UỶ
BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HOÁ
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
2319/2006/QĐ-UBND
|
Thanh
Hoá, ngày 24 tháng 8 năm 2006
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÂN CẤP NGUỒN THU, NHIỆM VỤ CHI VÀ TỶ LỆ PHÂN CHIA
CÁC KHOẢN THU GIỮA CÁC CẤP NGÂN SÁCH GIAI ĐOẠN 2007-2010.
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HOÁ
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước
( sửa đổi ) công bố ngày 27 tháng 12 năm 2002; Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày
06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ về việc Quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành Luật Ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Nghị định số
73/2003/NĐ-CP ngày 23/6/2003 của Chính phủ Ban hành quy chế xem xét, quyết định
dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa
phương;
Căn cứ Thông tư số
59/2003/TT-BTC ngày 23/6/2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số
60/NĐ-CP ngày 6/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật
Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị quyết số
46/2006/NQ-HĐND ngày 28 tháng 7 năm 2006 của Hội đồng nhân dân tỉnh Khoá XV, Kỳ
họp thứ 6 về việc phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phân chia các khoản
thu giữa các cấp ngân sách giai đoạn 2007-2010;
Theo đề nghị của Sở tài chính
số 1284/STC-QLNS ngày 15/7/2006 về việc phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ
lệ phân chia các khoản thu giữa các cấp ngân sách giai đoạn 2007-2010,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ
phân chia các khoản thu giữa các cấp ngân sách giai đoạn 2007-2010, với các nội
dung sau:
I. PHÂN CẤP NGUỒN THU.
1. Nguồn thu
ngân sách cấp tỉnh.
1.1. Các khoản
thu ngân sách tỉnh hưởng 100%.
a) Thuế GTGT,
Thuế thu nhập doanh nghiệp, Thuế tiêu thụ đặc biệt hàng hoá, dịch vụ sản xuất
trong nước; thu khác về thuế của các doanh nghiệp có vốn nhà nước, doanh nghiệp
có vốn đầu tư nước ngoài, các doanh nghiệp ngoài quốc doanh do cấp tỉnh quản lý
thu (các DNNN đã cổ phần hoá hết vốn nhà nước, doanh nghiệp mới thành lập có số
thu nộp ngân sách từ 01 tỷ đồng trở lên, các doanh nghiệp SXKD xuất nhập khẩu,
các doanh nghiệp có cơ sở SXKD trên địa bàn nhiều huyện).
b) Thuế thu
nhập đối với người có thu nhập cao.
c) Thu từ hoạt
động xổ số kiến thiết (trừ xổ số mục tiêu do huyện, thị xã, thành phố phát
hành).
d) Phí xăng dầu;
các khoản phí, lệ phí do các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh tổ chức thu (trừ các loại
phí và lệ phí có qui định riêng).
e) Thu nhập từ
vốn góp của ngân sách cấp tỉnh, tiền thu hồi vốn của ngân sách tỉnh tại các cơ
sở kinh tế, thu từ quỹ dự trữ tài chính của tỉnh theo quy định.
f) Tiền cho
thuê và bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước, thu thanh lý tài sản, thu từ các hoạt
động sự nghiệp của các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh.
g) Thu phạt
vi phạm hành chính trong lĩnh vực trật tự an toàn giao thông; thu phạt vi phạm
hành chính do cấp tỉnh xử lý; các khoản thu khác theo quy định của pháp luật do
các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh tổ chức thu.
h) Đóng góp,
viện trợ không hoàn lại của các tổ chức, cá nhân ở trong và ngoài nước cho ngân
sách cấp tỉnh theo quy định của pháp luật.
i) Thu huy động
đầu tư xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng theo quy định tại Khoản 3, Điều
8 của Luật NSNN.
k) Thu kết dư
ngân sách cấp tỉnh.
l) Thu bổ
sung từ ngân sách Trung ương.
m) Thu chuyển
nguồn ngân sách cấp tỉnh .
1.2. Các khoản
thu phân chia của NS cấp tỉnh với NS cấp huyện.
a) Tiền sử dụng
đất.
b) Tiền thuê
đất.
2. Nguồn thu
Ngân sách cấp huyện, thị xã, thành phố.
2.1. Các khoản
thu ngân sách cấp huyện hưởng 100%.
a) Thuế môn
bài thu từ các doanh nghiệp hoạt động theo Luật doanh nghiệp.
b) Thuế GTGT,
TNDN, tiêu thụ đặc biệt, thu khác về thuế từ các doanh nghiệp ngoài quốc doanh
(trừ các doanh nghiệp ngoài quốc doanh do tỉnh trực tiếp quản lý thu).
c) Thu từ hoạt
động xổ số kiến thiết chương trình mục tiêu do huyện phát hành.
d) Lệ phí trước
bạ (trừ phí trước bạ nhà, đất); các khoản phí, lệ phí do các cơ quan, đơn vị cấp
huyện tổ chức thu (trừ các loại phí và lệ phí có qui định riêng).
e) Tiền cho
thuê và bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước, thu thanh lý tài sản, thu từ các hoạt
động sự nghiệp của các cơ quan, đơn vị cấp huyện.
f) Thu phạt
vi phạm hành chính do cấp huyện xử lý, các khoản thu khác theo quy định của
pháp luật do các cơ quan, đơn vị cấp huyện tổ chức thu.
g) Thu đóng
góp, viện trợ không hoàn lại của các tổ chức, cá nhân ở trong và ngoài nước cho
ngân sách cấp huyện theo quy định của pháp luật.
h) Thu kết dư
ngân sách cấp huyện
i) Thu bổ
sung từ ngân sách cấp tỉnh.
k) Thu chuyển
nguồn ngân sách cấp huyện .
2.2.
Các khoản thu phân chia giữa NS cấp huyện với NS cấp xã.
a) Thuế GTGT,
thuế TNDN, thuế tiêu thụ đặc biệt hàng hóa dịch vụ trong nước thu từ kinh tế cá
thể, hộ kinh doanh;
b) Thuế tài
nguyên;
c) Thuế nhà đất
thu trên địa bàn phường;
d) Thuế chuyển
quyền sử dụng đất thu trên địa bàn phường;
e) Thu tiền sử
dụng đất trên địa bàn xã, thị trấn;
f) Lệ phí trước
bạ nhà, đất.
3. Nguồn thu
ngân sách cấp xã.
3.1. Các khoản
thu ngân sách cấp xã hưởng 100%.
a) Thuế môn
bài thu từ kinh tế cá thể, hộ kinh doanh;
b) Thuế sử dụng
đất nông nghiệp;
c) Thuế nhà đất
(Trừ các phường);
d) Thuế chuyển
quyền sử dụng đất (Trừ các phường);
e) Các khoản
phí, lệ phí do cấp xã tổ chức thu;
f) Thu từ quỹ
đất công ích và hoa lợi công sản;
g) Thu tiền
cho thuê và bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước, thu thanh lý tài sản thuộc cấp xã
quản lý, thu từ các hoạt động sự nghiệp phần nộp ngân sách theo quy định của
pháp luật;
h) Thu phạt
vi phạm hành chính do cấp xã xử lý, các khoản thu khác theo quy định của pháp
luật do cấp xã tổ chức thu;
i) Thu đóng
góp và viện trợ không hoàn lại của các tổ chức, cá nhân ở trong và ngoài nước
trực tiếp cho xã theo quy định;
k) Thu kết dư
ngân sách xã;
h) Các khoản
thu khác của ngân sách xã theo quy định của pháp luật;
l) Thu bổ
sung cân đối từ ngân sách cấp huyện;
m) Thu chuyển
nguồn ngân sách cấp xã.
3.2. Các khoản
thu phân chia ngân sách cấp xã với NS cấp trên.
Bao gồm các
khoản thu phân chia với ngân sách huyện theo điểm 2.2, mục 2 nêu trên.
II. PHÂN CẤP NHIỆM VỤ CHI.
1. Nhiệm vụ
chi của ngân sách cấp tỉnh.
1.1. Chi đầu
tư phát triển.
a) Đầu tư xây
dựng các công trình kết cấu hạ tầng kinh tế- xã hội không có khả năng thu hồi vốn
do tỉnh quản lý, bao gồm:
- Trụ sở các
cơ quan hành chính, các đơn vị sự nghiệp, các cơ quan đảng, đoàn thể cấp tỉnh;
- Các trường
đại học, cao đẳng, trung cấp, các trường dạy nghề, các trường trung học phổ
thông công lập, trung tâm giáo dục thường xuyên thuộc tỉnh quản lý;
- Bệnh viện
đa khoa và các bệnh viện chuyên khoa cấp tỉnh; bệnh viện đa khoa khu vực cấp tỉnh,
các bệnh viện đa khoa huyện, các trung tâm y tế phòng chống bệnh tuyến tỉnh,
tuyến huyện;
- Kênh thuỷ lợi
cấp I, các công trình thuỷ lợi đầu mối tỉnh quản lý;
- Các công
trình giao thông tỉnh quản lý;
- Các công
trình kết cấu hạ tầng văn hóa thông tin, trùng tu tôn tạo di tích quan trọng do
TW công nhận; công trình thể dục thể thao, phúc lợi xã hội thuộc cấp tỉnh quản
lý;
b) Đầu tư, hỗ
trợ cho các doanh nghiệp, các tổ chức kinh tế, các tổ chức tài chính của nhà nước
theo quy định của pháp luật;
c) Chi chương
trình mục tiêu Quốc gia;
d) Chi trả nợ
(bao gồm cả gốc và lãi) các khoản huy động theo quy định tại Khoản 3, Điều 8 của
Luật Ngân sách;
e) Chi hỗ trợ
đầu tư ngân sách cấp huyện;
f) Các khoản
chi đầu tư phát triển khác theo quy định của pháp luật.
1.2. Chi thường
xuyên.
a) Hoạt động
của các cơ quan nhà nước, cơ quan Đảng cộng sản Việt nam và các tổ chức chính
trị - xã hội cấp tỉnh;
b) Chi sự
nghiệp giáo dục- đào tạo (hoạt động các trường đại học, cao đẳng, trung cấp,
các trường dạy nghề dài hạn và ngắn hạn; các hình thức bồi dưỡng, dạy nghề
khác), chi giáo dục trung học phổ thông và các hoạt động giáo dục khác do cấp tỉnh
quản lý;
c) Chi sự
nghiệp y tế: Hoạt động bệnh viện đa khoa tỉnh, bệnh viện đa khoa khu vực, bệnh
viện chuyên khoa cấp tỉnh, các bệnh viện đa khoa huyện, các trung tâm ytế dự
phòng tuyến tỉnh, tuyến huyện;
d) Chi sự
nghiệp văn hoá- thông tin: Hoạt động bảo tồn, bảo tàng, thư viện, nghiên cứu lịch
sử, biểu diễn nghệ thuật, chiếu phim, triển lãm và hoạt động văn hoá khác do tỉnh
quản lý;
e) Chi sự
nghiệp thể thao: Chi bồi dưỡng, tập huấn huấn luyện viên, vận động viên các đội
tuyển cấp tỉnh phục vụ các giải thi đấu cấp tỉnh trở lên, các cơ sở thi đấu
TDTT và các hoạt động TDTT khác do tỉnh quản lý;
f) Chi sự
nghiệp phát thanh, truyền hình: Các nhiệm vụ phát thanh, truyền hình do tỉnh quản
lý;
g) Chi sự
nghiệp đảm bảo xã hội: Chi cho các trung tâm, các trại xã hội, chi cứu tế xã hội,
chi phòng chống các tệ nạn xã hội và các hoạt động xã hội khác do tỉnh quản lý;
h) Chi sự
nghiệp khoa học công nghệ: Hoạt động nghiên cứu khoa học, ứng dụng tiến bộ khoa
học kỹ thuật, các hoạt động sự nghiệp khoa học, công nghệ khác do tỉnh quản lý;
i) Các nhiệm
vụ về quốc phòng, an ninh, trật tự an toàn xã hội do ngân sách tỉnh thực hiện
theo quy định của Chính phủ;
k) Các hoạt động
sự nghiệp kinh tế, SN môi trường do tỉnh quản lý;
l) Trợ giá
theo chính sách của nhà nước;
m) Hỗ trợ cho
các tổ chức chính trị-nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp
cấp tỉnh theo quy định;
n) Các khoản
chi khác theo quy định của pháp luật.
1.3. Chi bổ
sung quỹ dự trữ tài chính của tỉnh.
1.4. Chi bổ
sung cho ngân sách cấp dưới.
1.5. Chi chuyển
nguồn ngân sách cấp tỉnh sang năm sau.
2. Nhiệm vụ
chi của ngân sách cấp huyện.
2.1. Chi đầu
tư phát triển.
a) Đầu tư xây
dựng các công trình kết cấu hạ tầng kinh tế- xã hội không có khả năng thu hồi vốn
do huyện quản lý, bao gồm:
- Chi xây dựng
trụ sở các cơ quan hành chính, các đơn vị sự nghiệp, cơ quan Đảng, đoàn thể cấp
huyện;
- Các công
trình kết cấu hạ tầng về văn hóa, TDTT, phát thanh truyền hình, các công trình
phúc lợi xã hội khác thuộc cấp huyện quản lý;
- Xây dựng
các công trình thuỷ lợi liên xã, các công trình giao thông liên xã, các dự án đầu
tư theo cơ chế tại quyết định số 4100/2005/QĐ-UBND ngày 30/12/2005 của UBND tỉnh;
b) Chi hỗ trợ
đầu tư ngân sách xã;
c) Các khoản
chi đầu tư phát triển khác theo quy định của pháp luật;
2.2. Chi thường
xuyên.
a) Hoạt động
của các cơ quan nhà nước, cơ quan Đảng cộng sản Việt Nam và các tổ chức chính
trị - xã hội cấp huyện;
b) Chi hoạt động
giáo dục mầm non, tiểu học, trung học cơ sở, trung tâm bồi dưỡng chính trị,
trung tâm giáo dục thường xuyên, trung tâm dạy nghề cấp huyện;
c) Chi sự
nghiệp ytế xã;
d) Các hoạt động
sự nghiệp văn hoá thông tin, thể dục thể thao, phát thanh truyền hình do cấp
huyện quản lý;
e) Chi đảm bảo
xã hội: Thực hiện trợ cấp xã hội cho đối tượng già cả cô đơn, chế độ thanh niên
xung phong, trợ cấp người cao tuổi, hỗ trợ gia đình nuôi trẻ mồ côi; chi thăm hỏi
các đối tượng chính sách, hỗ trợ thăm viếng mộ liệt sỹ, cứu trợ đột xuất;
f) Các hoạt động
sự nghiệp kinh tế, SN môi trường do huyện quản lý;
Đối với Thành
phố Thanh Hóa, Thị xã Bỉm Sơn và Thị xã Sầm Sơn, ngoài các nhiệm vụ như ngân
sách huyện còn có nhiệm vụ chi sự nghiệp kiến thiết thị chính;
g) Công tác
quân sự địa phương:
- Tổ chức hội
nghị, tập huấn nghiệp vụ và triển khai các nhiệm vụ công tác quốc phòng trên địa
bàn huyện;
- Tổ chức các
hoạt động ngày quốc phòng toàn dân, ngày truyền thống của lực lượng dân quân tự
vệ, ngày biên phòng toàn dân;
- Tổ chức hoạt
động của lực lượng dân quân tự vệ; tổ chức và huy động lực lượng dự bị động
viên thuộc nhiệm vụ được giao; tổ chức và phối hợp diễn tập khu vực phòng thủ
theo qui định;
- Công tác
tuyển quân và đón tiếp quân nhân hoàn thành nghĩa vụ trở về, công tác giáo dục
quốc phòng;
- Tổng kết
khen thưởng các đơn vị, cán bộ có thành tích trong công tác quốc phòng;
- Các nhiệm vụ
khác theo qui định.
h) Công tác
An ninh và trật tự, an toàn xã hội địa phương:
- Tổ chức hội
nghị, tập huấn nghiệp vụ và triển khai các nhiệm vụ an ninh trật tự trên địa
bàn huyện;
- Hỗ trợ các
hoạt động giữ gìn an ninh và trật tự, an toàn xã hội;
- Tổ chức sơ
kết, tổng kết, khen thưởng, tuyên truyền, giáo dục phong trào quần chúng bảo vệ
an ninh tổ quốc;
- Các nhiệm vụ
khác theo qui định;
i) Các huyện
có đường biên giới và có lực lượng Biên phòng bổ sung thêm nhiệm vụ chi đối ngoại
và chỉ đạo an ninh biên giới, bờ biển;
k) Chi hỗ trợ
hoạt động thanh tra nhân dân, ban đại diện người cao tuổi; Hỗ trợ cho các tổ chức
xã hội, xã hội - nghề nghiệp cấp huyện theo quy định;
l) Các khoản
chi khác theo quy định của pháp luật;
2.3. Chi bổ
sung cho ngân sách cấp xã.
2.4. Chi chuyển
nguồn ngân sách cấp huyện.
3. Nhiệm vụ
chi của ngân sách cấp xã.
3.1. Chi đầu
tư phát triển.
a) Chi đầu tư
xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng kinh tế- xã hội không có khả năng thu hồi
vốn do xã quản lý:
- Trụ sở cơ
quan hành chính, các công trình VH, XH cấp xã quản lý;
- Các trường
Trung học cơ sở, tiểu học, trường mầm non;
- Trạm ytế
xã;
- Đường giao
thông liên thôn, bản; đường giao thông nội đồng;
- Thuỷ lợi nội
đồng,
b) Chi đầu tư
xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng kinh tế- xã hội từ nguồn huy động đóng
góp của các tổ chức, cá nhân cho từng dự án nhất định theo qui định;
c) Các khoản
chi đầu tư phát triển khác theo quy định của pháp luật;
3.2. Chi thường
xuyên.
a) Chi hoạt động
của các cơ quan nhà nước, cơ quan Đảng cộng sản Việt Nam và các tổ chức chính
trị - xã hội cấp xã;
b) Chi hỗ trợ
hoạt động nhà trẻ, mẫu giáo do xã quản lý; hỗ trợ trung tâm học tập cộng đồng;
c) Chi hỗ trợ
hoạt động y tế xã;
d) Chi đảm bảo
xã hội: Trợ cấp cán bộ hưu trí xã, chi thăm hỏi các đối tượng chính sách, cứu
trợ đột xuất;
e) Chi hoạt động
văn hoá, thông tin, thể dục- thể thao do xã, phường, thị trấn quản lý;
f) Chi sửa chữa
thường xuyên, bảo dưỡng các công trình kiến trúc, tài sản, công trình phúc lợi,
kết cấu hạ tầng do xã quản lý;
g) Chi hỗ trợ
khuyến khích phát triển sự nghiệp kinh tế theo chế độ qui định;
h) Chi hỗ trợ
hoạt động thanh tra nhân dân, ban đại diện người cao tuổi, hoạt động cộng đồng
dân cư và các hoạt động khác theo qui định;
i) Chi nhiệm
vụ quân sự địa phương:
- Chi hỗ trợ
triển khai các nhiệm vụ mới, tổ chức sơ kết, tổng kết quân sự địa phương;
- Chi hỗ trợ
thực hiện luật nghĩa vụ quân sự ở xã;
k) Các xã có
đường biên giới và có lực lượng Biên phòng bổ sung thêm nhiệm vụ chi đối ngoại
và chỉ đạo bảo đảm an ninh biên giới, đường biển;
l) Chi công
tác an ninh, trật tự, an toàn xã hội ở địa phương:
- Đảm bảo hoạt
động của công an viên;
- Chi triển
khai nhiệm vụ, sơ kết, tổng kết, khen thưởng trong phong trào quần chúng bảo vệ
an ninh, trật tự - an toàn xã hội trên địa bàn xã, chi ngày hội toàn dân bảo vệ
an ninh tổ quốc;
m) Các khoản
chi khác theo quy định của pháp luật;
3.3. Chi chuyển
nguồn ngân sách cấp xã.
III. TỶ LỆ PHÂN CHIA CÁC KHOẢN THU NSNN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH GIỮA
CÁC CẤP NGÂN SÁCH.
Tỷ lệ phân
chia các khoản thu NSNN trên địa bàn tỉnh cho các cấp ngân sách được chi tiết tại
phụ lục số 01 kèm theo Quyết định này.
Điều 2. Sở Tài chính phối
hợp với Cục thuế, Kho bạc NN tỉnh có văn bản hướng dẫn cụ thể việc thực hiện
phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phân chia các khoản thu NSNN cho các
đại phương thực hiện. Kiểm tra và báo cáo kịp định kỳ về UBND tỉnh tình hình thực
hiện phân cấp.
Điều 3. Quy định này áp dụng
cho năm ngân sách 2007 đến 2010.
Chánh Văn
phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở; Thủ trưởng các ban, ngành, các tổ chức, đơn vị;
Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và cá nhân liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như điều 3, QĐ;
- Thường trực Tỉnh uỷ ( B/cáo );
- TT HĐND tỉnh ( báo cáo);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh ( B/cáo );
- Bộ Tài chính ( báo cáo);
- Bộ Tư pháp;
- Văn phòng Chính phủ;
- Lưu: VT, KTTC.
QĐCĐ 6019 (320)
|
TM.
UỶ BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Lợi
|
PHỤ LỤC SỐ 01
TỶ LỆ PHÂN CHIA CÁC KHOẢN THU NSNN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH GIỮA
CÁC CẤP NGÂN SÁCH GIAI ĐOẠN 2007-2010
Kèm theo Quyết định số: 2319 /2006/QĐ-UBND ngày 23 tháng 8 năm 2006 của UBND
tỉnh
TT
|
Danh
mục khoản thu NSNN
|
Tỷ
lệ phân chia(%)
|
NS
tỉnh
|
NS
huyện
|
NS
xã
|
1
|
Thuế GTGT,
TNDN và thuế TTĐB
|
|
|
|
1,1
|
Thu từ các
DN hoạt động theo Luật DN:
|
|
|
|
a
|
DN có vốn
nhà nước; DN có vốn ĐTNN; Các DN ngoài quốc doanh do cấp tỉnh quản lý, gồm:
DNNN đã cổ phần hết vốn NN, DN mới thành lập có số thu nộp NS trên 01 tỷ đồng,
DN SXKD xuất nhập khẩu, DN có cơ sở SX trên địa bàn nhiều huyện.
|
100
|
|
|
b
|
Các Doanh
nghiệp NQD (Trừ các DN do cấp tỉnh quản lý thu)
|
|
100
|
|
1,2
|
Các HTX,
kinh tế cá thể, hộ gia đình:
|
|
|
|
-
|
Thu trên địa
bàn Thành phố, Thị xã
|
|
90
|
10
|
-
|
Thu trên địa
bàn các huyện
|
|
40
|
60
|
2
|
Thuế Tài
nguyên
|
|
|
|
2,1
|
Thu từ các
DN hoạt động theo Luật DN:
|
|
|
|
a
|
DN có vốn nhà
nước; DN có vốn ĐTNN; Các DN NQD do cấp tỉnh quản lý thu
|
|
100
|
|
b
|
Các Doanh
nghiệp NQD (Trừ các DN do cấp tỉnh quản lý thu)
|
|
50
|
50
|
2,2
|
Các HTX,
kinh tế cá thể, hộ gia đình
|
|
|
100
|
3
|
Thuế môn
bàI
|
|
|
|
3,1
|
Thu từ các
DN hoạt động theo Luật DN
|
|
100
|
|
3,2
|
Các HTX,
kinh tế cá thể, hộ gia đình
|
|
|
100
|
4
|
Thu khác về
thuế
|
|
|
|
4,1
|
Thu từ các
DN hoạt động theo Luật DN:
|
|
|
|
a
|
DN có vốn
nhà nước; DN có vốn ĐTNN; Các DN NQD do cấp tỉnh quản lý thu
|
100
|
|
|
b
|
Các Doanh
nghiệp NQD (Trừ các DN do cấp tỉnh quản lý thu)
|
|
100
|
|
4,2
|
Các HTX,
kinh tế cá thể, hộ gia đình
|
|
|
100
|
5
|
Thu hoạt động
xổ số kiến thiết
|
|
|
|
5,1
|
XS Miền bắc;
XS CTMT cấp tỉnh phát hành
|
100
|
|
|
5,2
|
XS mục tiêu
các huyện, thị xã, TP phát hành
|
|
100
|
|
6
|
Thuế thu nhập
đối với người có thu nhập cao
|
100
|
|
|
7
|
Thuế sử dụng
đất nông nghiệp
|
|
|
100
|
8
|
Thuế nhà đất
|
|
|
|
8,1
|
Địa bàn Phường
|
|
80
|
20
|
8,2
|
Địa bàn các
xã, thị trấn
|
|
|
100
|
9
|
Thuế chuyển
quyền sử dụng đất
|
|
|
|
9,1
|
Địa bàn Phường
|
|
80
|
20
|
9,2
|
Địa bàn các
xã, thị trấn
|
|
|
100
|
10
|
Thu tiền sử
dụng đất
|
|
|
|
10.1
|
Thu từ cấp
đất ở cho hộ dân cư (gồm cả đấu giá đất ở có lợi thế)
|
|
|
|
a
|
Trên địa
bàn thành phố, thị xã
|
30
|
60
|
10
|
b
|
Các huyện
|
|
|
|
|
- Thu
trên địa bàn thị trấn
|
|
70
|
30
|
|
- Thu
trên địa bàn xã
|
|
50
|
50
|
10.2
|
Thu
từ đấu giá các dự án huy động vốn đầu tư, thực hiện theo NQ số 30 năm 2005 của
HĐND tỉnh và QĐ số 4054/QĐ-UBND ngày 29/12/2005 của UBND tỉnh
|
|
|
|
11
|
Tiền thuê đất
|
40
|
40
|
20
|
12
|
Lệ phí trước
bạ
|
|
|
|
12,1
|
Lệ phí trước
bạ Nhà đất
|
|
|
|
a
|
Thu trên địa
bàn Phường
|
|
80
|
20
|
b
|
Thu trên địa
bàn các xã, thị trấn
|
|
20
|
80
|
12,2
|
Lệ phí trước
bạ khác
|
|
100
|
|
13
|
Phí xăng dầu
|
100
|
|
|
14
|
Phí bảo vệ
môi trường đối với nước thải Công nghiệp ( Trung ương 50%)
|
50
|
|
|
15
|
Phí bảo vệ
môi trường đối với nước thải sinh hoạt ( Trung ương 50%)
|
|
50
|
|
16
|
Phí bảo vệ
MT đối với hoạt động khai thác khoáng sản
|
100
|
|
|
17
|
Các loại
phí, lệ phí khác:
|
|
|
|
17,1
|
Các đơn vị
Tỉnh quản lý
|
100
|
|
|
17,2
|
Các đơn vị
huyện, thị xã, thành phố quản lý
|
|
100
|
|
17,3
|
Các đơn vị
xã, phường, thị trấn quản lý
|
|
|
100
|
18
|
Thu sự nghiệp
|
|
|
|
18,1
|
Các đơn vị
Tỉnh quản lý
|
100
|
|
|
18,2
|
Các đơn vị
huyện, thị xã, thành phố quản lý
|
|
100
|
|
18,3
|
Các đơn vị
xã, phường, thị trấn quản lý
|
|
|
100
|
19
|
Thu tiền
cho thuê, bán nhà, thanh lý TS thuộc sở hữu Nhà nước
|
|
|
|
19,1
|
Các đơn vị
Tỉnh quản lý
|
100
|
|
|
19,2
|
Các đơn vị
huyện, thị xã, thành phố quản lý
|
|
100
|
|
19,3
|
Các đơn vị
xã, phường, thị trấn quản lý
|
|
|
100
|
20
|
Thu từ quỹ
đất công ích và hoa lợi công sản
|
|
|
100
|
21
|
Thu khác
ngân sách
|
|
|
|
21,1
|
Thu phạt, tịch
thu (Trừ phạt, tịch thu về thuế)
|
|
|
|
a
|
Cấp tỉnh ra
quyêt định
|
100
|
|
|
b
|
Cấp huyện,
thị xã, thành phố ra quyết định
|
|
100
|
|
c
|
Cấp xã, phường,
thị trấn ra quyết định
|
|
|
100
|
21,2
|
Thu từ xử
phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực ATGT
|
100
|
|
|
21,3
|
Các khoản
thu khác
|
|
|
|
a
|
Các đơn vị
Tỉnh quản lý
|
100
|
|
|
b
|
Các đơn vị
huyện, thị xã, thành phố quản lý
|
|
100
|
|
c
|
Các đơn vị
xã, phường, thị trấn quản lý
|
|
|
100
|
|
|
|
|
|