Quyết định 23/2010/QĐ-UBND quy định mức trần phí dịch vụ lấy nước của tổ chức hợp tác dùng nước tính từ sau cống đầu kênh đến mặt ruộng (kênh nội đồng) do tổ chức hợp tác dùng nước và các tổ chức cá nhân sử dụng nước thỏa thuận năm 2010 của các huyện, thành phố tỉnh Nam Định

Số hiệu 23/2010/QĐ-UBND
Ngày ban hành 11/10/2010
Ngày có hiệu lực 21/10/2010
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Nam Định
Người ký Trần Văn Chung
Lĩnh vực Thương mại,Tài nguyên - Môi trường

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NAM ĐỊNH
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 23/2010/QĐ-UBND

Nam Định, ngày 11 tháng 10 năm 2010

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC TRẦN PHÍ DỊCH VỤ LẤY NƯỚC CỦA TỔ CHỨC HỢP TÁC DÙNG NƯỚC TÍNH TỪ SAU CỐNG ĐẦU KÊNH ĐẾN MẶT RUỘNG (KÊNH NỘI ĐỒNG) DO TỔ CHỨC HỢP TÁC DÙNG NƯỚC VÀ CÁC TỔ CHỨC CÁ NHÂN SỬ DỤNG NƯỚC THỎA THUẬN NĂM 2010 CỦA CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ TỈNH NAM ĐỊNH

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NAM ĐỊNH

Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 16/11/2003;

Căn cứ Nghị định số 115/2008/NĐ-Cp ngày 14/11/2008 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều Nghị định 143/2003/NĐ-CP ngày 28/11/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi

Căn cứ Thông tư số 36/2009/TT-BTC ngày 26/2/2009 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 115/2008/NĐ-CP ngày 14/11/2008 của Chính phủ

Xét đề nghị tại Tờ trình số 1122/TTr-STC ngày 15/9/2010 của Sở Tài chính về việc quy định mức trần phí dịch vụ lấy nước của tổ chức hợp tác dùng nước tính từ sau cống đầu kênh đến mặt ruộng do tổ chức hợp tác dùng nước và các tổ chức cá nhân sử dụng nước thỏa thuận năm 2010 của các huyện, thành phố Nam Định,

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1. Quy định mức trần phí dịch vụ lấy nước từ sau cống đầu kênh đến mặt ruộng (kênh nội đồng) do tổ chức hợp tác dùng nước và tổ chức, cá nhân sử dụng nước thỏa thuận năm 2010 của các huyện, thành phố. Cụ thể mức trần phí dịch vụ lấy nước của Hợp tác xã như phụ lục kèm theo Quyết định này.

Điều 2. Mức thu phí dịch vụ lấy nước thỏa thuận của tổ chức hợp tác, cá nhân sử dụng nước từ sau cống đầu kênh đến mặt ruộng (kênh nội đồng) năm 2010 không được cao hơn mức trần quy định tại Điều 1 Quyết định này.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 22/2009/QĐ-UBND ngày 22/10/2009 của UBND tỉnh

Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, thủ trưởng các cơ quan: Sở Tài chính, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, Công ty TNHH một thành viên KTCTTL các địa phương và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Trần Văn Chung

 

MỨC TRẦN PHÍ DỊCH VỤ LẤY NƯỚC CỦA TỔ CHỨC HỢP TÁC DÙNG NƯỚC TỪ SAU CỐNG ĐẦU KÊNH ĐẾN MẶT RUỘNG (KÊNH NỘI ĐỒNG) DO TỔ CHỨC HỢP TÁC DÙNG NƯỚC VÀ CÁC TỔ CHỨC, CÁ NHÂN SỬ DỤNG THOẢ THUẬN NĂM 2010 CỦA HUYỆN VỤ BẢN

(Kèm theo Quyết định số 23 /2010 /QĐ-UBND ngày 11/10/2010 của UBND tỉnh Nam Định)

Stt

Tên Hợp tác xã

Tưới tiêu lúa (đồng/ha/năm)

Tưới tiêu mạ màu, cây công nghiệp (đồng/ha/năm)

Tưới tiêu thuỷ sản (đồng/ha/năm)

Ghi chú

1

HTX Minh Thành

1,009,000

 

 

 

2

HTX Minh Tiến

431,000

 

 

 

3

HTX Trùng Khánh

410,000

 

 

 

4

HTX Duy Tân

1,119,000

 

 

 

5

HTX Tân Hoà

527,000

250,000

 

 

6

HTX Khánh Lão

649,000

 

 

 

7

HTX Cộng Hoà

361,000

361,000

361,000

 

8

HTX Minh Tân

945,000

 

 

 

9

HTX Tân An

1,973,000

442,000

 

 

10

HTX An Duyên

1,444,000

 

 

 

11

HTX Đại Đê

828,000

 

 

 

12

HTX Hợp Hưng

1,009,000

 

 

 

13

HTX Quang Trung

639,000

 

 

 

14

HTX Trung Thành

846,000

 

 

 

15

HTX Liên Phương

319,000

 

 

 

16

HTX Bảo Xuyên

292,000

 

 

 

17

HTX Nam Thái

831,000

555,000

 

 

18

HTX Bắc Thái

722,000

444,000

 

 

19

HTX Vĩnh Hào

686,000

 

 

 

20

HTX Liên Hoà

833,000

833,000

 

 

21

HTX Lương Kiệt

361,000

 

 

 

22

HTX Hào Kiệt

415,000

346,000

 

 

23

HTX Bắc Sơn

310,000

 

 

 

24

HTX Tam Thanh

825,000

638,000

450,000

 

25

HTX Tân Thành

281,000

 

 

 

26

HTX Thiện Linh

1,097,000

 

 

 

27

HTX Quyết Thắng

1,416,000

 

 

 

28

HTX Nhất Trí

635,000

635,000

 

 

29

HTX Mỹ Trung

1,389,000

337,000

 

 

30

HTX Lê Lợi

 

 

 

 

31

HTX Cốc Thành

790,000

751,000

 

 

 

MỨC TRẦN PHÍ DỊCH VỤ LẤY NƯỚC CỦA TỔ CHỨC HỢP TÁC DÙNG NƯỚC TỪ SAU CỐNG ĐẦU KÊNH ĐẾN MẶT RUỘNG (KÊNH NỘI ĐỒNG) DO TỔ CHỨC HỢP TÁC DÙNG NƯỚC VÀ CÁC TỔ CHỨC, CÁ NHÂN SỬ DỤNG THOẢ THUẬN NĂM 2010 CỦA HUYỆN XUÂN TRƯỜNG

(Kèm theo Quyết định số 23 /2010 /QĐ-UBND ngày 11 /10/2010 của UBND tỉnh Nam Định)

Stt

Tên Hợp tác xã

Tưới tiêu lúa (đồng/ha/năm)

Ghi chú

1

HTX Xuân Châu

675,000

 

2

HTX Xuân Thành

675,000

 

3

HTX Xuân Phong

810,000

 

4

HTX Xuân Thủy

810,000

 

5

HTX Xuân Tân

810,000

 

6

HTX Xuân Đài

560,000

 

7

HTX Xuân Phú

560,000

 

8

HTX Xuân Thọ

675,000

 

9

HTX Xuân Nghiệp

810,000

 

10

HTX Xuân Bắc

810,000

 

11

HTX Xuân Trung

510,000

 

12

HTX Xuân Phương

510,000

 

13

HTX Nam Tiến

810,000

 

14

HTX An Cư

675,000

 

15

HTX Xuân Kiên

675,000

 

16

HTX Xuân Tiến

810,000

 

17

HTX Xuân Hoà

575,000

 

18

HTX Xuân Lạc

540,000

 

19

HTX Xuân Nghĩa

675,000

 

20

HTX Xuân Thượng

810,000

 

21

HTX Hành Thiện

560,000

 

22

HTX Tiến Dũng

560,000

 

23

HTX Phú Thuỷ

540,000

 

24

HTX Hồng Thiện

540,000

 

25

HTX Xuân Ngọc

510,000

 

26

HTX Xuân Hùng

810,000

 

 

MỨC TRẦN PHÍ DỊCH VỤ LẤY NƯỚC CỦA TỔ CHỨC HỢP TÁC DÙNG NƯỚC TỪ SAU CỐNG ĐẦU KÊNH ĐẾN MẶT RUỘNG (KÊNH NỘI ĐỒNG) DO TỔ CHỨC HỢP TÁC DÙNG NƯỚC VÀ CÁC TỔ CHỨC, CÁ NHÂN SỬ DỤNG THOẢ THUẬN NĂM 2010 CỦA HUYỆN TRỰC NINH

(Kèm theo Quyết định số 23 /2010 /QĐ-UBND ngày 11 /10/2010  của UBND tỉnh Nam Định)

Stt

Tên Hợp tác xã

Tưới tiêu lúa (đồng/ha/năm)

Tưới tiêu mạ màu, cây công nghiệp (đồng/ha/năm)

Ghi chú

1

HTX Cổ Lễ

924,668

 

 

2

HTX Trung Lao

638,871

 

 

3

HTX Trực Đông

611,100

 

 

4

HTX Đông Thượng

685,800

 

 

5

HTX Trực Chính

701,000

487,500

 

6

HTX Trực Phương

888,600

 

 

7

HTX Phương Tân

854,188

 

 

8

HTX Đại Thắng

974,851

 

 

9

HTX Trực Liêm

897,638

 

 

10

HTX Trực Hải

1,000,000

 

 

11

HTX Trực Bình

583,317

 

 

12

HTX Trực Tĩnh

583,317

 

 

13

HTX Trực Tuấn

336,000

220,000

 

14

HTX Trực Cát

916,410

 

 

15

HTX Trực Thành

838,865

 

 

16

HTX Trực Đạo

583,300

 

 

17

HTX Trực Thanh

505,541

 

 

18

HTX Trực Nội

469,700

 

 

19

HTX Trực Mỹ

675,000

 

 

20

HTX Trực Hưng

597,000

47,400

 

21

HTX Trực Khang

583,317

 

 

22

HTX Trực Thuận

593,310

65,000

 

23

 HTX Tân Phú

720,200

 

 

24

HTX Tây Đường

720,200

 

 

25

HTX Trực Đại

277,800

 

 

26

HTX Việt Hùng

561,900

382,300

 

27

HTX Việt Tiến

614,200

524,600

 

28

HTX Bắc Trung

722,200

 

 

29

HTX Nam Cường

722,200

 

 

30

HTX Trực Thắng

444,400

 

 

31

HTX Trực Thái

379,000

343,200

 

 

MỨC TRẦN PHÍ DỊCH VỤ LẤY NƯỚC CỦA TỔ CHỨC HỢP TÁC DÙNG NƯỚC TỪ SAU CỐNG ĐẦU KÊNH ĐẾN MẶT RUỘNG (KÊNH NỘI ĐỒNG) DO TỔ CHỨC HỢP TÁC DÙNG NƯỚC VÀ CÁC TỔ CHỨC, CÁ NHÂN SỬ DỤNG THOẢ THUẬN NĂM 2010 CỦA THÀNH PHỐ NAM ĐỊNH

[...]