Quyết định 23/2016/QĐ-UBND hướng dẫn Nghị quyết 49/2016/NQ-HĐND về thu tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa khi chuyển đất chuyên trồng lúa nước sang sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Hà Giang
Số hiệu | 23/2016/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 12/12/2016 |
Ngày có hiệu lực | 22/12/2016 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Hà Giang |
Người ký | Nguyễn Văn Sơn |
Lĩnh vực | Bất động sản,Tài chính nhà nước,Tài nguyên - Môi trường |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 23/2016/QĐ-UBND |
Hà Giang, ngày 12 tháng 12 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH CHI TIẾT NGHỊ QUYẾT SỐ 49/2016/NQ-HĐND NGÀY 11/12/2016 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HÀ GIANG VỀ THU TIỀN BẢO VỆ, PHÁT TRIỂN ĐẤT TRỒNG LÚA KHI CHUYỂN ĐẤT CHUYÊN TRỒNG LÚA NƯỚC SANG SỬ DỤNG VÀO MỤC ĐÍCH PHI NÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 35/2015/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2015 của Chính phủ về quản lý, sử dụng đất trồng lúa;
Căn cứ Thông tư số 18/2016/TT-BTC ngày 21 tháng 01 năm 2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 35/2015/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2015 của Chính phủ về quản lý, sử dụng đất trồng lúa;
Căn cứ Nghị quyết số 49/2016/NQ-HĐND ngày 11/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh về mức thu tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa khi chuyển đất chuyên trồng lúa nước sang sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Hà Giang;
Xét đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 362/TTr-STC ngày 21/10/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định chi tiết về mức thu và quản lý thu tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa khi chuyển đất chuyên trồng lúa nước sang sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Hà Giang như sau:
1. Mức thu tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa
Mức thu = Tỷ lệ phần trăm (%) (x) diện tích (x) giá của loại đất trồng lúa.
Trong đó:
a) Tỷ lệ phần trăm mức thu tiền bảo vệ và phát triển đất trồng lúa được áp dụng theo từng địa bàn:
- Đối với xã, phường, thị trấn thuộc địa bàn thành phố Hà Giang và các huyện: Bắc Mê, Vị Xuyên, Bắc Quang, Quang Bình mức thu là 70%.
- Đối với các xã, thị trấn thuộc địa bàn các huyện: Mèo Vạc, Đồng Văn, Yên Minh, Quản Bạ, Hoàng Su Phì, Xín Mần mức thu là 50%.
b) Diện tích đất chuyên trồng lúa nước chuyển sang đất phi nông nghiệp được cấp có thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng đất chuyên trồng lúa sang đất phi nông nghiệp (được ghi cụ thể trong quyết định giao đất).
c) Giá của loại đất chuyên trồng lúa áp dụng theo Bảng giá đất đang được áp dụng tại thời điểm chuyển mục đích sử dụng đất do Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành.
2. Quản lý thu, nộp tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa
a) Phê duyệt diện tích và số tiền phải nộp
- Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm tổng hợp diện tích, chỉ giới, mục đích chuyển đổi đất chuyên trồng lúa nước sang mục đích phi nông nghiệp gửi Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Sở Tài nguyên và Môi trường phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp huyện thẩm định vị trí, diện tích, ranh giới đất chuyên trồng lúa nước chuyển đổi sang mục đích phi nông nghiệp, trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất.
- Căn cứ quyết định giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất của Ủy ban nhân dân tỉnh:
+ Sở Tài nguyên và Môi trường trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định phê duyệt số tiền phải nộp của các cơ quan, tổ chức.
+ Phòng Tài nguyên và Môi trường trình Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt số tiền phải nộp của các hộ gia đình, cá nhân.
b) Trình tự thu, nộp
Căn cứ Quyết định phê duyệt số tiền phải nộp: