Quyết định 23/2008/QĐ-UBND về Bảng giá tính thuế tài nguyên đối với loại tài nguyên là đất, cát, đá, sỏi, nước ngầm, lâm sản ngoài gỗ từ rừng tự nhiên và cá tự nhiên do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành
Số hiệu | 23/2008/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 08/05/2008 |
Ngày có hiệu lực | 01/06/2008 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Gia Lai |
Người ký | Lê Việt Hường |
Lĩnh vực | Thuế - Phí - Lệ Phí,Tài nguyên - Môi trường |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 23/2008/QĐ-UBND |
Pleiku, ngày 08 tháng 5 năm 2008 |
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân năm 2003;
Căn cứ Pháp lệnh thuế tài nguyên (sửa đổi) ngày 16/4/1998;
Căn cứ Nghị định số 68/1998/NĐ-CP ngày 03/9/1998 của Chính phủ qui định chi tiết
thi hành Pháp lệnh thuế tài nguyên; Nghị định số 147/2006/NĐ-CP ngày 01/12/2006
sửa đổi, bổ sung một số Điều của Nghị định số 68/1998/NĐ-CP ngày 03/9/1998 của
Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số 42/2007/TT-BTC ngày 27/4/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi
hành Nghị định số 68/1998/NĐ-CP ngày 03/9/1998 của Chính phủ qui định chi tiết
thi hành Pháp lệnh thuế tài nguyên và Nghị định số 147/2006/NĐ-CP ngày
01/12/2006 sửa đổi, bổ sung một số Điều của Nghị định số 68/1998/NĐ-CP ngày
03/9/1998 của Chính phủ;
Xét đề nghị của Cục Thuế tỉnh tại Tờ trình số: 762/CT-TTr ngày 17/4/2008 về việc
đề ban hành Bảng giá tính thuế tài nguyên,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Nay ban hành kèm theo Quyết định này Bảng giá tính thuế tài nguyên đối với loại tài nguyên là đất, cát, đá, sỏi, nước ngầm, lâm sản ngoài gỗ từ rừng tự nhiên và cá tự nhiên.
Điều 2. Bảng giá tính thuế tài nguyên quy định tại Điều 1 được áp dụng để tính thuế tài nguyên đối với các tổ chức, cá nhân khai thác tài nguyên nhưng không bán ra mà sử dụng tài nguyên khai thác đưa vào làm nguyên liệu sản xuất sản phẩm, kinh doanh dịch vụ khác; tổ chức, cá nhân khai thác tài nguyên nộp thuế theo kê khai, không chấp hành đầy đủ chế độ sổ sách kế toán, chứng từ kế toán theo chế độ quy định; tổ chức, cá nhân nộp thuế tài nguyên theo phương pháp ấn định (điểm 6, mục II , Phần 2 Thông tư số 42/2007/TT-BTC ngày 27/4/2007 của Bộ Tài chính).
Điều 3. Các ông Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Cục trưởng Cục Thuế, Thủ trưởng các Sở, ngành, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/6/2008; thay thế Quyết định số 55/2007/QĐ-UBND ngày 07/3/2007 và Quyết định số 73/2007/QĐ-UBND ngày 19/7/2007 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Gia Lai./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
(Kèm theo Quyết định số 23/2008/QĐ-UBND ngày 08 /5/2008 của UBND tỉnh Gia Lai)
I/ Các loại tài nguyên là đất, cát, đá, sỏi, nước ngầm:
Số TT |
Loại tài nguyên |
Đơn vị tính |
Giá tính thuế tài nguyên |
1 |
Đá Granit (loại nguyên khối dùng để sx gạch ốp lát,…) |
Đồng/m3 |
3.000.000 |
2 |
Đá Ba-zan: |
Đồng/m3 |
|
a |
Bazan trụ |
|
1.100.000 |
b |
Bazan cục, đá Cus Biz |
|
900.000 |
3 |
Đá Fluonit |
Đồng/m3 |
400.000 |
4 |
Đá có vàng sa khoáng |
Đồng/kg |
6.500 |
5 |
Than bùn |
Đồng/m3 |
30.000 |
6 |
Đất cấp phối, cát san lấp công trình |
Đồng/m3 |
15.000 |
7 |
Đất sét |
Đồng/m3 |
30.000 |
8 |
Cát |
|
|
a |
Cát tô |
Đồng/m3 |
45.000 |
b |
Cát xây |
Đồng/m3 |
40.000 |
9 |
Sỏi |
|
|
a |
Sỏi Φ≤20mm |
Đồng/m3 |
90.000 |
b |
Sỏi Φ≥20mm |
Đồng/m3 |
80.000 |
10 |
Đá xây dựng cơ bản |
|
|
a |
Đá hộc |
Đồng/m3 |
70.000 |
b |
Đá chẻ |
Đồng/m3 |
75.000 |
c |
Đá 1x2 |
Đồng/m3 |
100.000 |
d |
Đá 2x4 |
Đồng/m3 |
95.000 |
đ |
Đá 4x6 |
Đồng/m3 |
87.000 |
e |
Đá dăm |
Đồng/m3 |
80.000 |
g |
Các loại đá xây dựng khác (đá bột, đá cấp phối) |
Đồng/m3 |
75.000 |
11 |
Đá vôi |
Đồng/m3 |
40.000 |
12 |
Nước ngầm dùng để đóng chai |
Đồng/m3 |
150.000 |
Ghi chú:
Đá:
- 01m3 đá hộc tương đương 0,70m3 đá 1x2;
- 01m3 đá hộc tương đương 0,75m3 đá 2x4;
- 01m3 đá hộc tương đương 0,80m3 đá 4x6;
- 01m3 đá hộc tương đương 0,90m3 đá dăm;
- 01m3 đá hộc tương đương 0,95m3 đá chẻ;
Đất sét dùng làm gạch, ngói:
- 01m3 đất sét sản xuất được tương đương 400 viên gạch 06 lỗ;
- 01m3 đất sét sản xuất được tương đương 800 viên gạch 02 lỗ;
- 01m3 đất sét sản xuất được tương đương 400 viên gạch bát tràng;