THỦ TƯỚNG CHÍNH
PHỦ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 228/QĐ-TTg
|
Hà Nội, ngày 25
tháng 01 năm 2013
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH HỆ THỐNG THOÁT NƯỚC VÀ XỬ LÝ NƯỚC THẢI KHU VỰC DÂN
CƯ, KHU CÔNG NGHIỆP THUỘC LƯU VƯC SÔNG CẦU ĐẾN NĂM 2030
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày
25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 88/2007/NĐ-CP
ngày 28 tháng 5 năm 2007 của Chính phủ về thoát nước đô thị và khu công nghiệp;
Căn cứ Quyết định số 174/2006/QĐ-TTg
ngày 28 tháng 7 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án Tổng thể bảo vệ
và phát triển bền vững môi trường sinh thái, cảnh quan lưu vực sông Cầu;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Xây dựng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch hệ thống thoát nước và xử lý
nước thải khu vực dân cư, khu công nghiệp thuộc lưu vực sông Cầu đến năm 2030 với
các nội dung chính như sau:
1. Phạm vi quy hoạch
Toàn bộ diện tích lưu vực sông Cầu
(khoảng 6.030 km2) thuộc ranh giới hành chính của các tỉnh Bắc Kạn, Thái
Nguyên, Bắc Giang, Bắc Ninh, Vĩnh Phúc, Hải Dương và một phần thành phố Hà Nội
(huyện Mê Linh, Sóc Sơn, Đông Anh).
2. Quan điểm quy hoạch
Phù hợp với Quy hoạch tổng thể phát triển
kinh tế xã hội; Quy hoạch sử dụng đất, Quy hoạch xây dựng các tỉnh thuộc lưu vực
sông Cầu; Đề án Tổng thể bảo vệ và phát triển bền vững môi trường sinh thái, cảnh
quan lưu vực sông Cầu đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại quyết định số
174/2006/QĐ-TTg ngày 28 tháng 7 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ; định hướng
phát triển thoát nước đô thị và khu công nghiệp Việt Nam đến năm 2025 và tầm
nhìn đến năm 2050 tại Quyết định số 1930/QĐ-TTg ngày 20 tháng 11 năm 2009 của
Thủ tướng Chính phủ; Quy hoạch thoát nước 3 vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ, miền
Trung và phía Nam đến năm 2020 tại Quyết định số 1336/QĐ-TTg ngày 22 tháng 9
năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ; các quy hoạch chuyên ngành khác có liên quan
đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Quy hoạch hệ thống thoát nước và xử
lý nước thải cho các khu dân cư và các khu công nghiệp bảo đảm phát triển hệ thống
thoát nước ổn định, bền vững trên cơ sở xây dựng đồng bộ hệ thống thoát nước
mưa, nước thải từ thu gom, chuyển tải đến xử lý theo từng lưu vực, phù hợp với
điều kiện phát triển kinh tế, xã hội.
Sử dụng công nghệ, thiết bị xử lý nước
thải đáp ứng yêu cầu, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật xử lý nước thải phù hợp với
điều kiện cụ thể của từng địa phương; ưu tiên áp dụng công nghệ, thiết bị hiện
đại, tiết kiệm năng lượng, có tính đến khả năng nâng cấp trong tương lai.
Khuyến khích các thành phần kinh tế
trong nước tham gia đầu tư xây dựng và quản lý vận hành hệ thống thoát nước.
3. Mục tiêu quy hoạch
Cụ thể hóa Đề án Tổng thể bảo vệ và
phát triển bền vững môi trường sinh thái, cảnh quan lưu vực sông Cầu đã được Thủ
tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 174/2006/QĐ-TTg ngày 28 tháng 7 năm
2006.
Dự báo nhu cầu thoát nước và xử lý nước
thải; xác định các vùng tiêu thoát nước; phương án thoát nước, xử lý nước thải
và nhu cầu đầu tư trong từng giai đoạn.
Đáp ứng yêu cầu quản lý nhà nước về
hoạt động thoát nước và xử lý nước thải. Làm cơ sở cho việc lập và triển khai
các dự án đầu tư xây dựng hệ thống thoát nước và xử lý nước thải thuộc phạm vi
lưu vực sông Cầu.
4. Nội dung quy hoạch
a) Quy hoạch tiêu thoát nước vùng
- Các chỉ tiêu tính toán:
+ Hệ số tiêu cho đô thị loại đặc biệt
và các khu công nghiệp tập trung: 15 ÷ 20 l/s.ha.
+ Hệ số tiêu cho các đô thị (từ loại
V đến loại I): 12 ÷15 l/s.ha.
+ Hệ số tiêu cho khu vực dân cư nông
thôn: 8 ÷10 l/s.ha.
- Quy hoạch tiêu thoát nước vùng:
+ Lưu vực sông Cầu được chia thành 15
vùng tiêu bao gồm:
. 04 khu tiêu tự chảy miền núi bao gồm:
Thượng Thác Huống, Thượng Nú Cốc, Thượng Sông Thương và Sông Lục Nam.
. 11 khu tiêu kết hợp tiêu tự chảy và
tiêu động lực cho một số vùng có địa hình thấp hơn mực nước sông trong mùa lũ.
+ Giải pháp tiêu thoát nước cho các
khu vực là tích nước bằng hệ thống hồ điều hòa, hồ cảnh quan trong lưu vực,
tăng cường chế độ tiêu tự chảy, giảm thiểu chi phí đầu tư, quản lý hệ thống
công trình đầu mối tiêu động lực, cải thiện môi trường sinh thái và góp phần tạo
dựng mỹ quan đô thị.
+ Mặt phủ tự nhiên thấm nước được khống
chế ngay từ ban đầu; hạn chế chuyển đổi diện tích mặt nước hiện có sang mục
đích sử dụng khác. Giảm thiểu hiện tượng ngập úng trong quá trình đô thị hóa,
dưới tác động của biến đổi khí hậu, diện tích tối thiểu của mặt nước F ≥ 5% diện
tích lưu vực cần tiêu.
b) Quy hoạch thoát nước mưa
- Khu vực đô thị:
+ Các đô thị được chia thành các lưu
vực thoát nước bảo đảm thoát nước mưa nhanh và triệt để.
+ Xây dựng mới hồ điều hòa, trạm bơm
tiêu; cải tạo trục tiêu chính.
+ Khu vực đô thị cũ: Cải tạo nâng cấp
hệ thống thoát nước hiện có để thoát nước mưa (kết hợp giải pháp xây dựng hệ thống
cống bao, giếng tách để đưa nước thải về nhà máy xử lý).
+ Khu vực đô thị mới: Xây dựng hệ thống
thoát nước riêng. Nước mưa được thoát ra sông, kênh, rạch và không phải xử lý.
+ Dự kiến xây dựng công trình đầu mối
chính tiêu thoát nước mặt cho các đô thị thuộc phạm vi lưu vực sông Cầu như
sau:
STT
|
Thành phố (đô
thị)
|
Số lượng lưu vực
thoát
|
Hồ điều hòa
|
Trạm bơm tiêu
đô thị
|
Số lượng
|
Diện tích (ha)
|
Số lượng
|
Tổng công suất
(m3/h)
|
1
|
Thị xã Bắc Kạn
|
05
|
01
|
2,8
|
|
|
2
|
Thành phố Thái Nguyên
|
05
|
07
|
159,2
|
|
|
3
|
Đô thị Vĩnh Phúc
|
03
|
03
|
1650
|
03
|
3.420.000
|
4
|
Thành phố Bắc Giang
|
07
|
10
|
43,34
|
10
|
259.500
|
5
|
Thành phố Bắc Ninh
|
03
|
13
|
196,6
|
11
|
96.000
|
6
|
Thành phố Hải Dương
|
03
|
11
|
64,78
|
9
|
190.000
|
7
|
Thành phố Hà Nội (huyện Mê Linh, Đông Anh, Sóc
Sơn)
|
07
|
04
|
692,5
|
13
|
862.560
|
|
Tổng cộng
|
33
|
49
|
2.809,22
|
46
|
4.828.060
|
- Khu vực nông thôn:
+ Lựa chọn hệ thống thoát nước phù hợp
với hệ thống tiêu thủy lợi và điều kiện của địa phương.
+ Đối với sông, suối chảy qua khu vực
dân cư cần cải tạo, gia cố bờ, chống sạt lở.
+ Đối với khu dân cư nằm bên sườn đồi,
núi phải thiết kế các mương đón hướng dòng chảy trên đỉnh đồi, núi xuống, không
chảy tràn qua khu dân cư.
- Khu công nghiệp
Các khu công nghiệp xây dựng hệ thống
thoát nước riêng. Nước mưa được thoát trực tiếp ra sông, kênh, rạch.
c) Quy hoạch thoát nước thải và xử lý
nước thải đô thị, khu công nghiệp và nông thôn
- Các chỉ tiêu tính toán:
Các chỉ tiêu tính toán căn cứ theo
các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật hiện hành.
+ Tiêu chuẩn thoát nước thải: ≥ 80%
tiêu chuẩn cấp nước
STT
|
Khu vực thoát
nước
|
Lưu lượng nước
thải (lít/người/ngày đêm)
|
2020
|
2030
|
1
|
Đô thị
|
80 - 165
|
100 - 200
|
2
|
Nông thôn
|
60
|
80
|
3
|
Khu công nghiệp
|
20 - 40 m3/ha/ngày
đêm
|
+ Chất lượng nước thải sau khi xử lý
đạt quy chuẩn hiện hành
- Dự báo nhu cầu thoát nước thải lưu
vực sông Cầu:
Dự báo tổng lượng nước thải tại các
đô thị, khu vực nông thôn, khu công nghiệp phát sinh trong phạm vi lưu vực sông
Cầu:
STT
|
Hạng mục
|
Lượng nước thải
phát sinh (m3/ngày đêm)
|
Năm 2020
|
Năm 2030
|
1
|
Nước thải đô thị
|
732.642
|
1.118.940
|
2
|
Nước thải nông thôn
|
392.782
|
687.957
|
3
|
Nước thải công nghiệp
|
682.294
|
930.261
|
|
Tổng cộng
|
1.807.718
|
2.737.158
|
- Quy hoạch thoát nước thải đô thị, khu
công nghiệp
Các giải pháp thoát nước và xử lý nước
thải phù hợp định hướng thoát nước trong quy hoạch chung xây dựng và quy hoạch
thoát nước của các địa phương.
+ Đối với các đô thị:
Các đô thị từ loại III trở lên đang sử
dụng mạng lưới thoát nước chung thì xây dựng hệ thống cống bao, giếng tách để
đưa nước thải về nhà máy xử lý.
Các đô thị mới, đô thị loại IV, loại
V xây dựng hệ thống thoát nước riêng, thu gom xử lý nước thải tập trung đạt
tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật trước khi xả ra hệ thống sông trong khu vực.
+ Đối với các khu công nghiệp:
Các khu công nghiệp xây dựng hệ thống
thoát nước riêng, thu gom xử lý tập trung đạt quy chuẩn trước khi xả ra hệ thống
sông trong khu vực.
+ Xây dựng các nhà máy xử lý nước thải
tại các đô thị phù hợp với quy mô và tính chất của đô thị. Công suất thiết kế của
nhà máy xử lý nước thải được tính toán trên cơ sở tiếp cận dịch vụ thoát nước của
người dân và từng giai đoạn phát triển.
+ Dự kiến xây dựng các nhà máy xử lý nước
thải cho các đô thị thuộc phạm vi lưu vực sông Cầu như sau:
STT
|
Nhà máy xử lý
nước thảỉ
|
Công suất (m3/ngày
đêm)
|
Đến năm 2020
|
Đến năm 2030
|
I
|
Thị xã Bắc Kạn
|
|
|
1
|
Nhà máy Đức Quân
|
4000
|
6000
|
2
|
Nhà máy Xuất Hóa
|
-
|
3000
|
II
|
Thành phố Thái Nguyên
|
|
|
1
|
Nhà máy Túc Duyên
|
28.000
|
28.000
|
2
|
Nhà máy Tân Lập
|
10.000
|
20.000
|
3
|
Nhà máy Đồng Bẩm
|
-
|
10.000
|
4
|
Nhà máy Hương Sơn
|
-
|
30.000
|
III
|
Đô thị Vĩnh Phúc
|
|
|
1
|
Nhà máy Tây Vĩnh Yên
|
-
|
49.000
|
2
|
Nhà máy Trung tâm Vĩnh Yên
|
12.000
|
46.000
|
3
|
Nhà máy Nam Vĩnh Yên
|
-
|
44.000
|
4
|
Nhà máy Đông Bắc Vĩnh Yên
|
-
|
25.000
|
5
|
Nhà máy Phúc Yên
|
|
46.000
|
IV
|
Thành phố Bắc Giang
|
|
|
1
|
Nhà máy số 1 (đã có)
|
15.000
|
25.000
|
2
|
Nhà máy Mỹ Độ
|
7.000
|
15.000
|
3
|
Nhà máy Đa Mai
|
2.500
|
5.000
|
V
|
Thành phố Bắc Ninh
|
|
|
1
|
Nhà máy Kim Chân
|
28.000
|
28.000
|
2
|
Nhà máy Vạn An
|
-
|
8000
|
VI
|
Thành phố Hải Dưong
|
|
|
1
|
Nhà máy Ngọc Châu
|
20.000
|
40.000
|
2
|
Nhà máy Lô Cương
|
20.000
|
40.000
|
3
|
Nhà máy Nam sông Sặt
|
5.500
|
10.000
|
VII
|
Thành phố Hà Nội
(Mê Linh, Đông Anh, Sóc Sơn)
|
|
|
1
|
Nhà máy Đại Thịnh
|
15.000
|
19.000
|
2
|
Nhà máy Tiền Phong
|
36.000
|
48.000
|
3
|
Nhà máy Bắc Thăng Long (đã có)
|
84.000
|
116.000
|
4
|
Nhà máy Sơn Du
|
76.000
|
104.000
|
5
|
Nhà máy Cổ Loa
|
48.000
|
61.000
|
6
|
Nhà máy Sóc Sơn
|
21.000
|
37.000
|
7
|
Nhà máy Đông Xuân 1
|
23.000
|
41.000
|
8
|
Nhà máy Đông Xuân 2
|
22.000
|
38.000
|
9
|
Nhà máy Dục Tú
|
22.000
|
29.000
|
|
Tổng cộng
|
499.000
|
971.000
|
- Quy hoạch thoát nước thải khu vực
nông thôn
+ Các khu dân cư sống tập trung theo
cụm: Do lượng nước thải ít, tùy theo địa hình mà bố trí hồ sinh học để xử lý nước
thải.
+ Các khu dân cư tập trung theo tuyến:
Nước thải được xử lý theo từng hộ gia đình hoặc nhóm hộ gia đình (như xây dựng
bể tự hoại, hầm biogas...) thải ra mương, cống thoát nước.
+ Kiểm soát chất lượng nước khu vực sử
dụng thuốc trừ sâu, phân bón hóa học trong nông nghiệp.
d) Lựa chọn công nghệ xử lý nước thải
Căn cứ vào điều kiện cụ thể, các địa
phương lựa chọn công nghệ và thiết bị xử lý nước thải cho phù hợp; ưu tiên công
nghệ và thiết bị hiện đại, chất lượng cao, tiết kiệm năng lượng, bảo vệ môi trường;
khuyến khích sử dụng thiết bị công nghệ sản xuất trong nước.
5. Khái toán kinh
phí đầu tư
a) Nhu cầu vốn đầu tư:
Ước tính vốn đầu tư xây dựng hệ thống
thoát nước (bao gồm hệ thống thoát nước mưa, nước thải trạm xử lý nước thải)
trong phạm vi lưu vực sông Cầu đến năm 2020 và năm 2030 là:
- Năm 2020 khoảng 30.100 tỷ đồng.
- Năm 2030 khoảng 43.700 tỷ đồng.
b) Nguồn vốn đầu tư:
- Vốn ngân sách nhà nước.
- Vốn ODA, vốn tài trợ nước ngoài.
- Vốn tín dụng đầu tư,
- Vốn từ các nhà đầu tư trong, ngoài
nước.
- Vốn huy động từ các thành phần kinh
tế khác.
6. Đề xuất các dự án
ưu tiên xây dựng giai đoạn 2013 - 2020
a) Xây dựng hệ thống tiêu thoát nước
Tỉnh Bắc Kạn:
- Dự án cải tạo và xây mới hệ thống
thoát nước mặt thị xã Bắc Kạn và các thị trấn (loại V trở lên).
- Dự án xây dựng cụm công trình thủy
lợi Chợ Mới, cụm công trình Bạch Thông, hồ Bản Long.
- Dự án xây dựng mới hồ chứa Nậm Cắt
chống lũ cho thị xã Bắc Kạn.
- Dự án nạo vét sông Cầu (đoạn sông
đi qua đô thị).
Tỉnh Thái Nguyên:
- Dự án cải tạo và xây mới hệ thống thoát
nước mặt thị xã Sông Cầu và các thị trấn (loại V trở lên).
- Tiếp tục đầu tư triển khai dự án hồ
chứa Văn Lang.
- Dự án xây dựng để chống lũ bờ hữu
sông Cầu.
- Dự án cải tạo nâng cấp hệ thống thủy
nông Núi Cốc - tỉnh Thái Nguyên.
- Dự án cải tạo nâng cấp hệ thống thủy
nông Thác Huống.
- Dự án cải tạo nâng cấp hệ thống hồ
chứa của huyện Võ Nhai, cụm hồ chứa Đại Từ (Tỉnh Thái Nguyên).
Tỉnh Vĩnh phúc:
- Dự án cải tạo và xây mới hệ thống
thoát nước mặt các thị trấn (loại V trở lên).
- Dự án cải tạo sông Phan, xây dựng
02 trục tiêu và 02 hồ điều hòa hướng thoát ra sông Hồng giảm tải cho sông Cà Lồ
trước khi nhập vào sông Cầu, hạn chế hiện tượng nước từ sông Cầu chảy ngược vào
sông Cà Lồ tại thời điểm lũ lớn trên các sông.
- Dự án cải tạo nâng cấp hệ thống thủy
nông Liễn Sơn - Bạch Hạc.
- Dự án cải tạo đầu mối và hệ thống
kênh tưới hồ Đại Lải, kênh tiêu Bến Tre - đô thị Vĩnh Phúc.
Tỉnh Bắc Giang:
- Dự án cải tạo và xây mới hệ thống
thoát nước mặt các thị trấn (loại V trở lên).
- Dự án xây dựng hồ Quỳnh và đập sông
sỏi, hồ Suối Mỡ, cụm công trình thủy lợi huyện Lục Ngạn.
- Dự án cải tạo tuyến thoát nước phía
Tây Bắc của thành phố Bắc Giang (mương nhà máy Phân đạm Hà Bắc).
- Dự án xây dựng tuyến thoát nước dọc
quốc lộ 1A (từ hồ Ùng Bổ đến trạm bơm Châu Xuyên).
- Dự án cải tạo kênh Cống Bún (qua đô
thị Tây Nam).
Tỉnh Bắc Ninh:
- Dự án cải tạo và xây mới hệ thống
thoát nước mặt các thị trấn (loại V trở lên).
- Dự án nâng cấp trạm bơm tiêu - Kênh
Vàng II.
Thành phố Hà Nội:
- Dự án nâng cấp cao độ tuyến đê sông
Cà Lồ (10 km thiếu cao độ gia tăng khoảng 0,5 m để đảm bảo chống lũ).
- Lập dự án thoát nước, ứng phó với
biến đổi khí hậu, (lượng mưa tăng 5%), giảm thiểu tình trạng úng ngập nội thị.
Tỉnh Hải Dương:
- Dự án cải tạo và xây mới hệ thống
thoát nước mặt các thị trấn (loại V trở lên).
- Dự án xây dựng kênh tiêu, thoát lũ
núi huyện Chí Linh.
- Dự án nạo vét toàn bộ sông trục và
sông cấp 2 của hệ thống Bắc Hưng Hải.
- Dự án xây kè sông Sặt - thành phố Hải
Dương.
b) Xây dựng hệ thống thoát nước và xử
lý nước thải
Thành phố Hà Nội:
- Hệ thống thoát nước nước thải và trạm
xử lý nước thải Bắc Thăng Long, công suất 84.000 m3/ngày đêm.
- Hệ thống thoát nước nước thải và trạm
xử lý nước thải Sóc Sơn, công suất 21.000 m3/ngày đêm.
Tỉnh Thái Nguyên:
- Hệ thống thoát nước thải và trạm xử
lý nước thải phía Nam thành phố Thái Nguyên (vị trí phường Hương Sơn) công suất
30.000 m3/ngày đêm.
- Hệ thống thoát nước thải và trạm xử
lý nước thải các khu công nghiệp tập trung: Sông Công II công suất 3.000 m3/ngày
đêm, Nam Phổ Yên công suất 2.000 m3/ngày đêm, Tây Phổ Yên công suất
2.000 m3/ngày đêm, Quyết Thắng công suất 2.000 m3/ngày
đêm, Điềm Thụy công suất 3.000 m3/ngày đêm.
Tỉnh Vĩnh Phúc:
- Hệ thống thoát nước thải và trạm xử
lý nước thải các khu công nghiệp Bình Xuyên II công suất 4.000 m3/ngày
đêm.
Tỉnh Bắc Ninh:
- Hệ thống thoát nước thải và trạm xử
lý nước thải các đô thị, khu công nghiệp, cụm công nghiệp làng nghề, khu dân cư
tập trung nông thôn dọc sông Ngũ Huyện Khê như đô thị Chờ (huyện Yên Phong),
khu công nghiệp Yên Phong,...
- Hệ thống thoát nước thải và trạm xử
lý nước thải thành phố Bắc Ninh, đô thị Phố Mới (huyện Quế Võ), khu công nghiệp
Quế Võ.
Tỉnh Bắc Giang:
- Hệ thống thoát nước thải và trạm xử
lý nước thải các khu công nghiệp tập trung: Song Khê Nội Hoàng công suất 2.000
m3/ngày đêm, Quang Châu công suất 4.000 m3/ngày đêm, Vân
Trung công suất 3.000 m3/ngày đêm, Việt Hàn công suất 2.000 m3/ngày
đêm.
Tỉnh Bắc Kạn:
- Hệ thống thoát nước thải và trạm xử
lý nước thải phía Nam thị xã Bắc Kạn (khu vực Xuất Hóa), công suất 3.000 m3/ngày
đêm.
Tỉnh Hải Dương:
- Hệ thống thoát nước thải và trạm xử
lý nước thải khu công nghiệp tập trung: Cẩm Điền - Lương Điền công suất 2.000 m3/ngày
đêm, Cộng Hòa công suất 3.000 m3/ngày đêm.
- Hệ thống thoát nước thải và trạm xử
lý nước thải các đô thị sẽ dự kiến nâng cấp lên đô thị loại III, IV như thành
phố Chí Linh, thị xã Kinh Môn và các thị trấn: Phú Thái, Nam Sách, Kẻ Sặt, Lai
Cách, Gia Lộc, Ninh Giang.
7. Đánh giá môi trường
chiến lược
a) Tác động tích cực đến môi trường:
- Đảm bảo môi trường nước lưu vực
sông Cầu không bị ô nhiễm do các hoạt động sản xuất, sinh hoạt của con người.
- Tạo môi trường đô thị, khu công
nghiệp, làng nghề được trong sạch, tạo môi trường tốt thu hút các nhà đầu tư.
- Góp phần vào sự phát triển bền vững
của các đô thị, các khu công nghiệp trong lưu vực sông.
- Bảo vệ sức khoẻ cho người dân.
b) Dự báo tác động môi trường khi thực
hiện quy hoạch:
Trong quá trình thi công xây dựng mạng
lưới thoát nước công trình xử lý nước thải sẽ làm ảnh hưởng đến môi trường xung
quanh và sức khỏe của người dân quanh khu vực xây dựng như: Ô nhiễm môi trường
không khí, ô nhiễm nguồn nước mặt,...; giai đoạn vận hành thử và nghiệm thu
công trình có thể chưa bảo đảm chất lượng tiêu chuẩn môi trường dẫn đến ảnh hưởng
chất lượng nước của các nguồn tiếp nhận (sông, hồ), chất thải trong quá trình xử
lý nước thải gây ô nhiễm môi trường.
c) Các giải pháp giảm thiểu tác động
đến môi trường:
- Giải pháp thiết kế, công nghệ hợp
lý bảo đảm xử lý nước thải theo quy định về môi trường.
- Xây dựng các biện pháp thi công hợp
lý giảm ô nhiễm môi trường không khí, tiếng ồn đối với phương tiện vận chuyển,
thi công cơ giới trên công trường.
- Xây dựng và thực hiện các quy định về
thu gom, vận chuyển và xử lý bùn thải từ hệ thống thoát nước (mạng lưới thoát
nước và nhà máy xử lý nước thải).
- Xây dựng các giải pháp hạn chế ô
nhiễm môi trường khi xảy ra các sự cố trên hệ thống thu gom và chuyển tải nước
thải về nhà máy xử lý.
- Xây dựng kế hoạch giám sát, kiểm
tra chất lượng nước thải sau xử lý xả ra môi trường theo quy định.
- Nâng cao năng lực quản lý và vận
hành hệ thống thoát nước và xử lý nước thải.
- Các biện pháp hỗ trợ khác.
Điều 2. Tổ chức
thực hiện
1. Bộ Xây dựng:
- Tổ chức công bố Quy hoạch hệ thống
thoát nước và xử lý nước thải khu vực dân cư, khu công nghiệp thuộc lưu vực
sông Cầu đến năm 2030 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt theo các hình thức
phù hợp và bàn giao hồ sơ quy hoạch cho các địa phương theo quy định hiện hành.
- Hướng dẫn các địa phương rà soát,
điều chỉnh các quy hoạch xây dựng, quy hoạch chuyên ngành thoát nước trên địa
bàn tỉnh phù hợp với Quy hoạch hệ thống thoát nước và xử lý nước thải khu vực
dân cư, khu công nghiệp thuộc lưu vực sông Cầu đến năm 2030 đã được Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt.
2. Các Bộ, ngành liên quan:
Theo chức năng, nhiệm vụ của mình có
trách nhiệm phối hợp với Bộ Xây dựng, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương trong các vùng lưu vực sông Cầu tổ chức thực hiện quy hoạch
theo quy định.
3. Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương trong vùng lưu vực sông Cầu:
- Tổ chức rà soát, điều chỉnh các quy
hoạch xây dựng, quy hoạch chuyên ngành thoát nước trên địa tỉnh phù hợp với Quy
hoạch hệ thống thoát nước và xử lý nước thải khu vực dân cư, khu công nghiệp
thuộc lưu vực sông Cầu đến năm 2030 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.
- Xây dựng kế hoạch tài chính phù hợp
với kế hoạch đầu tư phát triển hệ thống thoát nước đáp ứng cho từng giai đoạn;
xây dựng cơ chế, chính sách huy động các nguồn vốn triển khai quy hoạch này.
- Rà soát và lập kế hoạch sử dụng đất
cho các công trình thoát nước, từ thu gom, chuyển tải đến xử lý nước thải.
- Chỉ đạo, tổ chức thực hiện đồng bộ
các dự án đầu tư xây dựng mạng lưới thu gom, chuyển tải với các dự án đầu tư
xây dựng nhà máy xử lý nước thải.
- Tổ chức các chương trình nâng cao
nhận thức cộng đồng về vệ sinh môi trường, bảo vệ hệ thống thoát nước, vai trò
của hệ thống thoát nước với môi trường.
Điều 3. Quyết định này có hiệu
lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Bộ trưởng các Bộ: Xây dựng, Kế hoạch
và Đầu tư, Tài chính, Công Thương, Tài nguyên và Môi trường, Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn; Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội, Ủy ban nhân dân các tỉnh:
Bắc Kạn, Thái Nguyên, Bắc Giang, Bắc Ninh, Vĩnh Phúc, Hải Dương và Thủ trưởng
các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ: Xây dựng, Kế hoạch và Đầu tư, Công Thương, Tài nguyên và Môi trường,
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài chính, Y tế, Khoa học và Công nghệ;
- Thành ủy, Tỉnh ủy, HĐND, UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW: Bắc Kạn, Thái
Nguyên, Bắc Giang, Bắc Ninh, Vĩnh Phúc, Hải Dương, thành phố Hà Nội;
- Ủy ban bảo vệ môi trường lưu vực sông Cầu;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTCP, cổng TTĐT, các Vụ: KTTH, KGVX, V.III;
- Lưu: Văn thư, KTN (3b).
|
KT. THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG
Hoàng Trung Hải
|