ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KON TUM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 231/QĐ-UBND
|
Kon Tum, ngày 24
tháng 04 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC ÁP DỤNG TRÌNH TỰ, THỦ TỤC THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ CÓ SỬ DỤNG ĐẤT THEO NGHỊ
QUYẾT 43/NQ-CP NGÀY 06/6/2014 CỦA CHÍNH PHỦ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày
26/11/2003;
Căn cứ Luật Xây dựng năm 2003; Luật Xây dựng năm
2014;
Căn cứ Luật Đầu tư năm 2005; Luật Đầu tư năm
2014;
Căn cứ Luật nhà ở năm 2005;
Căn cứ Luật
Quy hoạch đô thị năm 2009;
Căn cứ Luật Đất đai năm 2013;
Căn cứ Luật Đấu thầu năm 2013;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ
bản số 38/2009/QH12;
Căn cứ Nghị quyết số 43/NQ-CP ngày 06/6/2014 của Chính phủ về một số nhiệm vụ trọng tâm cải
cách thủ tục hành chính trong hình thành và thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất
để cải thiện môi trường kinh doanh;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Công văn số
88/SKHĐT-HTĐT ngày 22 tháng 01 năm 2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Áp dụng trình tự thủ tục thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất
theo Nghị quyết 43/NQ-CP ngày 06/6/2015 của
Chính phủ về một số nhiệm vụ trọng tâm cải cách thủ tục hành chính trong hình
thành và thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất để cải thiện môi trường kinh
doanh (sau đây viết tắt là Nghị quyết 43/NQ-CP của Chính phủ).
Điều 2. Giao các Sở, ban ngành, Ủy
ban nhân dân các huyện, thành phố, các tổ
chức, cá nhân có liên quan triển khai thực hiện Nghị quyết số 43/NQ-CP của Chính phủ như sau:
1. Thực hiện đơn giản hóa thủ tục thực hiện
dự án đầu tư có sử dụng đất tại Điều 2 của Nghị quyết số 43/NQ-CP của Chính phủ
trong quá trình giải quyết thủ tục thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất trên địa bàn tỉnh.
2. Quy trình và các nội dung quy định chi tiết
về các thủ tục hành chính trong hình thành và thực hiện dự án đầu tư có sử dụng
đất tại Phụ lục 1 của Nghị quyết số 43/NQ-CP của Chính phủ được cụ thể hóa tại
Phụ lục 1, 2, 3 kèm theo Quyết định này.
Điều 3. Nguyên tắc thực hiện
Việc thực hiện Nghị quyết 43/NQ-CP của Chính phủ để
giải quyết các thủ tục liên quan đến quản lý về quy hoạch kiến trúc, quản lý đầu
tư và xây dựng, quản lý đất đai phải đảm bảo cùng với Luật và Nghị định của Chính phủ quy định cho lĩnh vực đó.
Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc,
các Sở, ngành chức năng đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo chỉ đạo và giải
quyết.
Điều 4. Tổ chức thực hiện
1. Giao Sở Kế
hoạch và Đầu tư
- Hướng dẫn bổ sung
trong hồ sơ mời đấu giá, mời thầu lựa chọn nhà đầu tư các nội dung đến các yêu
cầu đối với dự án thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện.
- Tổng hợp
khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực
hiện, chủ trì cùng các Sở, ngành đề xuất biện pháp tháo gỡ, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Chủ trì, phối hợp với các Sở, ban, ngành liên
quan tiếp tục nghiên cứu các văn bản Luật,
văn bản dưới Luật mới ban hành và Nghị quyết
43/NQ-CP của Chính phủ, Nghị quyết 19/NQ-CP ngày 12/3/2015 của Chính phủ về những nhiệm vụ, giải pháp chủ
yếu tiếp tục cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc
gia hai năm 2015-2016 và hướng dẫn của các Bộ ngành Trung ương, xây dựng hoàn
chỉnh quy trình, thủ tục thực hiện dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành trong quý IV năm
2015.
2. Giao Sở Xây dựng hướng dẫn bổ sung trong hồ sơ mời đấu thầu lựa chọn nhà đầu
tư các nội dung liên quan đến chấp thuận đầu tư dự án phát triển nhà ở đối với dự án nhà ở và chấp thuận đầu tư dự án
khu đô thị mới đối với dự án xây dựng khu đô thị mới.
3. Giao Sở Tài nguyên và Môi trường phối hợp
với các Sở, ngành chức năng giải quyết các thủ tục hành chính trong hình thành
và thực hiện dự án đầu tư có sử dụng; đất
theo đúng quy định của Luật Đất đai 2013 và các Nghị định của Chính phủ về thi
hành Luật Đất đai 2013.
4. Các Sở, ban, ngành, các đơn vị liên quan
thực hiện có hiệu quả các thủ tục theo hướng giảm bớt thời gian, chi phí chuẩn bị hồ sơ cho nhà đầu tư trong quá trình
giải quyết thủ tục hành chính:
- Tiếp tục thực hiện việc liên thông giữa các Sở,
ngành chức năng để giải quyết thủ tục
hành chính.
- Cho phép thực hiện song song, đồng thời nhiều thủ
tục hành chính trong cùng thời gian.
- Thực hiện kế thừa kết quả giải quyết thủ tục hành
chính để xem xét giải quyết các thủ tục hành chính tiếp theo; cơ quan chủ trì
giải quyết căn cứ hồ sơ pháp lý của dự án
do Nhà đầu tư trình, nếu đảm bảo đủ điều kiện theo quy định thì giải quyết
ngay, hạn chế tối đa việc gửi xin ý kiến của
các cơ quan liên quan trong quá trình giải quyết các thủ tục hành chính.
- Trường hợp đặc biệt để đáp ứng; tiến độ triển
khai dự án theo mục tiêu cụ thể của tỉnh
hoặc cần phải làm rõ nội dung còn có ý kiến khác nhau giữa các cơ quan, cơ quan
chủ trì có thể tổ chức hợp với các cơ
quan có liên quan để thống nhất giải quyết hoặc đề xuất, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét quyết định (không
phải lấy ý kiến bằng văn bản) theo
đúng nhiệm vụ trọng tâm cải cách hành chính quy định tại Nghị quyết số 43/NQ-CP
của Chính phủ.
- Tự rà soát, bổ
sung quy trình nội bộ giải quyết các thủ tục đầu tư theo phân công tại
các phụ lục kèm theo Quyết định này và tổ chức
niêm yết công khai để triển khai thực hiện; trong quá trình thực hiện nếu có
khó khăn, vướng mắc báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét giải quyết.
5. Giao Sở Nội vụ chủ trì, tăng cường công
tác thanh tra, kiểm tra công vụ việc thực hiện các thủ tục hành chính trong thực
hiện dự án đầu tư có sử dụng đất, xử lý vi phạm theo quy định của pháp luật.
Điều 5. Quyết định này có hiệu lực kể
từ ngày ký. Giám đốc các Sở, ban ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố, Thủ trưởng các cơ quan liên
quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Văn phòng Chính phủ (b/c);
- Thường trực Tỉnh ủy (b/c);
- Thường trực HĐND tỉnh (b/c);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố;
- VP UBND tỉnh: CVP, PVP(KTTH);
- Lưu: VT, KTN8, 4, 7, 9.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Đức Tuy
|
PHỤ LỤC 1
QUY TRÌNH THỰC HIỆN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG HÌNH THÀNH
VÀ THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ CÓ SỬ DỤNG ĐẤT
(Đối với trường hợp đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư có sử dụng
đất)
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 231/QĐ-UBND ngày 24 tháng 4 năm 2015 của UBND tỉnh Kon Tum)
STT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Đối tượng thực
hiện
|
Cơ quan giải
quyết
|
Thời gian giải
quyết
|
Ghi chú
|
1
|
Đấu thầu lựa chọn
nhà đầu tư có sử dụng đất
|
Dự án đầu tư thuộc danh mục đấu thầu lựa chọn nhà
đầu tư thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất được cấp có thẩm quyền phê duyệt
|
Cơ quan được giao
đấu thầu
|
Theo quy định tại
Điều 12, Luật Đấu thầu
|
|
2
|
Đăng ký đầu tư
|
Dự án đầu tư thuộc trường hợp đấu thầu lựa chọn
nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất.
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư
|
05 ngày làm việc
|
|
3
|
Thông báo thu hồi
đất
|
Dự án đầu tư có sử dụng đất thuộc trường hợp Nhà
nước thu hồi đất
|
Cơ quan tài nguyên
và môi trường
|
Theo quy định của
Luật Đất đai
|
|
4
|
Thẩm định thiết kế
cơ sở
|
Dự án đầu tư xây dựng công trình trong phạm vi đô thị do cơ quan nhà nước
có thẩm quyền phê duyệt: người quyết định
đầu tư phải lấy ý kiến về thiết kế cơ sở của
cơ quan nhà nước có thẩm quyền trước khi phê duyệt dự án. Các dự án khác, việc
lấy ý kiến về thiết kế cơ sở do người quyết định đầu tư quyết định khi thấy cần thiết theo quy định tại khoản 2,
điểm a khoản 3 và điểm a khoản 4, Điều 57, Luật xây dựng năm 2014
|
Sở Xây dựng và các
Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành
|
Nhóm C: 10 ngày làm việc
Nhóm B: 15 ngày làm việc
Nhóm A: 20 ngày làm việc
|
|
5
|
Thẩm duyệt thiết kế
phòng cháy chữa cháy
|
Dự án đầu tư xây dựng công trình theo quy định tại Phụ lục số III kèm
theo Nghị định số 46/2012/NĐ-CP ngày
22/5/2012 của Chính phủ
|
Cơ quan phòng cháy
chữa cháy
|
15 ngày làm việc
|
Được phép thực hiện
song song, đồng thời các thủ tục này
|
6
|
Thông tin/ thỏa
thuận về cấp nước, thoát nước, cấp điện
|
Dự án đầu tư xây dựng công trình
|
Các Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành
|
10 ngày làm việc
|
7
|
Thẩm tra sau thiết
kế cơ sở
|
Dự án đầu tư xây dựng công trình đối với các công
trình quy định tại Điều 21 Nghị định số
15/2013/NĐ-CP của Chính phủ
|
Các Sở quản lý
công trình xây dựng chuyên ngành
|
- Công trình cấp 1
trở lên: 30 ngày làm việc.
- Công trình các cấp còn lại: 20 ngày làm việc.
|
8
|
Cam kết bảo vệ môi
trường; Thẩm định, phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường
|
Dự án đầu tư theo quy định lại Phụ lục 2 Nghị định
số 29/2011/NĐ-CP ngày 18/4/2011 của
Chính phủ
|
Cơ quan tài nguyên
và môi trường
|
- Cam kết: 05 ngày
làm việc
- Thẩm định, phê
duyệt: 45 ngày làm việc
|
|
9
|
Công khai và thực
hiện phương án đền bù giải phóng mặt bằng
|
Dự án có sử dụng đất thuộc trường hợp nhà nước
thu hồi đất
|
Tổ chức làm nhiệm
vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng, UBND cấp xã, UBND cấp huyện
|
90 ngày làm việc
|
Thời gian thực hiện
gồm:
- Niêm yết và tiếp nhận ý kiến đóng góp phương
án, 20 ngày làm việc
Phê duyệt phương
án 05 ngày làm việc
- Công khai phương án được duyệt: Không quá 03
ngày làm việc, kể từ khi nhận được phương án.
- Chi trả tiền đền bù: 40 ngày làm việc, kể từ
sau khi công khai phương án được duyệt
- Bàn giao đất: 20 ngày làm việc, kể từ ngày
thanh toán xong tiền bồi thường, hỗ trợ
|
10
|
Quyết định giao đất,
cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.
|
Dự án đầu tư có sử dụng đất
|
Cơ quan tài nguyên
và môi trường
|
- Đối với thủ tục giao đất, cho thuê đất: 20 ngày
làm việc; Trường hợp dự án có ảnh hưởng đến rừng thì 25 ngày làm việc.
- Đối với thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất: 15
ngày làm việc; trường hợp dự án có ảnh hưởng đến rừng thì 20 ngày làm việc.
|
|
11
|
Ký hợp đồng thuê đất/
thực hiện nghĩa vụ tài chính đối với
Nhà nước
|
Dự án đầu tư có sử dụng đất
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường; Cơ quan thuế
|
10 ngày làm việc
|
|
12
|
Nhận bàn giao đất
trên bản đồ và thực địa
|
Dự án đầu tư có sử dụng đất
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
5 ngày làm việc
|
|
13
|
Cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất
|
Dự án đầu tư có sử
dụng đất
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
07 ngày làm việc
|
|
14
|
Thông báo khởi
công
|
Dự án đầu tư xây dựng
công trình
|
Chủ dự án
|
|
|
15
|
Kiểm tra công tác
nghiệm thu đưa công trình vào sử dụng
|
Dự án đầu tư xây dựng
công trình đối với các công trình quy định tại Điều 32 Nghị định số 15/2013/NĐ-CP của Chính phủ
|
Cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng
|
- Công trình cấp
III, IV: 15 ngày làm việc
- Công trình loại
đặc biệt, cấp I, II: 30 ngày làm việc
|
Cơ quan quản lý
nhà nước về xây dựng chủ trì, tiếp nhận hồ sơ đề nghị của nhà đầu tư và tổ chức thành lập đoàn công tác liên ngành để
tiến hành nghiệm thu, xác nhận cho nhà đầu tư một lần.
|
16
|
Kiểm tra, xác nhận
việc đã thực hiện các công trình, biện
pháp bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành của dự án
|
Dự án đầu tư phải
lập báo cáo đánh giá tác động môi trường
|
- Cơ quan tiếp nhận
đề nghị: Cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng
- Cơ quan có thẩm
quyền giải quyết: Cơ quan tài nguyên và môi trường
|
20 ngày làm việc
|
17
|
Cấp phép hoạt động/mở
ngành/cho phép hoạt động/chứng nhận đủ điều kiện
|
Dự án thuộc lĩnh vực
đầu tư có điều kiện
|
Cơ quan quản lý
nhà nước chuyên ngành
|
Tùy theo loại
hình, quy mô của từng dự án
|
Quy định về thời gian thực hiện phải đảm bảo tiết
kiệm thời gian cho cá nhân, tổ chức và phù
hợp với khả năng thực hiện của cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
|
PHỤ LỤC 2
QUY TRÌNH THỰC HIỆN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
TRONG HÌNH THÀNH VÀ THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ CÓ SỬ DỤNG ĐẤT
(Đối với trường hợp giao đất, cho thuê đất không thông qua đấu thầu lựa chọn
nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư có sử dụng
đất)
(Ban hành kèm theo Quyết định số:
231/QĐ-UBND ngày 24 tháng 4 năm 2015 của UBND tỉnh Kon Tum)
STT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Đối tượng thực hiện
|
Cơ quan giải
quyết
|
Thời gian giải quyết
|
Ghi chú
|
1
|
Chấp thuận chủ
trương đầu tư (Nội dung chi tiết của
thủ tục hành chính này tại phụ lục 3 kèm theo)
|
Trường hợp giao đất,
cho thuê đất không thông qua đấu giá, đấu thầu
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư
|
27 ngày làm việc,
trong trường hợp gắn với thành lập Doanh nghiệp thì không quá 32 ngày làm việc
|
Kết quả giải quyết:
- Văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư (gồm các nội
dung theo yêu cầu của giấy phép quy hoạch - theo mẫu kèm theo)
- Giấy chứng nhận đầu tư (nếu có)
|
2
|
Lập, thẩm định và
phê duyệt quy hoạch chi tiết/quy hoạch tổng mặt bằng
|
Dự án đầu tư xây dựng trong đô thị, gồm:
a) Trong trường hợp cần phải điều chỉnh ranh giới
hoặc một số chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị để thực hiện dự án đầu tư
xây dựng công trình tập trung hoặc công trình riêng lẻ trong khu vực đã có
quy hoạch chi tiết đã được phê duyệt.
b) Dự án đầu tư xây dựng công trình tập trung tại khu vực trong đô thị chưa
có quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết;
c) Dự án đầu tư xây dựng công trình riêng lẻ tại khu vực trong đô thị chưa
có quy hoạch chi tiết hoặc chưa có thiết kế đô thị, trừ nhà ở.
|
Cơ quan quản lý
quy hoạch, UBND các huyện /Thành phố
|
30 ngày làm việc
|
|
3.
|
Thẩm định thiết kế
cơ sở
|
Dự án đầu tư
xây dựng công trình trong phạm vi đô thị
do cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê
duyệt: người quyết định đầu tư phải lấy ý kiến về thiết kế cơ sở của cơ quan nhà
nước có thẩm quyền trước khi phê duyệt dự án. Các dự án khác: việc lấy ý kiến
về thiết kế cơ sở do người quyết định đầu
tư quyết định khi thấy cần thiết.
|
Các cơ quan quản lý xây dựng chuyên ngành
|
Nhóm C: 10 ngày làm việc;
Nhóm B: 15 ngày làm việc;
Nhóm A: 20 ngày làm việc
|
Được phép thực hiện song song, đồng thời các thủ
tục này
|
4
|
Thông tin/thỏa thuận
về cấp nước, thoát nước, cấp điện
|
Dự án đầu tư xây dựng
công trình
|
Các đơn vị quản lý
chuyên ngành
|
10 ngày làm việc
|
|
5
|
Thẩm duyệt thiết kế
phòng cháy chữa cháy
|
Dự án đầu tư xây dựng
công trình theo quy định tại Phụ lục 3, Nghị định
số 46/2012/NĐ-CP ngày 22/5/2012 của Chính phủ
|
Cơ quan cảnh sát
phòng cháy chữa cháy
|
15 ngày làm việc
|
|
6
|
Chấp thuận đầu tư
dự án phát triển nhà ở/thẩm định, quyết định cho phép đầu tư dự án khu đô thị
mới
|
Dự án phát triển
nhà ở và dự án đầu tư khu đô thị mới
|
Sở Xây dựng, UBND các huyện/Thành phố
|
30 hoặc 65 ngày
làm việc theo loại dự án
|
|
7
|
Cam kết báo cáo môi
trường/Thẩm định, phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường
|
Dự án đầu tư theo
quy định tại Phụ lục 2 Nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày 18/4/2011 của Chính phủ
|
Cơ quan tài nguyên
và môi trường
|
- Cam kết bảo vệ môi trường: 05 ngày làm việc
- Thẩm định, phê duyệt báo cáo đánh giá tác động
môi trường: 45 ngày làm việc
|
Được phép thực hiện
song song, đồng thời các thủ tục này
|
8
|
Thông báo thu hồi
đất
|
Dự án đầu tư sử dụng
đất thuộc trường hợp nhà nước thu hồi đất
|
Cơ quan tài nguyên
và môi trường
|
Theo quy định của Luật Đất đai
|
9
|
Điều tra số liệu,
lập, phê duyệt, công khai phương án đền bù giải phóng mặt bằng, chi trả tiền
đền bù, nhận mặt bằng
|
Dự án đầu tư sử dụng
đất thuộc trường hợp nhà nước thu hồi đất
|
Tổ chức làm nhiệm
vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng:
UBND cấp xã, UBND cấp huyện
|
90 ngày làm việc
|
Thời gian thực hiện gồm:
- Niêm yết và tiếp nhận ý kiến đóng góp phương án
20 ngày làm việc;
- Phê duyệt phương án: 05 ngày làm việc
- Công khai phương án được duyệt: Không quá 03
ngày làm việc, kể từ khi nhận được
phương án
- Chi trả tiền đơn bù 40 ngày làm việc, kể từ sau
khi công khai phương án được duyệt.
- Bàn giao đất: 20 ngày làm việc, kể từ ngày
thanh toán xong tiền bồi thường, hỗ trợ.
|
10
|
Quyết định giao đất, cho thuê đất, cho chuyển mục
đích sử dụng đất
|
Dự án đầu tư có sử
dụng đất
|
Cơ quan tài nguyên
và môi trường
|
- Đối với thủ tục giao đất, cho thuê đất: 20 ngày
làm việc; Trường hợp dự án có ảnh hưởng đến rừng thì 25 ngày làm việc.
- Đối với thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất: 15
ngày làm việc: trường hợp dự án có ảnh hưởng đến rừng thì 20 ngày làm việc.
|
|
11
|
Thuê đơn vị lập hồ sơ định giá tiền sử dụng đất,
tiền thuê đất
|
Dự án đầu tư có sử
dụng đất
|
Đơn vị định giá
|
10 ngày làm việc
|
|
12
|
Thẩm định hồ sơ định giá, xác định đơn giá tiền sử
dụng đất, tiền thuê đất
|
Dự án đầu tư có sử
dụng đất
|
Sở Tài chính và
các ngành có liên quan
|
10 ngày làm việc
|
|
13
|
Phê duyệt đơn giá tiền sử dụng đất, tiền thuê đất
|
Dự án đầu tư có sử
dụng đất
|
UBND Thành phố
|
10 ngày làm việc
|
|
14
|
Ký hợp đồng thuê đất/thực hiện nghĩa vụ tài chính
đối với Nhà nước
|
Dự án đầu tư có sử
dụng đất
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường: Cơ quan thuế
|
10 ngày làm việc
|
|
15
|
Nhận bàn giao đất
trên bản đồ và thực địa
|
Dự án đầu tư có sử dụng đất, trừ trường hợp dự án đầu tư tại
khu đất thuộc quyền sử dụng hợp pháp của
nhà đầu tư và phù hợp với quy hoạch được phê duyệt.
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
5 ngày làm việc
|
|
16
|
Cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất
|
Dự án đầu tư có sử dụng đất, trừ trường hợp dự án đầu tư tại
khu đất thuộc quyền sử dụng hợp pháp của
nhà đầu tư và phù hợp với quy hoạch được phê duyệt.
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
07 ngày làm việc
|
|
17
|
Thẩm tra thiết kế
|
Dự án đầu tư xây dựng
công trình đối với các công trình quy định
tại Điều 21 Nghị định số 15/2013/NĐ-CP của Chính phủ
|
Các cơ quan quản lý xây dựng chuyên ngành
|
- Công trình
cấp 1 trở lên: 30 ngày làm việc
- Công trình còn lại: 20 ngày làm việc
|
Được phép thực hiện song song, đồng thời với các
thủ tục hành chính về đất đai
|
18
|
Thông báo khởi
công
|
Dự án đầu tư xây dựng công trình
|
Chủ đầu tư
|
|
|
19
|
Kiểm tra công tác nghiệm thu đưa công trình
vào sử dụng
|
Dự án đầu tư xây dựng
công trình đối với các công trình quy định tại Điều 21 Nghị định số
15/2013/NĐ-CP của Chính phủ
|
Cơ quan quản lý
nhà nước xây dựng
|
Công trình cấp
III, IV: 15 ngày làm việc;
- Công trình loại
đặc biệt, cấp I, II: 30 ngày làm việc
|
Cơ quan quản lý
nhà nước về xây dựng chủ trì, tiếp nhận hồ sơ đề nghị của nhà đầu tư và tổ chức thành lập đoàn công tác
liên ngành để tiến hành nghiệm thu, xác nhận cho nhà đầu tư một lần
|
20
|
Kiểm tra xác nhận việc đã thực hiện các công
trình, biện pháp bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành của dự án
|
Dự án đầu tư phải
lập báo cáo đánh giá tác động môi trường
|
- Cơ quan tiếp nhận đề nghị: Cơ quan quản lý nhà nước và xây dựng
- Cơ quan có thẩm
quyền giải quyết: Cơ quan tài
nguyên và môi trường
|
25 ngày làm việc
|
Cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng chủ trì, tiếp nhận hồ sơ đề nghị của nhà đầu tư và tổ chức thành lập đoàn công
tác liên ngành để tiến hành nghiệm thu, xác nhận cho nhà đầu tư một lần
|
21
|
Cấp phép hoạt động/mở ngành/cho phép hoạt động/chứng
nhận đủ điều kiện
|
Dự án thuộc lĩnh vực
đầu tư có điều kiện
|
Cơ quan quản lý
nhà nước chuyên ngành
|
Tùy theo loại
hình, quy mô của từng dự án
|
Quy định về thời gian thực hiện phải đảm bảo tiết
kiệm thời gian cho cá nhân, tổ chức và phù hợp với khả năng thực hiện của cơ
quan thực hiện thủ tục hành chính
|
PHỤ LỤC 3
NỘI DUNG THỦ TỤC CHẤP THUẬN CHỦ TRƯƠNG ĐẦU
TƯ
(Áp dụng trong trường hợp giao đất, cho
thuê đất để thực hiện dự án đầu tư không thông qua đấu giá quyền sử dụng đất, đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư dự án
có sử dụng đất)
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 231/QĐ-UBND
ngày 24 tháng 4 năm 2015 của UBND tỉnh
Kon Tum)
I. Về trình tự, thủ tục
1. Thủ tục chấp thuận chủ trương đầu
tư: 27 ngày làm việc, trong trường hợp gắn với
thành lập Doanh nghiệp thì không quá 32 ngày làm việc.
- Sau khi nghiên cứu, tìm hiểu cơ hội
đầu tư; Nhà đầu tư chuẩn bị hồ sơ theo quy định nộp tại Sở Kế hoạch và Đầu tư.
- Sở Kế hoạch và Đầu tư kiểm tra, tiếp
nhận và ghi phiếu hẹn trả hồ sơ sau 27 ngày làm việc; trong trường hợp gắn với
thành lập Doanh nghiệp thì không quá 32 ngày làm việc.
- Trong thời hạn 2 ngày kể từ
ngày nhận hồ sơ, Sở Kế hoạch và Đầu tư kiểm tra và thông báo bằng văn bản các
yêu cầu cần bổ sung, sửa đổi hồ sơ (nếu có);
- Sau khi nhận đủ hồ sơ theo đúng quy
định, Sở Kế hoạch và Đầu tư trực tiếp thẩm định và có văn bản thẩm định hồ sơ gửi đến các Bộ, ngành / Sở,
ngành có liên quan và UBND huyện, thành phố để tham gia thẩm định các nội dung
liên quan đến phạm vi quản lý nhà nước của
cơ quan, đơn vị mình;
- Sau 10 ngày kể từ ngày gửi hồ
sơ đề nghị phối hợp thẩm định, Sở Kế hoạch và Đầu tư tổ chức cuộc họp liên ngành các sở ngành, UBND huyện, thành phố
và nhà đầu tư để thống nhất địa điểm, ranh giới lập dự án đầu tư đối với các
trường hợp chưa xác định được địa điểm, ranh giới nghiên cứu lập dự án đầu tư;
- Sau 5 ngày họp thống nhất địa
điểm hoặc sau 15 ngày kể từ ngày Sở Kế hoạch
và Đầu tư gửi hồ sơ, các sở, ngành / Bộ, ngành và UBND
huyện, thành phố có văn bản thẩm định về
nội dung quản lý nhà nước theo quy định, gửi về
Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp báo cáo
UBND tỉnh. Trường hợp quá thời gian quy định, nếu cơ quan phối hợp không trả lời
thì được xem là đã đồng ý và phải chịu trách nhiệm trước pháp luật và cấp có thẩm quyền xem xét quyết định dự án về nội dung
dự án thuộc chức năng, nhiệm vụ của mình;
cơ quan chủ trì thực hiện các bước tiếp theo;
- Sau 5 ngày kể từ ngày nhận
được các văn bản thẩm định của các Sở, ngành / Bộ, ngành và UBND huyện, thành
phố, Sở Kế hoạch và Đầu tư có trách nhiệm
tổng hợp trình UBND tỉnh về chấp thuận chủ trương đầu tư hoặc báo cáo Thủ tướng
Chính phủ chấp thuận chủ trương đầu tư;
- Trong thời gian 5 ngày kể từ
ngày nhận được báo cáo của Sở Kế hoạch và Đầu tư
(tính theo dấu bưu điện hoặc dấu công văn đến trong trường hợp gửi trực tiếp),
UBND tỉnh sẽ xem xét, quyết định về chấp
thuận chủ trương đầu tư hoặc báo cáo Thủ tướng Chính phủ chấp thuận chủ trương
đầu tư;
- Nhà đầu tư nhận kết quả giải quyết
của thủ tục chấp thuận chủ trương đầu tư tại Sở Kế hoạch và Đầu tư.
2. Thủ tục đăng ký, cấp chứng nhận đầu tư: 5 ngày làm việc
2.1. Đăng ký đầu tư: Áp dụng đối với trường hợp đấu giá quyền sử dụng đất, đấu thầu lựa chọn
nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất và nhà đầu tư thực hiện đầu tư
dự án trên đất thuộc quyền sử dụng của nhà đầu tư.
- Sau khi có kết quả trúng thầu, nhà đầu tư thực hiện các thủ tục đầu tư theo quy định
và nộp hồ sơ đăng ký đầu tư tại Sở Kế hoạch
và Đầu tư.
- Thời hạn giải quyết: 5 ngày làm
việc.
2.2. Cấp chứng nhận đầu tư: Áp dụng đối với dự án đầu tư có
điều kiện trong trường hợp giao đất, cho thuê đất để thực hiện dự án đầu tư không thông qua đấu giá, đấu thầu.
- Các bước thẩm định hồ sơ cấp chứng nhận đầu tư giống như thẩm định chấp thuận chủ trương đầu tư (tại
điểm 1 - Mục I) nhưng yêu cầu thành phần hồ sơ có bổ sung thêm theo luật đầu
tư 2005.
- Sau 5 ngày kể từ ngày nhận
được các văn bản thẩm định của các Sở, ngành / Bộ, ngành và UBND huyện, thành
phố, Sở Kế hoạch và Đầu tư có trách nhiệm tổng hợp trình UBND tỉnh cấp chứng nhận đầu tư hoặc báo cáo Thủ tướng Chính phủ;
- Trong thời gian 5 ngày kể từ
ngày nhận được báo cáo của Sở Kế hoạch và
Đầu tư (tính theo dấu bưu điện hoặc dấu công văn đến trong trường hợp gửi trực
tiếp), UBND tỉnh sẽ xem xét, quyết định về cấp chứng nhận đầu tư hoặc báo
cáo Thủ tướng Chính phủ;
- Nhà đầu tư nhận kết quả giải quyết của thủ tục cấp chứng nhận đầu tư tại Sở Kế hoạch và Đầu tư.
II. Quy trình gửi, tiếp nhận, phối hợp xử lý hồ sơ
- Nhà đầu tư nộp hồ sơ và nhận kết quả giải quyết tại Sở Kế hoạch và đầu
tư tỉnh Kon Tum.
- Sở Kế hoạch và Đầu tư tiếp nhận hồ
sơ và trả kết quả thông qua bộ phận một cửa.
- Thủ tục này được công khai rộng rãi
trên các phương tiện thông tin đại chúng, đặc biệt là trên trang Website của sở
Kế hoạch và đầu tư (Chuyên mục hỗ trợ
đầu tư).
- Để đảm bảo giải quyết các thủ tục
nhanh chóng, rút ngắn thời gian so với quy định; yêu cầu các bộ phận đầu mối giải
quyết công việc tại Văn phòng UBND tỉnh
và Sở Kế hoạch và Đầu tư (Bộ phận một
cửa) gửi và nhận văn bản theo hình thức trực tiếp ký nhận hoặc qua hộp thư
điện tử và đường bưu điện, ngay sau khi văn bản được ký tên, đóng dấu, vào số.
- Sở Kế hoạch và Đầu tư căn cứ theo
quy định tại Nghị quyết số 43/NQ-CP ngày 06/6/2014 của Chính phủ về một số nhiệm vụ trọng tâm cải cách thủ tục hành
chính trong hình thành và thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất để cải thiện môi trường kinh doanh để hướng dẫn cụ thể
về tình tự thực hiện, thành phần hồ sơ, đối tượng thực hiện; phí và lệ phí; yêu
cầu, điều kiện.