ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
2330/QĐ-UBND
|
Bình
Định, ngày 30 tháng 6 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT
ĐỀ CƯƠNG VÀ DỰ TOÁN CHI PHÍ LẬP QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN NGÀNH CÔNG NGHIỆP DỆT MAY
TỈNH BÌNH ĐỊNH ĐẾN NĂM 2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2035
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức
HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Thông tư
số 05/2013/TT-BKHĐT ngày 31/10/2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng
dẫn tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh và công bố quy
hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; Quy hoạch ngành, lĩnh
vực và sản phẩm chủ yếu;
Căn cứ Thông tư
số 01/2012/TT-BKHĐT ngày 09/02/2012 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng
dẫn xác định mức chi cho lập, thẩm định và công bố quy hoạch tổng
thể phát triển kinh tế - xã hội; Quy hoạch ngành, lĩnh vực và sản
phẩm chủ yếu;
Căn cứ Quyết định
số 3218/QĐ-BCT ngày 11/4/2014 của Bộ Công Thương về việc phê duyệt Quy hoạch
phát triển ngành công nghiệp Dệt May Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030.
Xét đề nghị của Sở
Công Thương tại Tờ trình số 30/TTr-SCT ngày 24/3/2015 và đề nghị của Sở Tài
chính tại Văn bản số 1990/STC-HCSN ngày 29/6/2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Đề cương và dự toán lập
Quy hoạch, với các nội dung chủ yếu sau:
1. Tên đồ án: Quy hoạch phát triển ngành
công nghiệp Dệt May tỉnh Bình Định đến năm 2025, định hướng đến năm 2035.
2. Chủ đầu tư: Sở Công Thương Bình Định.
3. Nội dung Đề cương: Theo Phụ lục 1 đính
kèm.
4. Địa điểm thực hiện: Trên địa bàn tỉnh
Bình Định.
5. Dự toán chi phí lập quy hoạch:
390.500.000 đồng (Ba trăm chín mươi triệu năm trăm nghìn đồng chẵn).
Trong đó:
- Chi phí xây dựng nhiệm vụ và dự toán : 8.875.000
đồng
- Chi phí xây dựng quy hoạch : 298.200.000 đồng
- Chi phí khác : 47.925.000 đồng
- Thuế GTGT (10%) : 35.500.000 đồng
(Chi tiết như Phụ lục 2 đính kèm)
6. Nguồn vốn: Vốn ngân sách nhà
nước.
7. Thời gian thực hiện: Năm 2015.
Điều
2. Quyết định này làm
cơ sở để tổ chức thực hiện lập Quy hoạch phát
triển ngành công nghiệp Dệt May tỉnh Bình Định đến năm 2025, định hướng đến năm
2035 và thanh quyết toán tài chính theo
quy định hiện hành của Nhà nước.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở Công Thương, Kế hoạch và
Đầu tư, Tài chính, Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường; Giám đốc Kho bạc Nhà
nước tỉnh và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này kể từ ngày ký./.
Phụ lục 1
ĐỀ CƯƠNG
QUY
HOẠCH PHÁT TRIỂN NGÀNH CÔNG NGHIỆP DỆT MAY TỈNH BÌNH ĐỊNH ĐẾN NĂM 2025, ĐỊNH
HƯỚNG ĐẾN NĂM 2035
(Kèm theo Quyết định số 2330/QĐ-UBND ngày 30 /6/2015 của Chủ tịch UBND tỉnh)
PHẦN MỞ
ĐẦU
1. Lời
mở đầu
2. Các căn
cứ lập quy hoạch
- Thông tư số 05/2013/TT-BKHĐT
ngày 31/10/2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn tổ chức lập, thẩm định, phê
duyệt, điều chỉnh và công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội;
Quy hoạch ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu.
- Quyết định
số 55/2008/QĐ-BCT ngày 30/12/2008 của Bộ Công Thương ban hành quy định nội
dung, trình tự, thủ tục lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch phát triển lĩnh vực
công nghiệp.
- Quyết định
số 2836/QĐ-BCT ngày 06/5/2013 của Bộ Công Thương phê duyệt Quy hoạch phát triển
công nghiệp Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung đến năm 2020, tầm nhìn đến năm
2030.
- Quyết định
số 3218/QĐ-BCT ngày 11/4/2014 của Bộ Công Thương quyết định phê duyệt Quy hoạch
phát triển ngành công nghiệp Dệt May Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn đến năm
2030.
- Quyết định
số 4037/QĐ-UBND ngày 27/12/2013 của UBND tỉnh Bình Định phê duyệt Quy hoạch tổng
thể phát triển Công nghiệp đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030.
- Công văn số
669/UBND-KTN ngày 12/02/2015 của UBND tỉnh về việc lập Quy hoạch phát triển
ngành công nghiệp Dệt May tỉnh Bình Định đến năm 2025, định hướng đến năm 2035.
3. Sự cần
thiết của quy hoạch.
PHẦN 1
HIỆN TRẠNG PHÁT TRIỂN VÀ TÌNH
HÌNH THỰC HIỆN QUY HOẠCH GIAI ĐOẠN 2011 - 2015 NGÀNH CÔNG NGHIỆP DỆT MAY
I. Hiện
trạng phát triển ngành công nghiệp may mặc
1. Hiện trạng về quy mô và năng lực sản xuất: Tổng số dự án đầu tư, số dự án đã hoạt động, quy mô
công suất, vốn đầu tư, vốn thực hiện, địa điểm, diện tích đầu tư xây dựng các
dự án.
2. Hiện trạng về cơ cấu ngành theo thành phần kinh tế
và tổ chức quản lý: Số dự án của doanh nghiệp nhà nước, khu vực ngoài Nhà nước
và khu vực có vốn đầu tư nước ngoài; các hình thức tổ chức quản lý.
3. Hiện trạng về thị trường sản phẩm: Sản lượng, giá trị và thị trường tiêu thụ; cơ cấu từng thị
trường.
4. Hiện trạng về nguồn nhân lực, công tác đào tạo, khoa học
công nghệ.
- Tổng số lao
động, cơ cấu trình độ lao động trong các doanh nghiệp, thu nhập bình quân đầu
người.
- Đánh giá
trình độ công nghệ, kỹ thuật, quy trình sản xuất sản phẩm.
5. Hiện trạng về thị trường nguyên phụ liệu (công nghiệp phụ
trợ): nguyên phụ liệu trong nước, nhập khẩu; yêu cầu về chất lượng, mẫu mã nguyên
phụ liệu.
II. Những
tồn tại, hạn chế, nguyên nhân và bài học kinh nghiệm.
III. Đánh giá tình hình thực hiện quy hoạch giai đoạn
2011 - 2015 (đánh giá Quy hoạch
ngành may mặc theo Quy hoạch tổng thể phát triển công nghiệp tỉnh Bình Định):
1. Đánh
giá các chỉ tiêu giữa quy hoạch và thực tế: Sản lượng sản xuất, giá trị sản
xuất công nghiệp, lao động, ...
2. Đánh giá nguyên nhân trong và ngoài nước
ảnh hưởng đến quy hoạch của địa phương.
3. Đánh
giá và kiến nghị để hoàn thiện chính sách, cơ chế chính sách, những bất cập ảnh
hưởng đến sự phát triển ngành dệt may.
4. Bài
học kinh nghiệm.
PHẦN 2
DỰ BÁO
I. Những nhân tố ảnh hưởng đến
phát triển ngành công nghiệp dệt may đến năm 2025, định hướng đến năm 2035.
1. Vị trí, vai trò của ngành công nghiệp dệt may trong nền kinh tế,
ngành công nghiệp của tỉnh.
2. Những nhân tố ảnh hưởng.
II. Dự báo nhu cầu sản phẩm
1. Dự báo về khả năng cung ứng và thị trường tiêu thụ một số sản phẩm
dệt may chủ yếu.
2. Dự báo về khả năng cạnh tranh của sản phẩm.
PHẦN 3
QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN NGÀNH CÔNG NGHIỆP DỆT
MAY TỈNH BÌNH ĐỊNH ĐẾN NĂM 2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2035
I. Quan điểm, mục tiêu
1. Quan điểm phát triển
2. Mục tiêu:
- Mục tiêu chung: Sản phẩm chủ
yếu, giá trị sản xuất, tốc độ tăng trưởng, giá trị xuất khẩu,...
- Mục tiêu cụ thể: Giai đoạn 2016
- 2020; giai đoạn 2021 - 2025 và giai đoạn 2026 - 2035 (sản
lượng sản xuất, giá trị sản xuất công nghiệp, lao động, ...)
3. Định
hướng phát triển.
II. Nội dung quy hoạch
1. Quy
hoạch phát triển ngành công nghiệp dệt may
- Quy hoạch phát triển sản phẩm dệt
+ Định hướng phát triển và phân bố
không gian trên địa bàn.
+ Mục tiêu phát triển: Sản phẩm
chủ yếu, giá trị sản xuất, tốc độ tăng trưởng,…
- Quy hoạch phát triển sản phẩm
may.
+ Định hướng phát triển và phân bố
không gian trên địa bàn.
+ Mục tiêu phát triển: Sản phẩm
chủ yếu, giá trị sản xuất, tốc độ tăng trưởng, giá trị xuất khẩu, việc làm…
2. Quy
hoạch phát triển ngành công nghiệp hỗ trợ dệt may
- Định hướng phát triển; dự báo
phát triển nguyên liệu, phụ liệu.
- Mục tiêu phát triển: Sản phẩm
chủ yếu, giá trị sản xuất, tốc độ tăng trưởng,…
3. Luận
chứng phân bổ ngành theo không gian lãnh thổ: Xác định về không gian bố trí các
cơ sở sản xuất dệt, may trên địa bàn toàn tỉnh; hình thành vùng sản xuất dệt,
may trọng điểm… dự báo công nghệ, giảm thiểu tác động môi trường.
4. Các
chương trình, dự án ưu tiên và nhu cầu vốn đầu tư đến năm 2025 và giai đoạn
2026 - 2035.
- Các chương trình, dự án ưu tiên
đầu tư
- Nhu cầu vốn đầu tư cho ngành
công nghiệp dệt may.
- Nhu cầu vốn đầu tư cho ngành
công nghiệp hỗ trợ dệt may.
- Hiệu quả
kinh tế - xã hội, đóng góp giá trị sản xuất, chuyển dịch cơ cấu kinh tế, giải
quyết việc làm.
III. Đánh giá môi trường chiến
lược
1. Đánh
giá khái quát hiện trạng môi trường.
2. Dự
báo tác động ảnh hưởng.
3. Định
hướng các mục tiêu, chỉ tiêu bảo vệ môi trường.
4. Phương
hướng, nhiệm vụ, giải pháp bảo vệ môi trường.
PHẦN 4
CÁC GIẢI PHÁP VÀ CƠ CHẾ CHÍNH SÁCH
1. Các giải pháp chủ yếu
- Giải pháp về vốn.
- Giải pháp về khoa học công nghệ,
bảo vệ môi trường.
- Giải pháp về đào tạo nguồn nhân
lực.
- Giải pháp phát triển vùng nguyên
liệu và công nghiệp hỗ trợ.
- Giải pháp về thị trường và tiêu
thụ sản phẩm.
- Giải pháp về cơ chế, chính sách.
- Giải pháp về tổ chức thực hiện
quy hoạch.
2. Các cơ chế chính sách
3. Tổ chức thực hiện
Kết luận và kiến nghị.
Phụ lục 2
DỰ TOÁN CHI PHÍ DỰ ÁN
QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN NGÀNH CÔNG NGHIỆP DỆT MAY TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
BÌNH ĐỊNH ĐẾN NĂM 2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2035
(Kèm theo Quyết định số 2330/QĐ-UBND ngày 30/6/2015 của Chủ tịch UBND tỉnh)
ĐVT: 1.000 đồng
TT
|
Khoản mục
chi phí
|
Mức chi phí
(%)
|
Thành tiền
|
|
|
|
Tổng kinh phí (A + B)
|
|
390.500
|
|
A
|
Kinh phí thực hiện dự án
|
100,0
|
355.000
|
|
I
|
Chi phí xây dựng nhiệm vụ và dự toán
|
2,5
|
8.875
|
|
1
|
Chi phí xây dựng đề cương và nhiệm vụ
|
1,5
|
5.325
|
|
2
|
Chi phí lập dự toán theo đề cương và nhiệm vụ
|
1,0
|
3.550
|
|
II
|
Chi phí xây dựng quy hoạch
|
84
|
298.200
|
|
1
|
Chi phí thu thập, xử lý số liệu, dữ liệu ban
đầu
|
7,0
|
24.850
|
|
2
|
Chi phí thu
thập bổ sung số liệu, tư liệu theo yêu cầu quy hoạch
|
4,0
|
14.200
|
|
3
|
Chi phí khảo sát thực địa
|
20,0
|
71.000
|
|
4
|
Chi phí thiết kế quy hoạch
|
53
|
188.150
|
|
a
|
Phân tích, đánh giá vai trò vị trí của
ngành công nghiệp Dệt May trong nền kinh tế, ngành công nghiệp của tỉnh
|
1
|
3.550
|
|
b
|
Phân tích, dự báo
những nhân tố ảnh hưởng đến phát triển công nghiệp Dệt May đến năm 2025, định
hướng đến năm 2035
|
3
|
10.650
|
|
c
|
Phân tích, đánh
giá hiện trạng phát triển ngành công nghiệp Dệt may giai đoạn 2011 - 2015
|
4
|
14.200
|
|
d
|
Nghiên cứu mục
tiêu và quan điểm phát triển ngành công nghiệp Dệt May đến năm 2025, định
hướng đến năm 2035
|
3
|
10.650
|
|
e
|
Nghiên cứu, đề xuất các phương án phát
triển
|
6
|
21.300
|
|
g
|
Nghiên cứu các giải pháp thực hiện mục tiêu
|
20
|
71.000
|
|
|
- Luận chứng các phương án phát triển
|
5
|
17.750
|
|
|
- Xây dựng phương án phát triển, đào tạo nguồn
nhân lực
|
1
|
3.550
|
|
|
- Xây dựng phương
án và giải pháp phát triển khoa học công nghệ
|
1
|
3.550
|
|
|
- Xây dựng các phương án và giải pháp bảo vệ
môi trường
|
1,5
|
5.325
|
|
|
- Xây dựng các phương án, tính toán nhu cầu và
đảm bảo vốn đầu tư
|
4
|
14.200
|
|
|
- Xây dựng các chương trình dự án đầu tư trọng
điểm
|
1,5
|
5.325
|
|
|
- Xây dựng phương án tổ chức lãnh thổ
|
3
|
10.650
|
|
|
- Xác định các giải pháp về cơ chế, chính sách
và đề xuất các phương án thực hiện
|
3
|
10.650
|
|
h
|
Xây dựng báo cáo tổng hợp và các báo cáo
liên quan
|
8
|
28.400
|
|
|
- Xây dựng báo cáo đề dẫn
|
1
|
3.550
|
|
|
- Xây dựng báo cáo tổng hợp
|
6
|
21.300
|
|
|
- Xây dựng các báo cáo tóm tắt
|
0,6
|
2.130
|
|
|
- Xây dựng văn bản trình thẩm định
|
0,2
|
710
|
|
|
- Xây dựng văn bản trình phê duyệt dự án quy
hoạch
|
0,2
|
710
|
|
i
|
Xây dựng hệ thống bản đồ quy hoạch
|
8
|
28.400
|
|
III
|
Chi phí khác
|
13,5
|
47.925
|
|
1
|
Chi phí quản lý dự án quy hoạch
|
4,0
|
14.200
|
|
2
|
Chi phí thẩm định đề cương, nhiệm vụ và dự toán
|
1,5
|
5.325
|
|
3
|
Chi phí thẩm định quy hoạch
|
4,5
|
15.975
|
|
4
|
Chi phí công bố quy hoạch
|
3,5
|
12.425
|
|
B
|
Thuế giá trị gia tăng (A*10%)
|
|
35.500
|
|
Tổng cộng:
390.500.000 đồng (Ba trăm chín mươi triệu, năm trăm nghìn đồng)