Quyết định 03/2017/QĐ-UBND quy định mức thu tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
Số hiệu | 03/2017/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 08/03/2017 |
Ngày có hiệu lực | 01/04/2017 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Vĩnh Long |
Người ký | Lê Quang Trung |
Lĩnh vực | Bất động sản,Tài chính nhà nước |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 03/2017/QĐ-UBND |
Vĩnh Long, ngày 08 tháng 3 năm 2017 |
QUY ĐỊNH MỨC THU TIỀN BẢO VỆ, PHÁT TRIỂN ĐẤT TRỒNG LÚA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 35/2015/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2015 của Chính phủ về quản lý, sử dụng đất trồng lúa;
Căn cứ Thông tư số 18/2016/TT-BTC ngày 21 tháng 01 năm 2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 35/2015/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2015 của Chính phủ về quản lý, sử dụng đất trồng lúa;
Căn cứ Nghị quyết số 36/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa IX kỳ họp lần thứ 3 về thu tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long;
Theo Tờ trình số 27/TTr-STC ngày 19/01/2017 của Giám đốc Sở Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định mức thu tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long, cụ thể như sau:
1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định tỷ lệ phần trăm (%) xác định số thu tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa; mức thu tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa khi chuyển từ đất chuyên trồng lúa nước sang sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp.
2. Đối tượng áp dụng
Các cơ quan, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân trong nước; tổ chức, cá nhân nước ngoài được Nhà nước giao đất, cho thuê đất để sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp từ đất chuyên trồng lúa nước phải nộp một khoản tiền để bảo vệ, phát triển đất trồng lúa.
Sở Tài nguyên và Môi trường; Phòng Tài nguyên và Môi trường các huyện, thị xã, thành phố.
4. Mức thu và thời hạn nộp tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa
a) Mức thu tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa:
Mức thu |
= |
Diện tích đất chuyên trồng lúa nước chuyển sang đất phi nông nghiệp |
x |
Giá của loại đất trồng lúa tính theo Bảng giá đất đang được áp dụng tại thời điểm chuyển mục đích sử dụng đất do UBND tỉnh ban hành |
x |
50% |
b) Thời hạn nộp tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa:
Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được thông báo khoản tiền phải nộp của Cục Thuế tỉnh (đối với cơ quan, tổ chức được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất để sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp), Chi cục Thuế các huyện, thị xã, thành phố (đối với hộ gia đình, cá nhân được nhà nước giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất để sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp), người sử dụng đất phải nộp 100% số tiền theo thông báo vào ngân sách nhà nước. Quá thời hạn, người sử dụng đất chưa nộp đủ số tiền theo thông báo thì phải nộp tiền chậm nộp đối với số tiền chưa nộp theo mức quy định của pháp luật.
5. Quản lý, sử dụng kinh phí
Số tiền từ khoản thu tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa: ngân sách cấp tỉnh hưởng 100%.
Khoản thu tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa khi chuyển từ đất chuyên trồng lúa nước sang sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp ngân sách cấp tỉnh hưởng 100% được sử dụng theo các nội dung sau:
a) Quy hoạch, lập bản đồ, phân tích chất lượng hóa, lý tính các vùng đất chuyên trồng lúa nước có năng suất chất lượng cao định kỳ 10 năm.
b) Cải tạo nâng cao chất lượng đất chuyên trồng lúa nước hoặc đất trồng lúa nước còn lại.
c) Đầu tư xây dựng, duy tu bảo dưỡng các công trình hạ tầng nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn xã, ưu tiên đầu tư hệ thống giao thông, thủy lợi trên đất trồng lúa.