|
TM.
UỶ BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Ngọc Thiện
|
QUY ĐỊNH TẠM THỜI
VỀ QUẢN LÝ VÀ LẬP ĐỊNH MỨC
XÂY DỰNG PHẦN MỀM MÁY TÍNH THUỘC NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2319 /QĐ-UBND ngày 09
tháng 10 năm 2008 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế)
Điều 1. Đối tượng áp dụng
1. Các cơ quan
hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị -
xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp (sau đây gọi tắt là đơn vị
HCSN) thuộc dự toán ngân sách địa phương quản lý.
2. Các tổ chức,
cá nhân khác có liên quan đến việc quản lý, xây dựng phần mềm có nguồn gốc sử
dụng vốn ngân sách địa phương cấp.
Điều 2. Thời gian, phạm vi áp dụng
1. Thời gian áp
dụng: có giá trị áp dụng cho đến khi có văn bản hướng dẫn của cơ quan Trung ương
có thẩm quyền trong việc quản lý phần mềm.
2. Phạm vi áp dụng:
Quy định này chỉ áp dụng cho các phần mềm có mức đầu tư nhỏ hơn 1 tỷ đồng (nhỏ
hơn một tỷ đồng/01 phần mềm) thuộc dự án, đề án công nghệ thông tin (CNTT) được
UBND tỉnh cho phép đầu tư và xây dựng.
Điều 3. Tổ chức thẩm định dự toán phần mềm
1. Thành lập
tổ công tác liên ngành gồm: Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với
Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư. Tuỳ theo tính chất, quy mô và độ phức tạp
của phần mềm cần thẩm định, Sở Thông tin và Truyền thông được mời tổ chức, cá
nhân có chuyên môn về công nghệ thông tin cùng tham gia.
2. Nhiệm vụ tổ
công tác liên ngành:
a) Giúp chủ đầu
tư thẩm định về phần mềm cần phải đầu tư, xây dựng có mức đầu tư từ 100 triệu
đồng đến dưới một tỉ đồng.
b) Giúp cho cơ
quan thẩm định thống nhất quy mô và thẩm định phần mềm máy tính nhằm đưa ra kết
quả thẩm định có tính khả thi, hiệu quả và đáp ứng yêu cầu thực tiễn.
Điều 4. Các quy định cụ thể
1. Phần mềm có
mức đầu tư từ 100 triệu đồng đến dưới 1 tỷ đồng:
a) Đối với các
phần mềm thương mại: Nhóm phần mềm sẵn có, phổ dụng trên thị trường và đã được thương
mại hoá mà không cần phải xây dựng mới; tổ công tác liên ngành sẽ thẩm định
theo yêu cầu của chủ đầu tư, sau khi có ý kiến của tổ công tác, chủ đầu tư tiến
hành mua sắm theo quy định hiện hành.
b) Đối với phần
mềm phải đầu tư xây dựng mới: thành lập tổ công tác liên ngành giúp chủ đầu tư thẩm
định phần mềm cần phải xây dựng và áp dụng kết quả của Đề tài mã số 78-03-KHKT-QL
năm 2003 của Bộ Bưu chính Viễn thông (nay là Bộ Thông tin và Truyền thông) vào
công tác định giá; thực hiện theo Biểu mẫu 6, Biểu mẫu 7 (của Phụ lục 1) và Phụ
lục 2, Phụ lục 3 kèm theo.
2. Phần mềm có
mức đầu tư nhỏ hơn 100 triệu đồng:
a) Đối với các
phần mềm thương mại: Chủ đầu tư thực hiện theo quy chế tại Quyết định số
1989/2007/QĐ-UBND ngày 11/09/2007 của UBND tỉnh về việc ban hành quy chế quản
lý tài sản và phân cấp quản lý tài sản nhà nước cho các đơn vị hành chính sự
nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế.
b) Đối với phần
mềm xây dựng mới: Chỉ thành lập tổ
công tác liên ngành nếu chủ đầu tư yêu cầu, chủ đầu tư thống nhất với Sở Thông
tin và Truyền thông về mặt thiết kế kỹ thuật bằng văn bản; thực hiện theo ( mẫu
5, Biểu mẫu 7 (của Phụ lục 1) và Phụ
lục 3 kèm theo.
Điều 5. Nội dung đề cương phần mềm ứng dụng xây dựng mới
1. Phần nội dung
đề cương: Nội dung chi tiết của đề cương thực hiện tối thiểu theo Phụ lục 4.
2. Diễn giải nội
dung đề cương:
a) Quy trình nghiệp
vụ cần được tin học hóa (thông tin về quy trình, cách tổ chức, vận hành của quy
trình, sản phẩm của quá trình nghiệp vụ, các giao tác xử lý trùng lặp hoặc dư
thừa của quy trình nghiệp vụ, các yếu tố khách quan có thể gây trở ngại cho xử
lý của quy trình trong thực tế, những giao tác chưa đủ điều kiện để xử lý tự
động bằng phần mềm ...);
b) Vị trí của quy
trình nghiệp vụ trong hệ thống nghiệp vụ (vị trí, vai trò của quy trình nghiệp
vụ, mối quan hệ giữa quy trình nghiệp vụ với các thành phần khác của hệ thống
nghiệp vụ);
c) Xác định được
các đối tượng trên thực tế tham gia vào thực hiện quy trình nghiệp vụ (con người,
các nguồn lực, sản phẩm, thiết bị phục vụ cho xử lý của quy trình nghiệp vụ,
các yếu tố đóng vai trò hỗ trợ khác);
d) Xác định được
danh sách các yêu cầu chức năng cần thiết phải có của phần mềm và các yêu cầu
phi chức năng (các ràng buộc đối với hệ thống: ràng buộc môi trường, ràng buộc
phạm vi cần xây dựng, năng lực của hệ thống nền, sự phụ thuộc vào hệ nền, độ
tin cậy,...); định nghĩa được các xử lý; xác định độ ưu tiên của các chức năng
và yêu cầu phi chức năng; các yêu cầu khác;
đ) Mô tả các thuộc
tính dữ liệu và cấu trúc dữ liệu cụ thể của cơ sở dữ liệu (CSDL) vật lý (nếu
có);
e) Mô tả thiết
kế bảo mật chi tiết mức CSDL (nếu cần thiết) và bảo mật mức ứng dụng (chuẩn bảo
mật được sử dụng, cơ chế kiểm tra, xác thực, điều kiện triệu gọi thi hành, cấu trúc
xử lý lôgic phục vụ bảo mật,…);
g) Mô tả các thủ
tục xử lý đối với các truy vấn đến CSDL (nếu cần) đối với các tác vụ như: lưu
trữ, chỉnh sửa, tìm kiếm, tra cứu dữ liệu…
Điều 6. Sản phẩm phần mềm ứng dụng bàn giao
1. Mã nguồn: Yêu
cầu bắt buộc đối với các phần mềm ứng dụng xây dựng mới, các mã nguồn liên quan
đến các chức năng của chương trình đã được thiết kế. Chủ đầu tư được phép điều
chỉnh mã nguồn phần mềm sau khi hết thời hạn bảo trì nhưng không được chuyển
giao cho một đơn vị thứ ba.
2. Bản quyền sử
dụng phần mềm.
3. Tài liệu phân
tích thiết kế hệ thống (đối với các phần mềm xây dựng mới).
4. Tài liệu hướng
dẫn sử dụng.
5. Tài liệu kiểm
thử.
6. Tài liệu hướng
dẫn cài đặt, nhận xét của người sử dụng và các tài liệu khác có liên quan.
Điều 7. Điều khoản thi hành
Lãnh đạo các cơ
quan, đơn vị có trách nhiệm cử cán bộ tham gia tổ công tác liên ngành. Giao Sở
Thông tin và Truyền thông chủ trì tổ chức kiểm tra việc thực hiện Quy định này
và chịu trách nhiệm hướng dẫn cho các cơ quan đơn vị áp dụng.
Điều 8. Tổ chức thực hiện
Trong quá trình
áp dụng xây dựng thiết kế và quản lý các dự án phần mềm nếu có vấn đề nảy sinh
mà chưa được quy định rõ trong Quy định này thì Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị
báo cáo, đề xuất để Sở Thông tin và Truyền thông tổng hợp tham mưu UBND tỉnh
xem xét, quyết định./.
PHỤ LỤC 1
CÁC BIỂU MẪU LIÊN QUAN ĐẾN VIỆC XÂY
DỰNG PHẦN MỀM MÁY TÍNH THUỘC NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2319 /QĐ-UBND ngày 09/10/2008
của Ủy ban Nhân dân tỉnh)
BIỂU MẪU 1
BẢNG DANH SÁCH CÁC TÁC NHÂN THAM GIAVÀO
TƯƠNG TÁC VỚI PHẦN MỀM VÀ MỐI LIÊN HỆ GIỮA CÁC TÁC NHÂN
Tên phần mềm: ...............................
TT
|
Tên tác nhân
|
Tên tác nhân có tham gia các ứng xử tương tự trong các Usecase khác
|
Ghi chú
|
1
|
|
|
|
2
|
|
|
|
...
|
|
|
|
n
|
|
|
|
BIỂU MẪU 2
BẢNG XẾP LOẠI CÁC YÊU CẦU CHỨC NĂNG CỦA
PHẦN MỀM
Tên phần mềm:
...............................
TT
|
Mô tả yêu cầu
|
Phân loại
|
Mức độ
|
Ghi chú
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
n
|
|
|
|
|
Ghi chú:
- Khi điền thông tin vào bảng này,
cán bộ phân tích cần căn cứ vào:
+ Bảng mô tả yêu cầu đầu bài.
+ Hỏi/đáp trực tiếp Chủ đầu tư về
các yêu cầu cụ thể, tiêu chí cụ thể mà họ cho rằng phần mềm phải đáp ứng được.
+ Sơ đồ khối Process Map/Workflow.
+ Các thông tin thu được tại bước khảo sát.
+ Gợi ý từ
kinh nghiệm của cán bộ phân tích làm cơ sở cho việc điền thông tin
- Thông tin mô tả yêu cầu cần chi tiết ở mức tối
đa và phải đảm bảo đạt được sự đồng thuận của Đơn vị thụ hưởng đầu tư.
- Phân loại từng yêu cầu chức năng theo các mức
sau: dữ liệu đầu vào, dữ liệu đầu ra, yêu cầu truy vấn, CSDL, dữ liệu tra cứu.
- Mức độ phức tạp của từng yêu cầu chức năng
được chia thành 3 mức: đơn giản, trung bình, phức tạp.
BIỂU MẪU 3
BẢNG CHUYỂN ĐỔI YÊU CẦU CHỨC NĂNG SANG USECASE
Tên phần mềm:
...............................
TT
|
Tên Usecase
|
Tên tác nhân chính
|
Tên tác nhân phụ
|
Mô tả trường hợp sử dụng
|
Phân loại Usecase
|
Mức độ cần thiết
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
n
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
- Khi điền thông tin vào bảng này,
cán bộ phân tích cần căn cứ vào Bảng xếp loại các yêu cầu chức năng làm cơ sở
cho việc điền thông tin
- Phân
loại Usecase theo 3 mức độ phức tạp của xử lý: đơn giản, trung bình,
phức tạp.
- Xếp
loại mức độ cần thiết cho từng Usecase theo 3 cấp: Bắt buộc, Mong muốn,
Tuỳ chọn.
BIỂU MẪU 4
BẢNG MÔ TẢ TỪNG USECASE
Tên phần mềm: ...............................
Tên Usecase:
|
Mức độ bảng mô tả (BMT):
|
Tác nhân chính:
|
Tác nhân phụ:
|
Mô tả Usecase:
|
Điều kiện để bắt đầu Usecase:
|
Điều kiện để kết thúc
Usecase:
|
Trình tự các sự kiện trong quá
trình hoạt động của Usecase:
|
Hoàn cảnh sử dụng thành công cơ
bản:
|
Hoàn cảnh sử dụng phụ (thay thế)
trong trường hợp không thành công:
|
Hành động liên quan sẽ xảy ra
sau khi Usecase kết thúc:
|
Các yêu cầu phi chức năng:
|
Các Biểu đồ mô tả có liên quan
đến:
|
Ghi chú:
- Mức độ bảng mô tả: Bắt buộc, Mong
muốn, Tuỳ chọn.
BIỂU MẪU 5
TÀI LIỆU PHÂN TÍCH THIẾT KẾ PHẦN MỀM
(Với
phần mềm có mức đầu tư dưới 100 triệu VNĐ)
Tên
phần mềm: .............................
Trên cơ sở khảo sát, xây dựng đề
cương thực hiện phân tích thiết kế phần mềm với các nội dung cơ bản sau:
1. Danh mục các từ viết tắt (nêu
rõ danh mục các từ viết tắt trong tài liệu phân tích)
2. Giới thiệu về phần mềm
2.1. Tên phần mềm
2.2. Nội dung và kết quả đạt được khi
xây dựng phần mềm
3. Phân tích thiết kế hệ thống
3.1. Quy trình nghiệp vụ cần được tin
học hóa (Thuyết minh + bản vẽ)
3.2. Thiết kế kiến trúc hệ thống
3.3. Thiết kế chức năng
3.4. Thiết kế CSDL (Danh sách các
bảng, mối quan hệ giữa các bảng, thuộc tính của các bảng)
3.5. Thiết kế các giao diện chính
3.6. Thiết kế sao lưu phục hồi CSDL
4. Bản quyền phần mềm.
BIỂU MẪU 6
TÀI LIỆU PHÂN TÍCH THIẾT KẾ PHẦN MỀM
(
Với phần mềm có mức đầu tư từ 100 triệu đồng đến dưới 1 tỷ đồng)
Tên
phần mềm: .............................
Trên cơ sở khảo sát, xây dựng đề
cương thực hiện phân tích thiết kế phần mềm với các nội dung cơ bản sau:
1. Danh mục các từ viết tắt (nêu
rõ danh mục các từ viết tắt trong tài liệu phân tích)
2. Giới thiệu về phần mềm
2.1. Tên phần mềm
2.2. Nội dung và kết quả đạt được khi
xây dựng phần mềm
3. Phân tích thiết kế hệ thống
3.1. Thiết kế kiến trúc hệ thống
3.2. Quy trình nghiệp vụ cần được tin
học hóa (Thuyết minh + bản vẽ)
3.3. Process map của các quy trình
nghiệp vụ
3.4. Workflow liên quan đến các giao
tác xử lý trong mỗi quy trình nghiệp vụ (Thuyết minh + bản vẽ)
3.5. Bảng danh sách các tác nhân (Actor)
và mối liên hệ (theo Biểu mẫu 1)
3.6. Bảng mô tả các yêu cầu chức
năng (theo Biểu mẫu 2)
3.7. Bảng chuyển
đổi các yêu cầu chức năng sang Use case ( theo Biểu mẫu 3) & Bảng mô
tả bằng lời về trường hợp sử dụng của các use case trong biểu đồ use case (theo
Biểu mẫu 4).
3.8. Biểu đồ Usecase
3.9. Biểu đồ lớp (Class diagram)
3.10. Biểu đồ cộng tác (Collaboration diagram)
3.11. Biểu đồ tuần tự (Sequence diagram)
3.12. Biểu đồ trạng thái (State diagram)
3.13. Biểu đồ gói (Package diagram)
3.14. Biểu đồ trạng thái (State diagram)
3.15. Biểu đồ thành phần (Component diagram)
3.16. Thiết kế CSDL
3.16.1. Mô
hình hóa trực quan CSDL (sự ràng buộc giữa các bảng CSDL)
3.16.2. Thiết kế chi tiết CSDL (tên bảng, tên
trường, ý nghĩa …)
3.17. Thiết kế các giao diện chính
3.18. Thiết kế sao lưu phục hồi
CSDL
4. Bản quyền sử dụng phần mềm.
BIỂU MẪU 7
DỰ TOÁN KINH PHÍ XÂY DỰNG PHẦN MỀM
Với
phần mềm có mức đầu tư từ 100 triệu
đồng trở lên, áp dụng kết quả của đề tài mã số 78-03-KHKT-QL vào công tác định
giá.
Tên
phần mềm: .............................
Áp dụng theo quy định tại các văn bản
quy phạm pháp luật hiện hành liên quan đến việc quản lý chi phí duy trì hệ thống
thông tin tại đơn vị của nhà nước và tỉnh
Số TT
|
Nội dung công
việc
|
Đơn vị Tính
|
Số lượng
|
Đơn giá dự
toán
|
Thành tiền
|
Ghi chú
|
|
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
|
1
|
Khảo sát sơ bộ và lập đề cương, dự toán chi tiết
|
|
|
|
|
|
|
.....................................
|
|
.....................................
|
|
.....................................
|
|
2
|
Khảo sát và phân tích chi tiết (quy trình nghiệp
vụ; cấu trúc,
|
|
|
|
|
|
|
giao diện và các modul chức năng phần mềm)
|
|
...............................................
|
|
...............................................
|
|
3
|
Tạo lập CSDL (nếu có)
|
|
|
|
|
|
|
.................................................
|
|
..................................................
|
|
4
|
Lập trình các modul chức năng
|
|
|
|
|
|
|
Modul 1
|
|
* Chức năng 1
|
|
* Chức năng 2
|
|
* ...............
|
|
Modul n
|
|
* Chức năng 1
|
|
* ...............
|
|
5
|
Lập tài liệu
|
|
|
|
|
|
|
Phân tích thiết kế hệ thống
|
|
Hướng dẫn sử dụng
|
|
Hướng dẫn cài đặt, thử nghiệm
|
|
Mã nguồn
|
|
6
|
Cài đặt phần mềm
|
|
|
|
|
|
|
..............................
|
|
..............................
|
|
7
|
Kiểm tra phần mềm với bộ số liệu giả định
|
|
|
|
|
|
|
............................................
|
|
.............................................
|
|
8
|
Đào tạo, chuyển giao
|
|
|
|
|
|
|
.................................
|
|
..................................
|
|
9
|
Kiểm tra tiến độ
|
|
|
|
|
|
|
.................................
|
|
..................................
|
|
10
|
Nghiệm thu cơ sở
|
|
|
|
|
|
|
.................................
|
|
..................................
|
|
11
|
Photo, in ấn, đóng quyển phục vụ nghiệm thu cơ
sở
|
|
|
|
|
|
|
.................................
|
|
..................................
|
|
Người tính
|
Người kiểm
tra
|
Cơ quan lập
|
* Chú ý: Tại mục ghi
chú, các đơn vị nên rõ căn cứ để lập dự toán (Công văn, Thông tư, Quyết định,…)
được áp dụng
PHỤ LỤC 2
CÔNG TÁC ĐỊNH GIÁ CỤ THỂ
(Đối với phần mềm từ 100 triệu đồng đến dưới 1 tỷ đồng)
(Ban
hành kèm Quyết định số 2319 /QĐ-UBND ngày 09/10/2008 của UBND tỉnh)
Áp
dụng kết quả của đề tài mã số 78-03-KHKT-QL năm 2003 của Bộ Bưu chính, Viễn thông
(nay là Bộ Thông tin và Truyền thông) vào công
tác định giá dự toán.
1. Đơn giá ngày
công vận dụng theo đề tài 78-03-KHKT-QL đề nghị thực hiện theo bảng lương A1.6,
nhóm II, bậc 6 và bậc 7 Nghị định 205/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của
Chính phủ, cụ thể như sau:
- Đối với dự án
có 20 người/AUCP đến 48 người/AUCP, cụ thể mức lương tối thiểu 540.000 đồng thì
mức chi cho tiền công tương ứng là 13.500 đồng/giờ/người/ngày (540.000*4.4/22
ngày/8 giờ), mức chi này sẽ được điều chỉnh theo lộ trình thay đổi tiền lương
tối thiểu của Chính phủ.
- Đối với dự án
có trên 48 người/AUCP, cụ thể mức lương tối thiểu 540.000 đồng thì mức chi cho
ngày công tương ứng là 10.500 đồng/giờ/người/ngày (540.000*3.34/22 ngày/8 giờ),
mức chi này sẽ được điều chỉnh theo lộ trình thay đổi tiền lương tối thiểu của
Chính phủ.
2. Phụ cấp cho
các thành viên tổ công tác liên ngành (theo Điều 3 của Quyết định): Thực hiện theo
thông tư liên tịch số 44/2007/TTLT-BTC-BKHCN đã nêu ở trên, mức chi phục vụ
công tác quản lý của cơ quan có thẩm quyền đối với các đề tài, dự án KH&CN:
- Tổ trưởng: 250.000
đồng/người/phần mềm.
- Thành viên, thư
ký và chuyên gia nếu có: 200.000 đồng/người/phần mềm.
- Đại biểu mời
tham dự: 70.000 đồng/người/phần mềm.
PHỤ LỤC 3
CÁC KHOẢN CHI XÂY DỰNG, QUẢN LÝ, VẬN
HÀNH PHẦN MỀM
(Ban hành kèm Quyết định số 2319 /QĐ-UBND ngày 09/10/2008 của UBND tỉnh)
Để có cơ sở lập dự toán, tính toán
các khoản mục chi phí liên quan đến quá trình xây dựng phần mềm, cũng như việc quản
lý, vận hành sản phẩm sau bàn giao; Phân chia các khoản mục chi phí như sau:
STT
|
Công việc
|
Tỷ lệ
|
01
|
Khảo sát, phân tích thiết kế
|
45-55%
|
02
|
Xây dựng ứng dụng
|
35-45%
|
03
|
Kiểm tra, triển khai, nghiệm thu
|
8 – 10%
|
04
|
Đào tạo, chuyển giao
|
2 - 8 %
|
05
|
Chi phí quản lý khác
|
0 - 5%
|
Tổng cộng
(Tổng các khoản
mục 01 đến mục 05 phải bằng 100 %)
|
100 %
|
Cụ thể Đơn giá áp dụng cho các
khoản mục chi phí nêu trên như sau:
1. Khảo sát, phân tích, thiết kế
Thực hiện thông tư liên tịch số 44/2007/TTLT-BTC-BKHCN
đã nêu ở trên, mức chi các hoạt động thực hiện đề tài, dự án KH&CN:
a) Chi tổ chức họp:
- Tổ trưởng : 200.000 đồng/phần mềm
- Thành viên : 150.000 đồng/người/phần mềm
- Đại biểu tham dự: 70.000 đồng/người/phần mềm
b) Chi lập phiếu điều tra:
Mức chi 400.000 đồng/ phiếu điều tra
được duyệt.
c) Chi cung cấp thông tin.
Mức chi 40.000 đồng/ phiếu cung cấp
d) Chi hội đồng nghiệm thu kết quả khảo sát phân
tích.
- Chủ tịch Hội đồng: 200.000 đồng/phần mềm.
- Thành viên và thư ký: 150.000 đồng/phần mềm.
- Đại biểu mời tham dự: 70.000 đồng/phần mềm.
đ) Chi nhập dữ liệu ban đầu (CSDL) (nếu có):
Thực hiện theo Thông tư số 137/2007/TT-BTC đã
nêu ở trên:
- Mức chi 250 đồng/trường đối với dữ liệu có cấu
trúc.
- Mức chi 7.800 đồng/trang, tương ứng 46 dòng x
70 ký tự/dòng đối với dữ liệu phi cấu trúc.
- Các mức chi khác liên quan đến nhập liệu
e) Chi ngày công áp dụng cho việc thiết kế
chương trình:
Thực hiện theo Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ, bảng lương chuyên gia, hệ số
7,0; cụ thể mức lương tối thiểu 540.000 đồng thì mức chi cho ngày công
tương ứng là 170.000 đồng/ngày/người (540.000 đồng*7,0/22 ngày), mức
chi sẽ được điều chỉnh theo lộ trình thay đổi tiền lương tối thiểu của Chính
phủ.
g) Chi ngày công thuê chuyên gia (nếu có):
Thực hiện theo Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ, bảng lương chuyên gia, hệ số
8,0; cụ thể mức lương tối thiểu 540.000 đồng thì mức chi cho ngày công
tương ứng là 195.000 đồng/ngày/người (540.000 đồng*8,0/22 ngày), mức
chi sẽ được điều chỉnh theo lộ trình thay đổi tiền lương tối thiểu của Chính
phủ.
h) Các khoản chi khác liên quan nếu có phát
sinh, thực hiện theo các quy định đã nêu tại các văn bản nói trên.
2. Xây dựng ứng dụng
Chi ngày công
áp dụng cho việc xây dựng các Module chương trình, các chức năng nghiệp vụ đã
được tin học hoá; thực hiện theo Nghị định số 205/2004/NĐ-CP, bảng lương chuyên gia, hệ số 7,0; cụ thể mức
lương tối thiểu 540.000 đồng thì mức
chi cho ngày công tương ứng là 170.000 đồng/ngày/người (540.000 đồng*7,0/22
ngày), mức chi sẽ được điều
chỉnh theo lộ trình thay đổi tiền lương tối thiểu của Chính phủ.
3. Kiểm tra, triển khai, nghiệm thu
a) Chi nhập dữ liệu ban đầu để triển khai: thực
hiện theo Thông tư số 137/2007/TT-BTC ngày 28/11/2007 của Bộ Tài chính.
b) Chi lập tổ
công tác liên ngành để kiểm tra, nghiệm thu (nếu có); thực hiện Thông tư liên tịch số 44/2007/TTLT-BTC-BKHCN đã nêu ở trên, mức chi các
hoạt động thực hiện đề tài, dự án KH&CN, mục họp tổ chuyên gia, cụ thể các
mức chi như sau:
- Tổ trưởng: 200.000 đồng /người/phần
mềm
- Thành viên, thư ký và chuyên gia
nếu có: 150.000 đồng/người/phần mềm
- Đại biểu mời tham dự: 70.000 đồng/người/phần
mềm.
4. Đào tạo, chuyển giao: Thực hiện
cách tính của quy trình xây dựng và triển khai phần mềm ứng dụng thuộc đề án 112
và thông tư số 51/2008/TT-BTC đã nêu ở trên, cụ thể như sau:
a) Chi tài liệu và phương tiện đào
tạo, chuyển giao:
- Tài liệu hướng dẫn sử dụng, tài liệu
quản trị chương trình: Mức chi 100.000 đồng/Bộ tài liệu.
- Bộ đĩa cài đặt: 40.000 đồng /đĩa
CD.
- Thuê máy tính phục vụ triển khai
nếu có: Mức chi 100.000 đồng/máy (Bao gồm luôn cả hội trường và thiết bị giảng dạy).
- Thuê máy chiếu (Projector): Mức chi 400.000 đồng/máy.
- Chi phí nhân viên phục vụ kỹ thuật: Mức chi
200.000 đồng/máy.
b) Chi phí giảng viên, thực hiện theo thông tư
số 43/2008/TTLT-BTC-BTTT.
- Giảng viên chính: Mức chi 400.000 đồng /ngày/người.
- Trợ giảng: Mức chi 300.000 đồng /ngày/người.
+ Chi phí khác ( ban tổ chức, điện nước, khai
giảng, bế giảng…)
Thực hiện theo thông tư số 51/2008/TT-BTC, ngày
16 tháng 6 năm 2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí đào
tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức Nhà nước.
5. Chi phí quản lý khác (nếu có)
Các mức chi này thanh toán theo thực tế phát
sinh và mức chi đúng quy định hiện hành của nhà nước cho phép.
Những vấn đề liên quan đến chuyên môn về phần
mềm, các biểu mẫu, phương pháp tính chi phí gián tiếp, chi phí trực tiếp vận dụng theo kết quả của đề tài mã số 78-03-KHKT-QL ra đơn giá ngày
công, đề nghị Sở Thông tin và Truyền thông trình UBND tỉnh
giao cho Sở Thông tin và Truyền thông hướng dẫn chi tiết.
PHỤ LỤC 4
ĐỀ CƯƠNG XÂY DỰNG PHẦN MỀM ỨNG DỤNG
(Ban hành kèm Quyết định số 2319/QĐ-UBND ngày 09 /10/2008 của UBND tỉnh)
Tên
phần mềm: .............................
1. Sự cần thiết phải xây dựng phần
mềm
1.1. Tính cấp thiết
1.2. Nhu cầu
1.3. Khả năng xây dựng phần mềm đáp
ứng nhu cầu công việc
2. Các sản phẩm phần mềm đã có (trong
và ngoài nước)
2.1. So sánh và đánh giá sơ bộ về công
nghệ, giải pháp của phần mềm cùng loại hiện có
2.2. Đưa ra sự phù hợp, tính khả thi
hơn để xây dựng phần mềm
3. Mục tiêu của phần mềm
3.1. Mục tiêu lâu dài
3.2. Mục tiêu hiện tại
4. Phạm vi ứng dụng của phần mềm
4.1. Phạm vi hoạt động
4.2. Phạm vi thông tin
5. Nội dung và giải pháp thực hiện
5.1. Quy trình nghiệp vụ cần được tin
học hóa (Thuyết minh + sơ đồ luồng công việc)
5.2. Thiết kế sơ bộ phần mềm
5.2.1. Mô tả chức năng phần mềm
Nêu các chức năng chính
Phân nhóm: Từ các chức năng chính cụ
thể các chức năng lớp dưới.
5.2.2. Thiết kế dữ liệu (Liệt kê
các bảng dữ liệu, quan hệ giữa các bảng...)
5.2.3. Thiết kế giao diện (Vẽ các
giao diện chính, giao diện con của phần mềm)
6. Các yêu cầu cần lưu ý khi xây
dựng phần mềm
6.1. Mô tả môi trường và ngôn ngữ lập trình
6.2. Dữ
liệu (mô tả: Lưu trữ; Tìm kiếm; Sao lưu; Cơ chế gắn kèm tệp, nếu có;…)
6.3. Quản trị (phân quyền, đổi mật
khẩu)
6.4. Cơ chế đăng nhập, đăng xuất
(login, logount)
6.5. Khả năng mở rộng của hệ thống,
liên kết với ứng dụng khác của đơn vị
6.6. Báo cáo (các mẫu báo cáo buộc
phải có, tìm kiếm với mọi thông số đã nhập vào, công cụ tạo báo cáo động…)
6.7. Phân tích lý do buộc phải chọn
các phần mềm hệ thống hoặc hệ quản trị cơ sở dữ liệu phải mua bản quyền.
6.8. Webbase kiến trúc tối thiểu 3
lớp. Nếu đề xuất Winform phải giải thích được lý do xác đáng
6.9. Khả năng tích hợp ứng dụng vào
hệ thống tin học chung của đơn vị
6.10. Các yêu cầu khác.