Quyết định 228/2006/QĐ-UBND ban hành Quy định về xã hội hóa đầu tư phát triển, quản lý kinh doanh khai thác hệ thống cung cấp nước sạch trên địa bàn Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành

Số hiệu 228/2006/QĐ-UBND
Ngày ban hành 12/12/2006
Ngày có hiệu lực 27/12/2006
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Thành phố Hà Nội
Người ký Đỗ Hoàng Ân
Lĩnh vực Đầu tư,Tài nguyên - Môi trường

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-----------------

Số: 228/2006/QĐ-UBND

Hà Nội, ngày 12 tháng 12 năm 2006

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ XÃ HỘI HÓA ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN, QUẢN LÝ KINH DOANH KHAI THÁC HỆ THỐNG CUNG CẤP NƯỚC SẠCH TRÊN ĐỊA BÀN HÀ NỘI

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI

Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16/12/2002;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Đầu tư ngày 29/11/2005;
Căn cứ Pháp lệnh Thủ đô Hà Nội ngày 28/12/2000;
Căn cứ Nghị định số 52/1999/NĐ-CP ngày 08/07/1999, Nghị định số 12/2000/NĐ-CP ngày 05/5/2000 và Nghị định số 07/2003/NĐ-CP ngày 30/01/2003 của Chính phủ về việc ban hành Quy chế quản lý đầu tư và xây dựng;
Căn cứ Nghị định 16/2005/NĐ-CP ngày 07/02/2005 và Nghị định số 112/2006/NĐ-CP của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Nghị định số 123/2004/NĐ-CP ngày 18/5/2004 của Chính phủ quy định về một số cơ chế tài chính, ngân sách đặc thù đối với Thủ đô Hà Nội;
Căn cứ Nghị định số 92/2005/NĐ-CP ngày 12/7/2005 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Thủ đô Hà Nội;
Căn cứ Nghị định 108/2006/NĐ-CP ngày 22/9/2006 của Chính phủ về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư;
Căn cứ văn bản số 1538/STP-VBPQ ngày 02/11/2006 của Sở Tư pháp Hà Nội về báo cáo thẩm định Quy định về xã hội hóa đầu tư phát triển, quản lý kinh doanh khai thác hệ thống cung cấp nước sạch trên địa bàn Hà Nội;
Xét đề nghị của Liên ngành: Sở Giao thông Công chính và Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 611/TTrLN-GTCC-KH&ĐT ngày 04/8/2006 và Tờ trình số 950/TTrLN-GTCC-KH&ĐT ngày 22/11/2006 về việc ban hành Quy định về xã hội hóa đầu tư phát triển, quản lý kinh doanh khai thác hệ thống cung cấp nước sạch trên địa bàn Hà Nội,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về xã hội hóa đầu tư phát triển, quản lý kinh doanh khai thác hệ thống cung cấp nước sạch trên địa bàn Hà Nội.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND Thành phố; Giám đốc các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Giao thông Công chính, Xây dựng, Tài nguyên Môi trường và Nhà đất, Bưu chính Viễn thông; Tổng giám đốc Quỹ Đầu tư phát triển Thành phố và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- TTHĐND (để báo cáo);
- Đ/c Chủ tịch UBND TP (để báo cáo);
- Các đ/c PCT UBND TP;
- Các Bộ: KH&ĐT, TC, XD;
- V1, V4, XD, TH, KT;
- Lưu VT.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH  




Đỗ Hoàng Ân

 

QUY ĐỊNH

VỀ XÃ HỘI HÓA ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN, QUẢN LÝ KINH DOANH KHAI THÁC HỆ THỐNG CUNG CẤP NƯỚC SẠCH TRÊN ĐỊA BÀN HÀ NỘI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 228/2006/QĐ-UBND ngày 12 tháng 12 năm 2006 của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội)

Chương 1.

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Mục đích

Bản quy định này được ban hành nhằm: huy động các nguồn vốn đầu tư phát triển, quản lý kinh doanh khai thác, sử dụng hệ thống cung cấp nước sạch trên địa bàn Thành phố; tăng năng lực và chất lượng dịch vụ cung cấp nước sạch đáp ứng ngày càng tốt hơn nhu cầu sử dụng nước sạch của nhân dân và xã hội; thực hiện chủ trương xã hội hóa lĩnh vực cấp nước; tăng cường tính tự chủ, tự hạch toán kinh doanh của các công ty kinh doanh nước sạch.

Điều 2. Phạm vi và đối tượng áp dụng

1. Phạm vi áp dụng.

Quy định này áp dụng cho việc thực hiện xã hội hóa một khâu, một số khâu hoặc toàn bộ quy trình sản xuất, phân phối, kinh doanh dịch vụ nước sạch gồm:

a. Đầu tư xây dựng, quản lý kinh doanh khai thác, sử dụng nhà máy nước và mạng cấp nước.

b. Đầu tư xây dựng, quản lý kinh doanh khai thác, sử dụng nhà máy nước.

c. Đầu tư, quản lý kinh doanh khai thác, sử dụng mạng lưới cấp nước cho một khu vực nhất định.

d. Tiếp nhận và quản lý kinh doanh khai thác, sử dụng nhà máy, trạm cấp nước và mạng lưới cấp nước đã được đầu tư xây dựng.

2. Đối tượng áp dụng.

Các doanh nghiệp và các tổ chức kinh tế thuộc các thành phần kinh tế (bao gồm cả các công ty kinh doanh nước sạch) tham gia đầu tư và quản lý kinh doanh khai thác, sử dụng hệ thống cấp nước sạch trên địa bàn Thành phố (sau đây gọi tắt là nhà đầu tư).

Điều 3. Hình thức đầu tư

Hình thức đầu tư thực hiện theo quy định của Luật Đầu tư bao gồm: đầu tư và kinh doanh trực tiếp, đầu tư theo hình thức hợp đồng hợp tác kinh doanh (hợp đồng BBC), hợp đồng xây dựng – kinh doanh – chuyển giao (hợp đồng BOT), hợp đồng xây dựng – chuyển giao – kinh doanh (BTO), hợp đồng xây dựng – chuyển giao (BT), và các hình thức đầu tư khác theo quy định của pháp luật.    

[...]