Thứ 6, Ngày 15/11/2024

Quyết định 2317/QĐ-UBND năm 1999 phê duyệt Quy hoạch chi tiết khu Kinh thành Huế Thành phố Huế- tỉnh Thừa Thiên Huế

Số hiệu 2317/QĐ-UBND
Ngày ban hành 07/10/1999
Ngày có hiệu lực 07/10/1999
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Thừa Thiên Huế
Người ký Nguyễn Văn Mễ
Lĩnh vực Xây dựng - Đô thị

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2317/QĐ-UB

Huế, ngày 07 tháng 10 năm 1999.

 

QUYẾT ĐỊNH

V/V PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH CHI TIẾT KHU KINH THÀNH HUẾ THÀNH PHỐ HUẾ- TỈNH THỪA THIÊN HUẾ

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ

- Căn cứ luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân được quốc hội nước CHXHCUVN thông qua ngày 21/6/1994.

- Căn cứ Nghị định số 91/CP ngày 17/8/1995 của Bộ xây dựng hướng dẫn xét duyệt đồ án qui hoạch xây dựng đô thị.

-Căn cứ Công văn số:174/BXD-KTQH ngày 27/1/1999 của Bộ Xây dựng việc thoả thuận quy hoạch chi tiết khu Kinh thành Huế- thành phố Huế - Tỉnh Thừa Thiên Huế.

- Theo đề nghị của Sở Xây dựng Thừa Thiên Huế tại Công văn số: 230/SXD-QH ngày 21/6/1999 của UBND Thành phố Huế tại công văn số: 107/TT-UB ngày 26/2/1999 về việc phê duyệt qui hoạch chi tiết khu Kinh thành Huế- Thành phố Huế.

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1: Phê duyệt qui hoạch chi tiết khu Kinh thành Huế với những nội dung chủ yếu sau:

1. Phạm vi ranh giới quy hoạch

Khu Kinh thành Huế nằm ở trung tâm thành phố Huế, bao gồm 4 phường thành nội: Tây Lộc, Thuận Lộc, Thuận Thành, Thuận Hoà và một phần các phường Phú Thuận, Phú Bình, Phú Hoà với diện tích 486,23 ha có ranh giới cụ thể như sau:

- Bắc giáp sông An Hoà;

- Nam giáp sông Hương;

- Đông giáp sông Đông Ba;

- Tây giáp sông Kẻ Vạn :

2- Tính chất:

a- Là trung tâm đô thị cổ của thành phố Huế , khu du lịch văn hoá lịch sử tiêu biểu của cố đô Huế, di sản của quốc gia và quốc tế.

b-Là khu du lịch dịch vụ với 1 hệ thống các thiết chế văn hoá đa dạng: Bảo tàng, đình Phú Xuân,công viên gắn với hệ thống nhà nước mang đậm nét Á Đông và phong cách sinh hoạt, nếp sống tiêu biểu của dân tộc Việt Nam.

c- Là khu dân cư được bảo trì ở mức hợp lý ,hài hoà với các hoạt động liên quan đến công tác bảo tồn, phát huy quần thể di tích trong kinh thành.

3- Quy mô dân số:

+ Hiện trạng 1995: 58.732 người

+ Năm 2005: 45.000 người

+ Năm 2020: 42.000 người

4- Quy hoạch sử dụng đất đai:

4.1- Cơ cấu sử dụng đất đai:

TT

Loại đất

Diện tích(ha)

Tỷ lệ (%)

1

Đất di tích

91,14

18,75

2

Đất ở

193,46

39,79

3

Đất công cộng khu ở

27,16

5,58

4

Đất cây xanh

32,7

6,73

5

Đất giao thông

62,00

12,75

6

Đất cơ quan, trường đào tạo

2,83

0,58

7

Đất công nghiệp TTCN

4,42

0,91

8

Đất quốc phòng

43,18

8,88

9

Đất ao hồ, kênh mương

29,34

6,03

 

Cộng

486,28

100

4.2- Phân khu chức năng:

4.2.1- Khu du lịch : Có diện tích 91,14 ha gồm những di tích đã được xếp hạng loại 1 như: Đại nội, hệ thống kênh hồ, khu Lục Bộ và một số Dinh phủ, Mang Cá lớn, Mang Cá nhỏ, quảng trường Ngọ Môn, đình làng Phú Xuân,Đàn Xã Tắc; được quản lý theo pháp lệnh “ Bảo vệ và sử dụng lịch sử, văn hoá và danh lam thắng cảnh” số 14/LCT/HĐNN ngày 31-3-1984 của Hội đồng Nhà nước, Nghị định số 288 ngày 31-12-1985 của HỘi đồng Bộ trưởng quy định việc thi hành pháp lệnh và Thông tư 206/VHTT ngày 22-7-1986 của Bộ Văn Hoá hướng dẫn thi hành pháp lệnh

[...]