưởng giao

30 cuộc

 

Năm 2014

 

II

TỔNG CỤC QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI

 

 

 

 

1

Thanh tra việc chấp hành pháp luật đất đai đối với các dự án đầu tư xây dựng khu đô thị mới

Các tổ chức kinh tế

Thanh tra Bộ; các địa phương có liên quan

Quý I-II

Tổng cục Môi trường phối hợp để lồng ghép nội dung thanh tra về môi trường đối với các khu đô thị

2

Thanh tra, kiểm tra đột xuất

05 cuộc

 

Năm 2014

 

III

TỔNG CỤC MÔI TRƯỜNG

 

 

 

 

1

Thanh tra việc chấp hành pháp luật về bảo vệ môi trường đối với các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng và các dự án đã được hỗ trợ kinh phí xử lý triệt để theo Quyết định số 58/2008/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ

Các đơn vị theo danh sách tại Quyết định s64/2003/QĐ-TTg và số 1788/QĐ-TTg ngày 01/10/2013; các DA xử lý ô nhiễm triệt để đã được cấp NS TƯ đã đến thời hạn phải hoàn thành trên địa bàn các tỉnh: Nam Định, Thái Bình, Bắc Giang, Hà Giang, Cao Bằng, Sơn La, Lạng Sơn, Phú Thọ, Lai Châu, Thừa Thiên Huế, Quảng Nam, Khánh Hòa, Kon Tum, Đắc Nông, Đồng Tháp, Bạc Liêu, Long An, Trà Vinh, Cà Mau và TP. Hồ Chí Minh

Thanh tra Bộ, C49; Các Bộ, ngành và Sở TN&MT các tỉnh, thành phố có liên quan

Quý II-IV

 

2

Thanh tra việc chấp hành các quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường đối với các cơ sở và cụm công nghiệp gây ô nhiễm môi trường trên các lưu vực sông

Lưu vực sông Nhuệ - Đáy gm các tỉnh: Hòa Bình, Nam Định và Ninh Bình

Thanh tra Bộ; C49; PC49, Ban quản lý các KCN, Sở TNMT các tỉnh/thành phố và các đơn vị có liên quan

Quý I-II

Không thanh tra các khu công nghiệp trong năm 2014

Lưu vực sông Cu gm các tỉnh: Vĩnh Phúc và Bắc Kn

Quý II

Lưu vực hệ thống sông Đng Nai gồm các tỉnh: Bà Rịa - Vũng Tàu, Đồng Nai và TP. Hồ Chí Minh

Quý III

3

Thanh tra việc chp hành các quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường đi với các cơ sở có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng như: Dệt nhuộm, sản xuất hóa chất, thuốc trừ sâu

Các cơ sở sản xuất hóa chất, thuốc trừ sâu theo Văn bản số 3325/BTNMT-BVMT ngày 8/8/2006 của Bộ; các cơ sở dệt nhuộm có nguy cơ gây ô nhiễm MT nghiêm trọng

Thanh tra Bộ; C49; PC 49, STNMT và Ban quản lý các KCN, KKT các tỉnh/thành ph

Quý II-IV

4

Thanh tra việc chấp hành các quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường đối với các dự án, cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ thuộc trách nhiệm của Bộ Tài nguyên và Môi trường

Các tỉnh/thành ph: Bạc Liêu, Cn Thơ, Hậu Giang, Cà Mau

Thanh tra Bộ; Sở TNMT tỉnh/Thành phố; C49, PC49; các Bộ, ngành liên quan

Quý II

Quảng Nam, Quảng Ngãi, và TP. Đà Nng

Quý II-III

Điện Biên, Hưng Yên, Sơn La, Thái Bình

Quý IV

5

Thanh tra việc chấp hành các quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường đối với các cơ sở hành nghề quản lý chất thải nguy hại (do Tng cục Môi trường cấp giấy phép)

Các cơ sở trên địa bàn Hà Nội, Tp. Hồ Chí Minh và các tỉnh/thành phố được thanh tra về bảo vệ môi trường năm 2014

Thanh tra Bộ; C49; Sở TN&MT các địa phương có liên quan; các đơn vị lấy và phân tích mẫu

Quý II-IV

Lồng ghép vào các nhiệm v khác

6

Thanh tra việc chấp hành các quy định của pháp luật về bảo tồn và phát triển bền vững đa dạng sinh học đối với các khu bảo tồn thiên nhiên, vườn quốc gia, khu dự trữ sinh quyển

02 - 03 tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương có khu bảo tồn thiên nhiên, vườn quốc gia, khu dự trữ sinh quyển

Sở TNMT tỉnh/Thành phố; C49; Bộ NN&PTNT và các Bộ, ngành liên quan

Quý Il-IV

IV

TỔNG CỤC ĐỊA CHẤT VÀ KHOÁNG SẢN VIỆT NAM

 

 

 

1

Kiểm tra

 

 

 

 

 

Kiểm tra việc chấp hành quy định của pháp luật về khoáng sản, pháp luật khác liên quan trong hoạt động khoáng sản của tổ chức, cá nhân

Nghệ An, Hà Giang, Phú Yên

UBND tỉnh, thành phố có liên quan

Quý II-III

Tại Phú Yên kết hp kiêm tcông tác quản lý nhà nước; tại Nghệ An, Phú Yên kết hợp kiểm tra khai thác nước khoáng

2

Thanh tra

 

 

 

 

 

Thanh tra việc chấp hành pháp luật về khoáng sản trong hoạt động thăm dò và khai thác nước khoáng

Hà Nội, Hòa Bình, Phú Thọ, Quảng Ninh, Thái Bình, Ninh Bình

Thanh tra Bộ; Các địa phương có liên quan

Quý I

Tại Quảng Ninh kết hợp thanh tra công tác quản lý nhà nước về khoáng sản; tại Ninh Bình kết hợp kiểm tra thăm dò khoáng sản; tại Phú Thọ kết hp kiểm tra thăm dò khoáng sản và hậu kiểm; tại Long An kết hợp hậu kiểm

TP. Đà Nng, Quảng Ngãi, Quảng Trị

Quý II

Bà Rịa-Vũng Tàu, Bình Thuận, Khánh Hòa, Long An, Tiền Giang

Quý III

3

Hu kim

 

 

 

 

 

Kiểm tra việc thực hiện các kết luận thanh tra về khoáng sản từ năm 2012-2013

Lào Cai, Bình Định, An Giang

UBND tỉnh, thành phố có liên quan

Quý III-IV

Tại Lào Cai kết hợp kiểm tra thăm dò khoáng sản; tại An Giang, Bình Định kết hợp việc thăm dò, khai thác nước khoáng

4

Thanh tra, kiểm tra đột xuất

05 cuộc

 

Năm 2014

 

V

CỤC QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN NƯỚC

 

 

 

 

1

Kim tra

 

 

 

 

 

Kiểm tra việc thực hiện quy trình vận hành liên hồ chứa trong mùa lũ hằng năm

Các htheo quy trình vận hành liên hchứa đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại các tỉnh, TP thuộc miền Trung - Tây Nguyên

Thanh tra Bộ, các Sở TN&MT

Quý IV

 

2

Thanh tra

 

 

 

 

2.1

Thanh tra việc chp hành pháp luật tài nguyên nước trong quản lý, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước

Ninh Thuận, Bình Thuận

Thanh tra Bộ, các cơ quan và địa phương liên quan

Quý II

 

2.2

Thanh tra việc chấp hành pháp luật tài nguyên nước đối với hoạt động thăm dò, khai thác, sử dụng nguồn nước dưới đất

Vĩnh Phúc, Bắc Ninh, Hà Nội, Hà Nam, Nam Định

Quý III-IV

 

VI

TỔNG CỤC BIỂN VÀ HẢI ĐẢO VIỆT NAM

 

 

 

 

 

Kiểm tra công tác quản lý tổng hợp và thống nhất về biển và hải đảo

Quảng Ninh, Hải Phòng

Thanh tra Bộ và các cơ quan liên quan

Quý I-II

 

Khánh Hòa, Bình Định

Quý II-III

 

Trà Vinh, Cà Mau

Quý III-IV

 

VII

CỤC ĐO ĐẠC VÀ BẢN ĐỒ VIỆT NAM

 

 

 

 

 

Kiểm tra việc chấp hành pháp luật trong hoạt động đo đạc và bản đồ tại các tổ chức hoạt động đo đạc và bản đồ

An Giang, Tiền Giang

Các đơn vị và địa phương có liên quan

Quý II

 

Nghệ An, TP. Hồ Chí Minh

Quý II-III

 

Sơn La, Phú Thọ

Quý IV

 

VIII

CỤC KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN VÀ BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU

 

 

 

1

Kiểm tra Dự án: AVN08-S-01 "Thu hồi khí mêtan trong hthống xlý nước thải"

Nghệ An

Thanh tra Bộ; Bộ Công thương; các cơ quan liên quan

Quý II

 

2

Kiểm tra Dự án: Đồng phát nhiệt điện sử dụng bã mía tại Cty CP mía đường Lam Sơn

Thanh Hóa

Quý III

 

3

Kiểm tra việc thực hiện Quy chế báo áp thấp nhiệt đới, bão, lũ; Quy chế Thông tin cảnh báo thiên tai trên bin; Quy chế báo tin đng đt, cảnh báo sóng thần của Thủ tướng Chính phủ; các văn bản QPPL vKTTV và việc cung cp thông tin xả lũ của các hồ chứa

Qung Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế

Các cơ quan và địa phương có liên quan

Quý I-II

 

Thái Nguyên, Bắc Kạn, Cao Bng

 

Tổng kinh phí: 29.500 triệu đồng (Hai mươi chín tỷ năm trăm triệu đồng chẵn), bao gồm:

1.

Nguồn kinh phí của Thanh tra Bộ:

4.950,00 triệu đồng

 

Nguồn kinh phí sự nghiệp môi trường:

450,00 triệu đồng

 

Nguồn kinh phí quản hành chính:

4.500,00 triệu đồng

2.

Nguồn kinh phí quản lý hành chính của Tổng cục Quản lý đất đai:

1.200,00 triệu đồng

3.

Nguồn kinh phí sự nghiệp bảo vệ môi trường của Tổng cục Môi trường:

19.550,00 triệu đồng

4.

Nguồn kinh phí quản lý hành chính của Tổng cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam:

1.700,00 triệu đồng

5.

Nguồn kinh phí sự nghiệp kinh tế của Cục Quản lý tài nguyên nước:

1.500,00 triệu đồng

6.

Nguồn kinh phí quản lý hành chính của Tổng cục Biển và Hải đảo Việt Nam:

200,00 triệu đồng

7.

Nguồn kinh phí quản lý hành chính của Cục Đo đạc và Bản đồ Việt Nam:

200,00 triệu đồng

8.

Nguồn kinh phí quản lý hành chính của Cục Khí tượng thủy văn và Biến đổi khí hậu:

200,00 triệu đồng