BAN CHỈ ĐẠO
LIÊN NGÀNH TRUNG ƯƠNG VỀ VỆ SINH AN TOÀN THỰC PHẨM
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
19/KH-BCĐTƯVSATTP
|
Hà Nội, ngày
05 tháng 12 năm 2013
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI ĐỢT
THANH TRA, KIỂM TRA LIÊN NGÀNH AN TOÀN THỰC PHẨM TRONG DỊP TẾT DƯƠNG LỊCH VÀ
TẾT NGUYÊN ĐÁN NĂM 2014
Hằng năm, trong các dịp lễ, tết, kỳ nghỉ là
những thời điểm toàn dân sử dụng thực phẩm tăng cao, bao gồm cả số lượng và chủng
loại. Nhằm tăng cường bảo đảm an toàn thực phẩm (ATTP) cho người dân, căn cứ
Luật ATTP, Chỉ thị số 08-CT/TW ngày 21/10/2011 của Ban Bí thư về tăng cường sự
lãnh đạo của Đảng đối với vấn đề ATTP trong tình hình mới, Chỉ thị số 08/1999/CT-TTg
ngày 15/4/1999, Chỉ thị số 06/2007/CT-TTg ngày 28/3/2007 của Thủ tướng Chính
phủ về tăng cường công tác bảo đảm CLVSATTP, Quyết định số 408/QĐ-TTg ngày
31/3/2009 của Thủ tướng Chính phủ về kiện toàn Ban Chỉ đạo liên ngành T.Ư về
VSATTP, Ban Chỉ đạo liên ngành Trung ương về VSATTP xây dựng Kế hoạch triển
khai đợt thanh tra, kiểm tra liên ngành ATTP trong dịp Tết dương lịch và Tết
Nguyên đán năm 2014 như sau:
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
1. Mục đích:
- Tăng cường bảo đảm ATTP cho cộng đồng trong
dịp Tết dương lịch và Tết Nguyên đán năm Giáp Ngọ 2014;
- Thông qua đợt thanh tra, kiểm tra kịp thời
phát hiện, ngăn chặn, xử lý các vi phạm về ATTP, hạn chế ngộ độc thực phẩm và
các bệnh truyền qua thực phẩm.
2. Yêu cầu:
- Thanh tra, kiểm tra có trọng tâm, trọng điểm,
tập trung vào những thực phẩm được sử dụng nhiều trong dịp các dịp tết, nhất là
Tết Nguyên đán, trong đó đặc biệt chú trọng các cơ sở có dấu hiệu vi phạm về
ATTP, các làng nghề, các mặt hàng thực phẩm nhập lậu, không rõ nguồn gốc, không
bảo đảm an toàn.
- Triển khai đồng loạt trong cả nước theo sự chỉ
đạo thống nhất của Ban Chỉ đạo liên ngành Trung ương về VSATTP.
II. ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG
1. Đối tượng thanh tra, kiểm tra
1.1 Đối với cơ sở thực phẩm: Tiến hành thanh
tra, kiểm tra tại các cơ sở sản xuất, chế biến, kinh doanh, nhập khẩu thực
phẩm, dịch vụ ăn uống, thức ăn đường phố, cụ thể bao gồm các nhóm sản phẩm:
- Thịt, giò, chả, thủy hải sản,
trái cây, rau, củ, quả;
- Rượu, bia, nước giải khát, bánh
mứt, kẹo, dầu ăn, đường, sữa;
- Phụ gia thực phẩm, chất hỗ trợ
chế biến thực phẩm, các cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống, thức ăn đường phố.
- Các sản phẩm thực phẩm nhập khẩu,
đặc biệt là gia súc, gia cầm, sản phẩm của gia súc, gia cầm nhập lậu, không rõ
nguồn gốc, không bảo đảm ATTP.
1.2 Trong quá trình thanh tra, kiểm tra các đoàn
của tuyến trên sẽ làm việc với Ban Chỉ đạo liên ngành VSATTP của tuyến dưới để
nắm bắt tình hình công tác bảo đảm ATTP tại địa phương; kiểm tra việc triển
khai các biện pháp bảo đảm ATTP trong dịp Tết dương lịch và tết Nguyên đán
2014.
2. Nội dung thanh tra:
2.1 Đối với cơ sở thực phẩm: Thanh tra việc thực
hiện các quy định về điều kiện bảo đảm ATTP đối với sản phẩm thực phẩm và cơ sở
thực phẩm. Nội dung cụ thể thực hiện theo Phụ lục số 1 kèm theo bản Kế
hoạch này.
2.2 Đối với cơ quan quản lý:
Tập trung kiểm tra việc triển khai các biện pháp bảo đảm ATTP tại địa phương,
cụ thể bao gồm:
- Việc xây dựng, triển khai kế hoạch bảo đảm
ATTP trong dịp Tết dương lịch, Tết Nguyên đán năm 2014 (Xây dựng kế hoạch; ban
hành văn bản chỉ đạo; triển khai chiến dịch truyền thông, chiến dịch thanh tra,
kiểm tra về ATTP...);
- Trực trạng công tác bảo đảm ATTP,
tình hình vi phạm, xử lý các vi phạm về bảo đảm ATTP năm 2013 tại địa phương.
III. PHƯƠNG PHÁP
Cơ quan quản lý nhà nước về ATTP các cấp thành
lập các đoàn thanh tra, kiểm tra, tiến hành thanh tra, kiểm tra tại cơ sở thực
phẩm. Trong đó, các đoàn của Trung ương và tuyến tỉnh sẽ tập trung thanh tra,
kiểm tra những cơ sở sản xuất, kinh doanh, nhập khẩu thực phẩm với số lượng
lớn, các chợ đầu mối, siêu thị, trung tâm thương mại. Đối với tuyến huyện,
tuyến xã tập trung vào các cơ sở thực phẩm vừa và nhỏ, cơ sở dịch vụ ăn uống,
thức ăn đường phố.
Việc thanh tra, kiểm tra thực hiện
theo quy trình chung tiến hành một cuộc thanh tra (Tóm tắt quy trình thanh tra
được thể hiện tại Phụ lục số 2 kèm theo bản Kế hoạch này). Kết thúc đợt thanh tra, kiểm tra, các đoàn thanh tra, kiểm
tra, các địa phương tiến hành nhận xét, đánh giá việc thực hiện các quy định về
bảo đảm ATTP, đề xuất các giải pháp tăng cường quản lý.
IV. XỬ LÝ VI PHẠM
Trường hợp phát hiện vi phạm, Đoàn
thanh tra, kiểm tra phải tiến hành xử lý theo đúng quy định, tuyệt đối không để
sản phẩm không bảo đảm an toàn, không rõ nguồn gốc, không có nhãn hoặc có nhãn
sai quy định tiếp tục lưu thông trên thị trường; các cơ sở thực phẩm, dịch vụ
ăn uống, thức ăn đường phố không bảo đảm ATTP tiếp tục hoạt động khi chưa có
biện pháp khắc phục hiệu quả.
Ngoài việc trực tiếp xử lý, các đoàn
của Trung ương sẽ bàn giao hồ sơ vi phạm cho địa phương (Ủy ban nhân dân hoặc
thanh tra chuyên ngành y tế, nông nghiệp và phát triển nông thôn, công thương, khoa
học và công nghệ hoặc Công an, Quản lý thị trường ...,) nơi có cơ sở được thanh
tra, kiểm tra để xử lý theo quy định. Danh mục các văn bản được áp dụng để xử
lý vi phạm được thể hiện tại Phụ lục 3 của Kế hoạch này.
IV. TRIỂN KHAI THỰC HIÊN
1. Tại Trung ương: Ban Chỉ đạo
liên ngành TƯ về VSATTP giao Bộ Y tế chủ trì, phối hợp với Bộ NNPTNT, Bộ Công
thương và các Bộ, ngành liên quan thành lập 9 Đoàn thanh tra, kiểm tra
liên ngành, tiến hành thanh tra, kiểm tra tại 18 tỉnh, thành phố, trọng điểm,
cụ thể bao gồm:
Đoàn số 1: Cục ATTP chủ trì, phối hợp với
Cục Quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản (QLCLNLSTS), Cục Thú y, Cục Bảo
vệ thực vật (BVTV), Cục Quản lý thị trường (QLTT), C49 Bộ Công an (C49), Viện
KNATVSTP quốc gia thanh tra, kiểm tra tại Hà Nội, Lạng Sơn (Khi thanh tra, kiểm
tra tại cơ sở thực phẩm có thể tổ chức thành nhiều đoàn). Riêng tại Hà Nội,
Lãnh đạo Bộ Y tế sẽ làm việc với Ủy ban nhân dân thành phố và các sở, ngành
chức năng có liên quan về công tác bảo đảm ATTP trong dịp Tết Nguyên đán năm
2014.
Đoàn số 2: Cục QLCLNLSTS chủ trì (bao gồm
đơn vị kỹ thuật thuộc Cục QLCLNLSTS), phối hợp Cục ATTP, Cục Thú y, Cục BVTV,
Vụ Khoa học và công nghệ - Bộ Công thương, Cục QLTT, C49 thanh tra, kiểm tra
tại Tp. Hồ Chí Minh, Tây Ninh (Khi thanh tra, kiểm tra tại cơ sở thực phẩm có
thể tổ chức thành nhiều đoàn). Riêng tại TP. Hồ Chí Minh, Lãnh đạo Bộ Nông
nghiệp và phát triển nông thôn sẽ làm việc với Ủy ban nhân dân thành phố và các
sở, ngành chức năng có liên quan về công tác bảo đảm ATTP Tết Nguyên đán năm
2014.
Đoàn số 3: Vụ KHCN - Bộ Công thương chủ
trì, phối hợp với Cục ATTP, Cục QLTT, Thanh tra Tổng cục TCĐLCL, Viện Vệ sinh y
tế công cộng Tp. Hồ Chí Minh thanh tra, kiểm tra tại Đồng Nai, Bình Dương.
Đoàn số 4: Cục QLTT chủ trì, phối hợp với
Cục BVTV, Tổng cục Hải quan, C49, Viện KNATVSTP quốc gia thanh tra, kiểm tra
tại Hải Phòng, Quảng Ninh.
Đoàn số 5: Cục BVTV chủ trì (bao gồm Đơn
vị kiểm nghiệm thuộc Cục BVTV), phối hợp với Vụ KHCN - Bộ Công thương, Cục
ATTP, Tổng cục Hải quan thanh tra, kiểm tra tại: Nghệ An, Quảng Trị.
Đoàn số 6: Cục Thú y (bao gồm Đơn vị kiểm
nghiệm thuộc Cục Thú y), phối hợp Thanh tra Bộ Y tế, C49, Cục QLTT, thanh tra, kiểm
tra tại Long An, An Giang.
Đoàn số 7: Cục Quản lý chất lượng sản
phẩm hàng hóa thuộc Tổng cục TCĐLCL chủ trì, phối hợp Cục QLCLNLSTS, Thanh tra
Bộ Y tế, Cục QLTT, Trung tâm TCĐLCL 1 thuộc Tổng cục TCĐLCL thanh tra, kiểm tra
tại Lào Cai, Thanh Hóa:
Đoàn số 8: Cục ATTP, phối hợp với Cục QLCLNLSTS,
C49, Thanh tra Tổng cục TCĐLCL, Viện Pasteur Nha Trang thanh tra, kiểm tra tại
Khánh Hòa, Bình Thuận.
Đoàn số 9: Thanh tra Bộ Y tế chủ trì,
phối hợp với Cục QLCLNLSTS, Cục BVTV, C 49, Viện Vệ sinh dịch tễ Tây Nguyên
thanh tra, kiểm tra tại Đắc Lắc, Lâm Đồng.
2. Tại các địa phương: Tuỳ
theo tình hình thực tế, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố thành lập các đoàn
thanh tra, kiểm tra liên ngành và giao các Sở: Y tế, NNPTNT, Công thương, sở
ngành liên quan chủ trì, tiến hành thanh tra, kiểm tra tại các cơ sở sản xuất,
kinh doanh, nhập khẩu thực phẩm, dịch vụ ăn uống. Đồng thời chỉ đạo các địa
phương trong tỉnh triển khai đợt thanh tra, kiểm tra ATTP trong dịp Tết dương
lịch và Tết Nguyên đán năm 2014; phối hợp chặt chẽ với các Đoàn của Trung ương
khi thanh tra, kiểm tra tại địa phương.
3. Phân bổ thời gian
- Trước ngày 05/12/2012: Ban Chỉ đạo liên ngành
Trung ương về VSATTP hoàn chỉnh Kế hoạch thanh tra, kiểm tra gửi các bộ, ngành,
địa phương.
- Trước ngày 15/12/2013: Các Bộ được giao chủ
trì thành lập các đoàn thanh tra, kiểm tra của Trung ương; các địa phương xây
dựng kế hoạch và thành lập các Đoàn thanh tra, kiểm tra tại địa phương.
- Từ ngày 15/12/2013 đến ngày 25/01/2014: Các
Đoàn thanh tra, kiểm tra của Trung ương tiến hành thanh tra kiểm tra tại địa
bàn được phân công; các địa phương tiến hành thanh tra, kiểm tra tại các cơ sở
thuộc địa bàn quản lý.
- Từ ngày 26/01/2013 đến hết ngày 06/02/2013:
Các địa phương triển khai thanh tra, kiểm tra đột xuất để xử lý sự cố về ATTP;
các Bộ quản lý chuyên ngành tăng cường chỉ đạo, hỗ trợ hoặc trực tiếp tham gia
giải quyết sự cố về ATTP theo chức năng, nhiệm vụ, phạm vi quản lý được phân
công.
4. Quy định về báo cáo và công khai xử lý vi
phạm:
4.1 Nơi gửi báo cáo: Các Đoàn liên ngành của
Trung ương gửi báo cáo về Bộ Y tế (Cục ATTP) và Bộ chủ quản, đồng thời gửi cho
các đơn vị thành viên Đoàn thanh tra; các địa phương gửi báo cáo về Bộ Y tế
(Cục ATTP).
4.2 Thời gian báo cáo:
- Trước ngày 25/01/2014: Các Đoàn của Trung ương
báo cáo kết quả thanh tra, kiểm tra theo mẫu báo cáo tại phụ lục 4 (bao
gồm bản cứng qua đường văn thư và bản mềm qua email theo địa chỉ: thanhtraattp@vfa.gov.vn; các địa phương gửi báo cáo nhanh kết
quả thanh tra, kiểm tra (chuyển phát nhanh hoặc fax qua số: 0438463739 hoặc qua
email trên).
- Trước ngày 15/02/2014: Các địa phương báo cáo
đầy đủ kết quả đợt thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm thuộc địa bàn quản lý
theo mẫu báo cáo tại phụ lục 5.
4.2 Đối với các trường hợp vi phạm về ATTP được
phát hiện, các Đoàn thanh tra, kiểm tra, các địa phương công bố công khai trên
phương tiện thông tin đại chúng theo đúng quy định để người dân biết, lựa chọn
thực phẩm an toàn.
Ngoài việc thanh tra, kiểm tra
liên ngành như đã nêu, trong dịp cuối năm 2013 và đầu năm 2014, Bộ Y tế triển khai
02 đoàn thanh tra, kiểm tra ATTP theo chuyên đề về thực phẩm chức năng và hướng dẫn các Sở Y tế triển khai thanh tra, kiểm tra ATTP trong sản
xuất, kinh doanh, nhập khẩu, quảng cáo thực phẩm chức năng (có kế hoạch riêng
gửi các Sở Y tế). Các Bộ: Nông nghiệp và phát triển nông thôn, Công thương căn
cứ thực tế yêu cầu công tác quản lý, tổ chức các đoàn thanh tra, kiểm tra và
hướng dẫn các Sở chuyên ngành triển khai thanh tra ATTP thuộc phạm vi được phân
công quản lý.
VI. BẢO ĐẢM KINH PHÍ
1. Kinh phí bảo đảm cho cán bộ
tham gia các đoàn thanh tra, kiểm tra do cơ quan cử cán bộ tham gia tự bảo đảm
theo quy định hiện hành.
2. Cơ quan chủ trì Đoàn thanh tra,
kiểm tra bảo đảm xe ô tô chở Đoàn thanh tra, kiểm tra đi lại trong từng khu vực được phân công
thanh tra, kiểm tra./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ
(để báo cáo);
- BT. Nguyễn Thị Kim Tiến – Phó Trưởng ban thường trực BCĐ liên ngành TƯ VSATTP
(để báo cáo);
- Các Bộ thành viên BCĐ liên ngành TƯ về VSATTP;
- Đài truyền hình Việt Nam; Đài tiếng nói Việt Nam;
- Báo SKĐS, Trung tâm TTGDSK Bộ Y tế;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc T.Ư;
- Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc T.Ư;
- Các đơn vị thành viên Tổ công
tác LNTƯ VSATTP;
- Lưu: VT, ATTP.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG - ỦY
VIÊN THƯỜNG TRỰC BAN CHỈ ĐẠO LIÊN NGÀNH T.Ư
VỀ VSATTP
Nguyễn Thanh Long
|
PHỤ LỤC 1
NỘI
DUNG CHÍNH THANH TRA, KIỂM TRA TẠI CƠ SỞ THỰC PHẨM
1. Đối với cơ sở sản xuất, kinh
doanh, bảo quản thực phẩm:
- Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện ATTP;
- Giấy chứng nhận sức khỏe đối với chủ cơ sở và
người lao động;
- Giấy chứng nhận tập huấn kiến thức ATTP của
chủ cơ sở, người lao động
- Hồ sơ công bố tiêu chuẩn/công bố hợp quy/phù
hợp quy định ATTP đối với những sản phẩm thuộc diện bắt buộc phải công bố;
- Nhãn sản phẩm hàng hóa thực phẩm;
- Tài liệu quảng cáo, hồ sơ đăng ký quảng cáo;
- Hồ sơ theo dõi về chất lượng sản phẩm;
- Điều kiện bảo đảm ATTP (cơ sở, trang thiết bị,
dụng cụ, con người);
- Quy trình chế biến, bảo quản, vận
chuyển thực phẩm;
- Nguồn gốc nguyên liệu, phụ gia
thực phẩm;
- Nguồn nước dùng cho chế biến thực
phẩm;
- Các nội dung khác có liên
quan.
- Lấy mẫu
kiểm nghiệm các chỉ tiêu ATTP theo quy định khi cần thiết.
2. Đối với cơ sở dịch vụ ăn
uống:
- Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện ATTP.
- Giấy chứng nhận sức khỏe đối với chủ cơ sở và
người lao động.
- Giấy chứng nhận tập huấn kiến thức ATTP của
chủ cơ sở, người lao động
- Điều kiện bảo đảm ATTP (cơ
sở, trang thiết bị dụng cụ, con người);
- Quy trình chế biến bảo quản
thực phẩm;
- Nguồn gốc nguyên liệu, phụ
gia thực phẩm;
- Việc lưu mẫu thức ăn;
- Việc bảo đảm nước sạch dùng
cho chế biến thực phẩm;
- Các nội dung khác có liên
quan.
- Lấy mẫu kiểm nghiệm khi cần
thiết.
3. Đối với cơ sở thức ăn đường
phố:
- Cơ sở có bảo đảm cách biệt nguồn gây độc hại,
nguồn gây ô nhiễm?
- Thức ăn có được bày bán trên bàn, giá, kệ,
phương tiện bảo đảm ATTP?
- Kiểm tra nguyên liệu;
- Kiểm tra dụng cụ ăn uống, chứa đựng thực phẩm;
- Kiểm tra bao gói và các vật liệu tiếp xúc trực
tiếp với thực phẩm;
- Kiểm tra dụng cụ che nắng, mưa, bụi bẩn, côn
trùng và động vật gây hại;
- Kiểm tra nguồn nước phục vụ việc chế biến,
kinh doanh;
- Kiểm tra điều kiện về sức khoẻ, kiến thức và
thực hành của chủ cơ sở và người trực tiếp chế biến, kinh doanh thực phẩm.
- Các nội dung khác có liên
quan.
- Lấy mẫu kiểm nghiệm khi cần
thiết.
PHỤ LỤC 2
CÁC
BƯỚC TIẾN HÀNH CUỘC THANH TRA, KIỂM TRA
BƯỚC 1: CHUẨN BỊ THANH TRA
1. Khảo sát, nắm tình hình;
2. Ra quyết định thanh tra;
3. Xây dựng và phê duyệt Kế
hoạch tiến hành thanh tra của Đoàn thanh tra;
4. Phổ biến Kế hoạch tiến hành
thanh tra;
5. Xây dựng đề cương yêu cầu
đối tượng báo cáo;
6. Thông báo về việc công bố
quyết định thanh tra.
BƯỚC 2: TIẾN HÀNH THANH TRA
1. Công bố quyết định thanh tra
2. Thu thập thông tin, tài liệu
liên quan
3. Kiểm tra, xác minh thông
tin, tài liệu
4. Báo cáo tiến độ thực hiện
nhiệm vụ thanh tra
5. Sửa đổi, bổ sung Kế hoạch
trong quá trình thanh tra (nếu cần)
6. Thay đổi Trưởng đoàn, thành
viên (khi cần thiết).
7. Gia hạn thời gian thanh tra
(khi cần thiết).
8. Báo cáo kết quả thực hiện
nhiệm vụ của thành viên Đoàn thanh tra
9. Ghi nhật ký Đoàn thanh tra
10. Kết thúc việc thanh tra tại
nơi được thanh tra
BƯỚC 3: KẾT THÚC THANH TRA
1. Xây dựng báo cáo kết quả
thanh tra
2. Đánh giá chứng cứ ở Đoàn
thanh tra
3. Xem xét báo cáo kết quả
thanh tra
4. Thực hiện ý kiến chỉ đạo của
người ra quyết định
5. Xây dựng dự thảo kết luận
thanh tra
6. Ký ban hành và công bố kết
luận thanh tra
7. Giao trả hồ sơ, tài liệu
8. Tổng kết hoạt động của Đoàn
thanh tra
9. Lập, bàn giao hồ sơ thanh
tra.
PHỤ LỤC 3
MỘT
SỐ VĂN BẢN CHỦ YẾU ĐƯỢC ÁP DỤNG TRONG THANH TRA, KIỂM TRA, XỬ LÝ VI PHẠM
1. Các văn bản quy định
điều kiện chung bảo đảm ATTP:
- Luật An toàn thực phẩm năm 2010;
- Nghị định số 38/2012/NĐ-CP ngày 25/4/2012 quy
định chi tiết thi hành một số điều của Luật ATTP;
- Nghị định số 89/2006/NĐ-CP ngày 30/8/2006 về
ghi nhãn hàng hóa;
- Thông tư số 15/2012/QĐ-BYT ngày 12/9/2012 của
Bộ trưởng Bộ Y tế quy định điều kiện chung bảo đảm ATTP đối với
cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm;
- Các Thông tư của Bộ Y tế, Bông NNPTNT, Bộ Công
thương quy định cụ thể điều kiện bảo đảm ATTP, kiểm nghiệm thực phẩm, quảng cáo
thực phẩm.
2. Các văn bản quy định
về XLVPHC liên quan ATTP:
- Luật xử lý vi phạm hành chính
năm 2012;
- Nghị định số 81/2013/NĐ-CP ngày
19/7/2013 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật XLVPHC;
- Nghị định số 91/2012/NĐ-CP ngày
08/11/2012 quy định XPVPHC về ATTP (hiệu lực đến hết ngày 30/12/2013);
- Nghị định số 178/2013/NĐ-CP quy
định XPVPHC về ATTP có hiệu lực từ ngày 31/12/2013;
- Nghị định số 80/2013/NĐ-CP ngày
19/7/2013 quy định XPVPHC trong lĩnh vực tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng sản
phẩm hàng hóa;
- Nghị định số 158/2013/NĐ-CP ngày
12/11/2013 quy định XPVPHC trong lĩnh vực văn hóa, thể thao du lịch và quảng
cáo có hiệu lực từ 01/01/2014;
- Nghị định số 103/2013/NĐ-CP ngày
12/9/2013 quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động thủy sản;
- Nghị định số 114/2013/NĐ-CP ngày
03/10/2013 quy định XPVPHC trong lĩnh vực giống cây trồng, bảo vệ và kiểm dịch
thực vật;
- Nghị định số 119/2013/NĐ-CP ngày
09/10/2013 quy định XPVPHC trong lĩnh vực thú y, giống vật nuôi, thức ăn chăn
nuôi;
- Nghị định số 06/2008/NĐ-CP ngày
16/01/2008 quy định XPVPHC trong hoạt động thương mại (có hiệu lực đến
31/12/2013);
- Nghị định số 112/2010/NĐ-CP ngày
1/1202010 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 06/2008/NĐ-CP
ngày 16/01/2008 quy định về XPVPHC trong hoạt động thương mại (có
hiệu lực đến 31/12/2013)
- Nghị định số 185/2013NĐ-CP ngày
15/11/2013 quy định XPVPHC trong hoạt động thương mại, sản xuất, buôn bán hàng giả,
hàng cấm và bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng (có hiệu lực từ ngày 01/01/2014);
- Các Nghị định khác của Chính phủ
quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý nhà nước có liên
quan.
PHỤ LỤC 4:
MẪU
BÁO CÁO
Kết quả thanh tra, kiểm tra trong dịp Tết Nguyên đán 2014 do Đoàn
liên ngành T.Ư thực hiện
I. Ghi nhận báo cáo của các
địa phương với Đoàn liên ngành TW.
1. Việc xây dựng kế hoạch và triển khai kế hoạch
bảo đảm ATTP Tết Giáp Ngọ 2014;
2. Việc tổ chức chiến dịch truyền thông về ATTP;
3. Việc tổ chức chiến dịch thanh tra, kiểm tra
về ATTP;
4. Khái quát trực trạng công tác
bảo đảm ATTP; tình hình vi phạm, xử lý các vi phạm về bảo đảm ATTP tại địa
phương.
II. Kết quả thanh tra, kiểm
tra tại cơ sở thực phẩm do đoàn liên ngành T.Ư phối hợp với địa phương thực
hiện:
Bảng 1: Tóm tắt kết quả thanh tra, kiểm tra:
TT
|
Nội
dung
|
Số
lượng
|
Tỷ
lệ % so với tổng số được thanh tra
|
1
|
Tổng số cơ sở được thanh tra
|
|
|
2
|
Số cơ sở có vi phạm
|
|
|
3
|
Số cơ sở vi phạm bị xử lý
Trong đó:
|
|
|
3.1
|
Số cơ sở vi phạm đã được xử lý
ngay trong quá trình thanh tra (nêu rõ hình thức xử lý):
|
|
|
3.2
|
Số cơ sở có vi phạm đã giao địa
phương xử lý
|
|
|
Bảng 2: Nội dung vi phạm chủ yếu tại các cơ sở thực phẩm:
TT
|
Nội
dung vi phạm
|
Số
CS được thanh tra
|
Số
cơ sở vi phạm
|
Tỷ lệ %
|
1
|
Điều kiện vệ sinh cơ sở
|
|
|
|
2
|
Điều kiện vệ sinh trang thiết bị
dụng cụ
|
|
|
|
3
|
Điều kiện về con người
|
|
|
|
4
|
Công bố tiêu chuẩn sản phẩm/công
bố hợp quy/phù hợp quy định ATTP
|
|
|
|
5
|
Ghi nhãn thực phẩm
|
|
|
|
6
|
Quảng cáo thực phẩm
|
|
|
|
7
|
Chất lượng sản phẩm thực phẩm
|
|
|
|
8
|
Vi phạm khác (ghi rõ)
|
|
|
|
Bảng 3: Kết quả kiểm nghiệm mẫu do đoàn TW thực hiện
TT
|
Loại xét nghiệm
|
Kết quả xét nghiệm mẫu
|
Tổng số mẫu xét nghiệm
|
Số mẫu không đạt
|
Tỷ lệ % không đạt
|
1
|
Xét nghiệm nhanh
|
|
|
|
2
|
Xét nghiệm tại labo
|
|
|
|
2.1
|
Hóa lý
|
|
|
|
2.2
|
Vi sinh
|
|
|
|
|
Cộng
|
|
|
|
III. Nhận xét, đánh giá chung
Đề nghị nhận xét, đánh giá cụ thể
theo số liệu tại các bảng từ 1 - 3; nêu rõ những điểm mạnh, những tồn tại, hạn
chế của từng địa phương.
IV. Đề xuất kiến nghị của đoàn
và ghi nhận kiến nghị của địa phương.
(ghi cụ thể)
PHỤ LỤC 5:
MẪU
BÁO CÁO
Kết
quả thanh tra, kiểm tra trong Tết Nguyên đán
2014 do địa phương thực hiện
I. Công tác chỉ đạo: (nêu cụ thể)
II. Kết quả thanh tra, kiểm tra
tại cơ sở thực phẩm (không bao gồm các cơ sở do
đoàn liên ngành T.Ư thực hiện và báo cáo):
1. Việc tổ chức các đoàn thanh
tra, kiểm tra
Tổng số đoàn thanh tra, kiểm tra:
Trong đó:
1.1 Số đoàn thanh tra, kiểm tra
tuyến tỉnh:
1.2 Số đoàn thanh tra, kiểm tra
tuyến huyện:
1.3 Số đoàn kiểm tra tuyến xã:
2. Kết quả thanh tra, kiểm tra:
Bảng 1: Kết quả thanh tra, kiểm tra:
TT
|
Loại
hình cơ sở thực phẩm
|
Tổng
số cơ sở
|
Số
CS được thanh, kiểm tra
|
Số
cơ sở đạt
|
Tỷ
lệ % đạt
|
1
|
Sản xuất, chế biến
|
|
|
|
|
2
|
Kinh doanh
|
|
|
|
|
3
|
Dịch vụ ăn uống
|
|
|
|
|
|
Tổng số (1 + 2 + 3)
|
|
|
|
|
Bảng 2: Tình hình vi phạm và xử lý vi phạm
TT
|
Tổng
hợp tình hình vi phạm
|
Số
lượng
|
Tỷ
lệ % so với số được kiểm tra
|
1
|
Tổng số cơ sở được thanh tra,
kiểm tra
|
|
|
2
|
Số cơ sở có vi phạm
|
|
|
3
|
Số cơ sở vi phạm bị xử lý
|
|
|
|
Trong đó:
|
|
|
3.1
|
Hình thức phạt chính:
|
|
|
|
Số cơ sở bị cảnh cáo
|
|
|
|
Số cơ sở bị phạt tiền
|
|
|
|
Tổng số tiền phạt
|
|
|
3.2
|
Hình thức phạt bổ sung, biện pháp
khắc phục hậu quả
|
|
|
*
|
Số cơ sở bị đình chỉ hoạt động
|
|
|
*
|
Số cơ sở bị tước quyền sử dụng
GCN cơ sở đủ điều kiện ATTP
|
|
|
*
|
Số cơ sở bị đình chỉ lưu hành
sản phẩm
|
|
|
|
Số sản phẩm bị đình chỉ lưu hành
|
|
|
*
|
Số cơ sở bị tiêu huỷ sản phẩm
|
|
|
|
Tổng số loại sản phẩm bị tiêu hủy
|
|
|
*
|
Số cơ sở phải khắc phục về nhãn
|
|
|
|
Số loại sản phẩm có nhãn phải
khắc phục
|
|
|
*
|
Số cơ sở bị đình chỉ lưu hành
tài liệu q/cáo
|
|
|
|
Số loại tài liệu q/cáo bị
đình chỉ lưu hành
|
|
|
*
|
Các xử lý khác
|
|
|
3.3
|
Chuyển hồ sơ sang cơ quan
khác xử lý
|
|
|
3.4
|
Số cơ sở có vi phạm nhưng
không xử lý (chỉ nhắc nhở)
|
|
|
Bảng 3: Các nội dung vi phạm chủ yếu
TT
|
Nội dung vi phạm
|
Số CS được thanh tra
|
Số cơ sở vi phạm
|
Tỷ lệ %
|
1
|
Điều kiện vệ sinh cơ sở
|
|
|
|
2
|
Điều kiện trang thiết bị dụng cụ
|
|
|
|
3
|
Điều kiện về con người
|
|
|
|
4
|
Công bố tiêu chuẩn sản phẩm/công
bố hợp quy/phù hợp quy định ATTP
|
|
|
|
5
|
Ghi nhãn thực phẩm
|
|
|
|
6
|
Quảng cáo thực phẩm
|
|
|
|
7
|
Chất lượng sản phẩm thực phẩm
|
|
|
|
8
|
Vi phạm khác (ghi rõ)
|
|
|
|
Bảng 4: Kết quả kiểm nghiệm mẫu:
TT
|
Loại xét nghiệm
|
Kết quả xét nghiệm mẫu
|
Tổng số mẫu xét nghiệm
|
Số mẫu không đạt
|
Tỷ lệ % không đạt
|
1
|
Xét nghiệm nhanh
|
|
|
|
2
|
Xét nghiệp tại labo
|
|
|
|
2.1
|
Hóa lý
|
|
|
|
2.2
|
Vi sinh
|
|
|
|
|
Cộng
|
|
|
|
III. Nhận xét, đánh giá chung
Đề nghị nhận xét, đánh giá cụ thể
theo số liệu thực tế tại các bảng từ 1 - 4.
IV. Đề xuất kiến nghị (ghi cụ thể).