ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG NAI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
23/2015/QĐ-UBND
|
Đồng Nai, ngày 12
tháng 08 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH PHÍ, LỆ PHÍ THUỘC LĨNH VỰC TÀI NGUYÊN NƯỚC TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH ĐỒNG NAI
(Đối
với hoạt động thẩm định do cơ quan địa phương thực hiện)
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban
nhân dân được Quốc hội thông qua ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân được Quốc hội thông qua ngày 03/12/2004;
Căn cứ Luật Tài nguyên nước được Quốc hội thông
qua ngày 21/6/2012;
Căn cứ Pháp lệnh số 38/2001/PL-UBTVQH10 ngày
28/8/2001 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng
6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày
03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày
27/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài
nguyên nước;
Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002
của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006
của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của
Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT ngày
30/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về quy định việc đăng ký khai thác
nước dưới đất và mẫu hồ sơ cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép tài nguyên
nước;
Căn cứ Thông tư số 40/2014/TT-BTNMT ngày
11/7/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định việc hành nghề khoan nước
dưới đất;
Căn cứ Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02 tháng
01 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết
định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị quyết số 161/2015/NQ-HĐND ngày
16/7/2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Nai quy định về thu phí, lệ phí thuộc
lĩnh vực tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Đồng Nai;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi
trường tại Tờ trình số 797/TTr-STNMT ngày 31 tháng 7 năm 2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định về thu phí, lệ phí thuộc lĩnh vực tài nguyên nước
trên địa bàn tỉnh Đồng Nai, cụ thể như sau:
1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
Các cơ quan, đơn vị, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân
có liên quan đến việc thu, nộp, quản lý và sử dụng các loại phí, lệ phí liên
quan đến lĩnh vực tài nguyên nước (áp dụng đối với hoạt động thẩm định và cấp
phép do cơ quan có thẩm quyền của địa phương thực hiện), bao gồm:
a) Phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai thác,
sử dụng nước dưới đất.
b) Phí thẩm định đề án, báo cáo, khai thác, sử dụng
nước mặt.
c) Phí thẩm định đề án, báo cáo xả nước thải vào
nguồn nước, công trình thủy lợi.
d) Phí thẩm định báo cáo kết quả thăm dò đánh giá
trữ lượng nước dưới đất.
đ) Phí thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan
nước dưới đất.
e) Lệ phí cấp giấy phép thăm dò, khai thác, sử dụng
nước dưới đất.
g) Lệ phí cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt.
h) Lệ phí cấp giấy phép xả nước thải vào công trình
thủy lợi.
i) Lệ phí cấp giấy phép xả nước thải vào nguồn nước.
2. Tổ chức thu phí, lệ phí: Sở Tài nguyên và
Môi trường.
3. Mức thu phí, lệ phí
a) Mức thu phí
- Đối với thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai
thác, sử dụng nước dưới đất
Đơn vị tính: Đồng/đề
án, báo cáo
Số TT
|
Nội dung thu
|
Mức thu lần đầu
|
Mức thu gia
hạn, bổ sung
|
1
|
Đề án thiết kế giếng có lưu lượng nước dưới 200m3/ngày
đêm
|
400.000
|
200.000
|
2
|
Đề án, báo cáo thăm dò, có lưu lượng nước từ 200m3
đến dưới 500m3/ngày đêm
|
1.100.000
|
550.000
|
3
|
Đề án, báo cáo thăm dò có lưu lượng nước từ 500m3
đến dưới 1.000m3/ngày đêm
|
2.600.000
|
1.300.000
|
4
|
Đề án, báo cáo thăm dò có lưu lượng nước từ
1.000m3 đến dưới 3.000m3/ngày đêm
|
5.000.000
|
2.500.000
|
- Đối với thẩm định đề án, báo cáo, khai thác, sử
dụng nước mặt
Đơn vị tính: Đồng/đề
án, báo cáo
Số TT
|
Nội dung thu
|
Mức thu lần đầu
|
Mức thu gia
hạn, bổ sung
|
1
|
Đề án, báo cáo, khai thác, sử dụng nước mặt cho
sản xuất nông nghiệp với lưu lượng dưới 0,1m3/giây; hoặc để phát
điện với công suất dưới 50 KW; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng dưới
500m3/ngày đêm
|
600.000
|
300.000
|
2
|
Đề án, báo cáo, khai thác, sử dụng nước mặt cho
sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 0,1m3 đến dưới 0,5m3/giây;
hoặc để phát điện với công suất từ 50 KW đến dưới 200 KW; hoặc cho các mục đích
khác với lưu lượng từ 500m3 dưới 3.000m3/ngày đêm
|
1.800.000
|
900.000
|
3
|
Đề án, báo cáo, khai thác, sử dụng nước mặt cho
sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 0,5m3 đến dưới 1m3/giây;
hoặc để phát điện với công suất từ 200 KW đến dưới 1.000 KW; hoặc cho các mục
đích khác với lưu lượng từ 3.000m3 dưới 20.000m3/ngày
đêm
|
4.400.000
|
2.200.000
|
4
|
Đề án, báo cáo, khai thác, sử dụng nước mặt cho
sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 1m3 đến dưới 2m3/giây;
hoặc để phát điện với công suất từ 1.000 KW đến dưới 2.000 KW; hoặc cho các mục
đích khác với lưu lượng từ 20.000m3 dưới 50.000m3/ngày
đêm
|
8.400.000
|
4.200.000
|
- Đối với thẩm định đề án, báo cáo xả nước thải vào
nguồn nước, công trình thủy lợi
Đơn vị tính: Đồng/đề
án, báo cáo
Số TT
|
Nội dung thu
|
Mức thu lần đầu
|
Mức thu gia
hạn, bổ sung
|
1
|
Đề án, báo cáo có lưu lượng nước dưới 100m3/ngày
đêm
|
600.000
|
300.000
|
2
|
Đề án, báo cáo có lưu lượng nước từ 100m3
đến dưới 500m3/ngày đêm
|
1.800.000
|
900.000
|
3
|
Đề án, báo cáo có lưu lượng nước từ 500m3
đến dưới 2.000m3/ngày đêm
|
4.400.000
|
2.200.000
|
4
|
Đề án, báo cáo có lưu lượng nước từ 2.000m3
đến dưới 5.000m3/ngày đêm
|
8.400.000
|
4.200.000
|
- Đối với thẩm định báo cáo kết quả thăm dò đánh
giá trữ lượng nước dưới đất
Đơn vị tính: Đồng/báo
cáo
Số TT
|
Nội dung thu
|
Mức thu lần đầu
|
Mức thu gia
hạn, bổ sung
|
1
|
Báo cáo kết quả thi công giếng thăm dò có lưu
lượng dưới 200m3/ngày đêm
|
400.000
|
200.000
|
2
|
Báo cáo kết quả thăm dò có lưu lượng từ 200m3
đến dưới 500m3/ngày đêm
|
1.400.000
|
700.000
|
3
|
Báo cáo kết quả thăm dò có lưu lượng từ 500m3
đến dưới 1.000m3/ngày đêm
|
3.400.000
|
1.700.000
|
4
|
Báo cáo kết quả thăm dò có lưu lượng từ 1.000m3
đến dưới 3.000m3/ngày đêm
|
6.000.000
|
3.000.000
|
- Đối với thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề
khoan nước dưới đất
Đơn vị tính: Đồng/hồ sơ
Số TT
|
Nội dung thu
|
Mức thu lần đầu
|
Mức thu gia
hạn, bổ sung
|
1
|
Quy mô nhỏ: Có đường kính ống chống hoặc ống vách
nhỏ hơn 110mm và thuộc công trình có lưu lượng nhỏ hơn 200m3/ngày
đêm
|
1.000.000
|
500.000
|
2
|
Quy mô vừa: Có đường kính ống chống hoặc ống vách
nhỏ hơn 250mm và thuộc công trình có lưu lượng từ 200m3/ngày đêm
đến dưới 3.000m3/ngày đêm
|
1.400.000
|
700.000
|
b) Mức thu lệ phí
Đơn vị tính: Đồng/giấy
phép
Số TT
|
Nội dung thu
|
Mức thu lần đầu
|
Mức thu gia
hạn, bổ sung
|
1
|
Lệ phí cấp giấy phép thăm dò, khai thác, sử dụng
nước dưới đất
|
150.000
|
75.000
|
2
|
Lệ phí cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt
|
150.000
|
75.000
|
3
|
Lệ phí cấp giấy phép xả nước thải vào công trình
thủy lợi
|
150.000
|
75.000
|
4
|
Lệ phí cấp giấy phép xả nước thải vào nguồn nước
|
150.000
|
75.000
|
4. Mức trích phí, lệ phí
a) Đối với phí: Mức trích để lại cho đơn vị thu là
50%.
b) Đối với lệ phí: Mức trích để lại cho đơn vị thu
là 10%.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký và bãi
bỏ Khoản 3, 4, 5, 6, 7, 9, 10, 11, Điều 1 Quyết định số 55/2007/QĐ-UBND của
UBND tỉnh Đồng Nai về việc ban hành mức thu, mức trích, cơ quan thu và đối
tượng miễn giảm phí, lệ phí thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường trên địa
bàn tỉnh Đồng Nai.
Điều 3. Giao Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm căn cứ Quyết
định này và các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan hướng dẫn, tổ chức thực
hiện, theo dõi việc thu phí, lệ phí tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Đồng Nai,
kịp thời báo cáo UBND tỉnh điều chỉnh, bổ sung khi cần thiết.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài
chính, Tài nguyên và Môi trường; Kho bạc Nhà nước tỉnh; Thủ trưởng các cơ quan
chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị
xã Long Khánh, thành phố Biên Hòa chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Võ Văn Chánh
|