THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT CỦA SỞ TƯ PHÁP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2316/QĐ-UBND ngày 07 tháng 8
năm 2015 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ)
PHẦN I. DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh
mục thủ tục hành chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
II. LĨNH VỰC BỔ TRỢ
TƯ PHÁP
|
60
|
Chứng thực bản sao từ
bản chính giấy tờ, văn bản do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam; cơ
quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài; cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của
Việt Nam liên kết với cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài cấp hoặc chứng
nhận
|
61
|
Chứng thực chữ ký trong
các giấy tờ, văn bản (áp dụng cho cả trường hợp chứng thực điểm chỉ và trường
hợp người yêu cầu chứng thực không ký, không điểm chỉ được)
|
PHẦN II. NỘI DUNG
CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
II. LĨNH VỰC BỔ TRỢ
TƯ PHÁP
60. Chứng thực bản
sao từ bản chính giấy tờ, văn bản do cơ quan tổ chức có thẩm quyền của Việt
Nam; cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài; cơ quan, tổ chức có thẩm
quyền của Việt Nam liên kết với cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài
cấp hoặc chứng nhận
a) Trình
tự thực hiện:
- Bước
1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo
quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp
hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Phòng Công chứng số 1 - Sở Tư
pháp (số 1A, đường Trần Khánh Dư, phường Xuân Khánh, quận Ninh Kiều) hoặc Phòng
Công chứng số 2 - Sở Tư pháp (số 03 đường Nam Kỳ Khởi Nghĩa, phường Tân An,
quận Ninh Kiều).
+ Người thực hiện chứng thực kiểm tra bản chính, đối chiếu
với bản sao, nếu nội dung bản sao đúng với bản chính (bản chính giấy tờ, văn
bản không thuộc các trường hợp bản chính giấy tờ, văn bản không được dùng làm
cơ sở để chứng thực bản sao) thì thực hiện chứng thực.
- Bước
3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của Phòng Công chứng số 1 hoặc Phòng Công chứng số 2 nơi nộp
hồ sơ.
- Thời
gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ
Hai đến thứ Sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút;
Chiều từ 13
giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
b) Cách
thức thực hiện: Trực tiếp tại
trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
c) Thành
phần, số lượng hồ sơ:
- Thành
phần hồ sơ:
+ Bản
chính giấy tờ, văn bản làm cơ sở để chứng thực bản sao và bản sao cần chứng
thực. Trường hợp người yêu cầu chứng thực chỉ xuất trình bản chính thì cơ quan,
tổ chức tiến hành chụp từ bản chính để thực hiện chứng thực, trừ trường hợp cơ
quan, tổ chức không có phương tiện để chụp.
- Số
lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời
hạn giải quyết: Trong ngày tiếp
nhận yêu cầu hoặc trong ngày làm việc tiếp theo, nếu tiếp nhận yêu cầu
sau 15 giờ. Đối với trường hợp cùng một lúc yêu cầu chứng thực bản sao từ nhiều
loại bản chính giấy tờ, văn bản; bản chính có nhiều trang; yêu cầu số lượng
nhiều bản sao; nội dung giấy tờ, văn bản phức tạp khó kiểm tra, đối chiếu mà cơ
quan, tổ chức thực hiện chứng thực không thể đáp ứng được thời hạn quy định nêu
trên thì thời hạn chứng thực được kéo dài thêm không quá 02 ngày làm
việc hoặc có thể dài hơn theo thỏa thuận bằng văn bản với người yêu cầu chứng
thực.
đ) Đối
tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
e) Cơ
quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Công chứng số 1, Phòng Công chứng số 2.
g) Kết
quả thực hiện thủ tục hành chính:
Bản sao được chứng thực từ bản chính
h) Lệ phí:
Theo quy định của pháp luật.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
k) Yêu
cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Bản chính
giấy tờ, văn bản cần chứng thực.
- Bản chính
giấy tờ, văn bản không được dùng làm cơ sở để chứng thực bản sao:
+ Bản chính
bị tẩy xóa, sửa chữa, thêm, bớt nội dung không hợp lệ.
+ Bản chính
bị hư hỏng, cũ nát, không xác định được nội dung.
+ Bản chính
đóng dấu mật của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền hoặc không đóng dấu mật nhưng
ghi rõ không được sao chụp.
+ Bản chính
có nội dung trái pháp luật, đạo đức xã hội; tuyên truyền, kích động chiến
tranh, chống chế độ xã hội chủ nghĩa Việt Nam; xuyên tạc lịch sử của dân tộc
Việt Nam; xúc phạm danh dự, nhân phẩm, uy tín của cá nhân, tổ chức; vi phạm
quyền công dân.
+ Bản chính
do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài cấp, công chứng hoặc chứng
nhận chưa được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định tại khoản 1 Điều 20 của Nghị
định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ.
+ Giấy tờ,
văn bản do cá nhân tự lập nhưng không có xác nhận và đóng dấu của cơ quan, tổ
chức có thẩm quyền.
l) Căn
cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định
số 23/2015/NĐ-CP ngày 16 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ bản
chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch.
61.
Chứng thực chữ ký trong các giấy tờ, văn bản (áp dụng cho cả trường hợp chứng
thực điểm chỉ và trường hợp người yêu cầu chứng thực không thể ký, không thể
điểm chỉ được)
a) Trình
tự thực hiện:
- Bước
1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo
quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp
hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Phòng Công chứng số 1 - Sở Tư
pháp (số 1A, đường Trần Khánh Dư, phường Xuân Khánh, quận Ninh Kiều) hoặc Phòng
Công chứng số 2 - Sở Tư pháp (số 03 đường Nam Kỳ Khởi Nghĩa, phường Tân An,
quận Ninh Kiều).
+ Người
thực hiện chứng thực kiểm tra giấy tờ yêu cầu chứng thực, nếu thấy đủ giấy tờ
theo quy định, tại thời điểm chứng thực, người yêu cầu chứng thực minh mẫn,
nhận thức và làm chủ được hành vi của mình và việc chứng thực không thuộc các
trường hợp không được chứng thực chữ ký thì yêu cầu người yêu cầu chứng thực
ký/điểm chỉ trước mặt và thực hiện chứng thực.
- Bước
3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của Phòng Công chứng số 1 hoặc Phòng Công chứng số 2 nơi nộp
hồ sơ.
- Thời
gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ
Hai đến thứ Sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút;
Chiều từ 13
giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại tổ chức hành nghề công chứng
hoặc ngoài trụ sở của tổ chức hành nghề công chứng nếu người yêu cầu chứng thực
thuộc diện già yếu, không thể đi lại được, đang bị tạm giữ, tạm giam, thi hành
án phạt tù hoặc có lý do chính đáng khác.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Bản chính
hoặc bản sao có chứng thực Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn giá trị
sử dụng;
+ Giấy tờ,
văn bản mà mình sẽ ký/điểm chỉ.
- Số
lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời
hạn thực hiện yêu cầu chứng thực:
Trong ngày tiếp nhận yêu cầu hoặc trong ngày làm việc tiếp theo,
nếu tiếp nhận yêu cầu sau 15 giờ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Công chứng số 1, Phòng Công chứng số
2.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy tờ,
văn bản được chứng thực chữ ký/điểm chỉ.
h) Lệ phí:
theo quy định của pháp luật
i) Tên
mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Trường
hợp không được chứng thực chữ ký:
+ Tại thời
điểm chứng thực, người yêu cầu chứng thực chữ ký không nhận thức và làm chủ
được hành vi của mình.
+ Người yêu
cầu chứng thực chữ ký xuất trình Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu không
còn giá trị sử dụng hoặc giả mạo.
+ Giấy tờ,
văn bản mà người yêu cầu chứng thực ký vào có nội dung quy định tại khoản 4
Điều 22 của Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ.
+ Giấy tờ,
văn bản có nội dung là hợp đồng, giao dịch, trừ các trường hợp quy định tại
điểm d khoản 4 Điều 24 của Nghị định số 23/2015/NĐ-CP hoặc trường hợp pháp luật
có quy định khác.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định
số 23/2015/NĐ-CP ngày 16 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ bản
chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch.