Quyết định 23/2014/QĐ-UBND về mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục công lập trên địa bàn tỉnh Lai Châu năm học 2014-2015
Số hiệu | 23/2014/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 06/08/2014 |
Ngày có hiệu lực | 16/08/2014 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Lai Châu |
Người ký | Nguyễn Khắc Chử |
Lĩnh vực | Thuế - Phí - Lệ Phí,Tài chính nhà nước,Giáo dục |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 23/2014/QĐ-UBND |
Lai Châu, ngày 06 tháng 8 năm 2014 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LAI CHÂU
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16/12/2002;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng Nhân dân và Uỷ ban Nhân dân ngày 03/12/2004;
Căn cứ Nghị định số 49/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 của Chính phủ quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014 - 2015; Nghị định số 74/2013/NĐ-CP ngày 15/7/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 49/2010/NĐ-CP; Thông tư liên tịch số 20/2014/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH ngày 30/5/2014 của Liên Bộ: Giáo dục và Đào tạo - Tài chính - Lao động, Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 49/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 và Nghị định số 74/2013/NĐ-CP ngày 15/7/2013 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị quyết số 100/2014/NQ-HĐND ngày 11/7/2014 của Hội đồng Nhân dân tỉnh khóa XIII, kỳ họp thứ 8 quy định mức thu học phí đối với các cơ sở giáo dục công lập trên địa bàn tỉnh Lai Châu năm học 2014-2015;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 97/STC-VX ngày 05/8/2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành mức thu học phí đối với các cơ sở giáo dục công lập trên địa bàn tỉnh Lai Châu năm học 2014-2015, cụ thể như sau:
1. Phạm vi, đối tượng áp dụng
Học sinh, sinh viên đang theo học ở các cơ sở giáo dục công lập trên địa bàn tỉnh (trừ các đối tượng được miễn, không phải thu học phí theo quy định tại Nghị định số 49/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010; Nghị định số 74/2013/NĐ-CP ngày 15/7/2013 của Chính phủ).
2. Mức thu học phí, thời gian thu.
2.1. Giáo dục mầm non và phổ thông.
ĐVT: Nghìn đồng/tháng/học sinh
STT |
Chia theo khu vực |
Mức thu học phí theo cấp học |
Thời gian thu |
||
Mầm non |
THCS |
THPT |
|||
1 |
Đối với các xã, phường, thị trấn thuộc khu vực I |
20 |
25 |
30 |
Thu 9 tháng/ năm học |
2 |
Đối với các xã, thị trấn thuộc khu vực II |
10 |
15 |
15 |
|
3 |
Đối với các xã thuộc khu vực III |
5 |
10 |
10 |
2.2. Trung cấp nghề
ĐVT: Nghìn đồng/tháng/học sinh
STT |
Tên mã nghề |
Mức thu học phí |
Thời gian thu |
1 |
Nông, lâm nghiệp và thủy sản |
80 |
Thu theo số tháng thực học |
2 |
Thú y |
110 |
|
3 |
Khác |
140 |
2.3. Đối với trung cấp chuyên nghiệp, cao đẳng.
ĐVT: Nghìn đồng/tháng/học sinh
STT |
Nhóm ngành |
Mức thu học phí |
Thời gian thu |
1 |
Đối với hệ Cao đẳng |
|
Thu 10 tháng/năm học |
1.1 |
Khoa học xã hội, kinh tế, luật, nông, lâm thuỷ sản. |
310 |
|
1.2 |
Khoa tự nhiên, kỹ thuật, công nghệ, thể dục thể thao, nghệ thuật. |
365 |
|
2 |
Trung cấp chuyên nghiệp |
|
|
2.1 |
Khoa học xã hội, kinh tế, luật, nông, lâm thuỷ sản. |
270 |
|
2.2 |
Khoa tự nhiên, kỹ thuật, công nghệ, thể dục thể thao, nghệ thuật. |
320 |
|
2.3 |
Y dược |
390 |
3. Tổ chức sử dụng và thu học phí
3.1. Thu học phí
Học phí được thu định kỳ hàng tháng; nếu học sinh, sinh viên tự nguyện, nhà trường có thể thu một lần cho cả học kỳ hoặc cả năm học. Đối với cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục thường xuyên, dạy nghề thường xuyên và các khóa đào tạo ngắn hạn, học phí được thu theo số tháng thực học. Trong trường hợp tổ chức giảng dạy, học tập theo học chế tín chỉ, cơ sở giáo dục có thể quy đổi để thu học phí theo tín chỉ song tổng số học phí thu theo tín chỉ của cả khóa học không được vượt quá mức học phí quy định cho khóa học nếu thu theo năm học.
3.2. Sử dụng học phí.