UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH SƠN LA
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2275/QĐ-UBND
|
Sơn La, ngày 27
tháng 9 năm 2007
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH VỀ SỐ LƯỢNG, CHỨC DANH, MỨC PHỤ CẤP
ĐỐI VỚI CÁN BỘ KHÔNG CHUYÊN TRÁCH CẤP XÃ VÀ CÁN BỘ BẢN, TIỂU KHU, TỔ DÂN PHỐ
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và
UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số
121/2003/NĐ-CP ngày 21/10/2003 của Chính phủ về chế độ, chính sách đối với cán
bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
34/2004/TTLT-BNV-BTC-BLĐTB&XH ngày 14/5/2004 của Bộ Nội vụ - Bộ Tài chính -
Bộ Lao động - Thương binh và xã hội hướng dẫn thực hiện Nghị định
121/2003/NĐ-CP của Chính phủ;
Căn cứ Nghị quyết số
60/2004/NQ-HĐND ngày 10/12/2004 của HĐND tỉnh khóa XII, kỳ họp thứ 3 về số lượng,
chức danh, mức phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách cấp xã và cán bộ ở bản,
tiểu khu, tổ dân phố; Nghị quyết số 78/2005/NQ-HĐND ngày 25/7/2005 của HĐND tỉnh
Sơn La khoá XII, kỳ họp thứ 4 và Nghị quyết số 162/2007/NQ-HĐND ngày 10/8/2007
của HĐND tỉnh Sơn La khoá XII, kỳ họp thứ 8 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị quyết số 60/2004/NQ-HĐND;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở
Nội vụ tỉnh tại Tờ trình số 759/TTr-SNV ngày 21 tháng 9 năm 2007,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định số lượng, chức danh, mức phụ cấp đối
với cán bộ không chuyên trách cấp xã, cán bộ bản, tiểu khu, tổ dân phố thuộc tỉnh
Sơn La như sau:
1. Cán bộ không chuyên trách cấp
xã và hệ số mức phụ cấp (theo mức lương tối thiểu hiện hành):
1.1. Cán bộ Dân số - Gia đình
và Trẻ em kiêm Chủ tịch Hội Chữ thập đỏ: 1,09.
1.2. Phó Chủ nhiệm Uỷ ban kiểm
tra Đảng uỷ: 1,09.
1.3. Phó Chỉ huy quân sự: 0,9.
1.4. Phó Chủ tịch Mặt trận Tổ
quốc: 0,9.
1.5. B trưởng cơ động : 0,9.
1.6. Phó Bí thư Đoàn TNCS Hồ
Chí Minh: 0,8.
1.7. Phó Chủ tịch Hội Nông dân:
0,8.
1.8. Phó Chủ tịch Hội Cựu chiến
binh: 0,8.
1.9. Phó Chủ tịch Hội Phụ nữ :
0,8.
1.10. Chủ tịch Hội Người cao tuổi:
0,8.
1.11. Cán bộ Văn phòng Đảng uỷ
kiêm Thủ quỹ - Văn thư - Lưu trữ: 0,7.
1.12. Cán bộ Kế hoạch - Giao
thông - Thủy lợi - Nông lâm, ngư nghiệp: 0,7.
1.13. Cán bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội: 0,7.
2. Các chức danh cán bộ chuyên
trách và công chức được bố trí kiêm nhiệm chức danh cán bộ không chuyên trách cấp
xã:
2.1. Bí thư Đảng uỷ kiêm Trưởng
Ban Tổ chức đảng.
2.2. Bí thư hoặc Phó Bí thư Thường
trực Đảng ủy kiêm Chủ nhiệm Uỷ ban Kiểm tra Đảng uỷ.
2.3. Phó Bí thư Đảng uỷ kiêm
Trưởng Ban Tuyên giáo - Trưởng Ban Dân vận.
2.4. Văn hoá - Xã hội kiêm phụ
trách Đài Truyền thanh, Quản lý Nhà văn hoá xã.
3. Cán bộ không chuyên trách ở
bản, tiểu khu, tổ dân phố (gọi chung là cán bộ không chuyên trách ở bản):
3.1. Số lượng chức danh:
3.1.1. Bí thư Chi bộ.
3.1.2. Trưởng bản.
3.1.3. Công an viên.
3.1.4. Y tế bản.
3.1.5. Trưởng Ban Mặt trận.
3.1.6. Bí thư Chi đoàn.
3.1.7. Chi hội trưởng Phụ nữ.
3.1.8. Chi hội trưởng Cựu chiến
binh.
3.1.9. Chi hội trưởng Nông dân
(nếu có).
3.1.10. Cán bộ phụ trách Văn
hoá - Truyền thanh - Truyền hình ở các xã đặc biệt khó khăn (các xã, phường, thị
trấn khác do Bí thư Chi đoàn kiêm nhiệm).
3.2. Mức phụ cấp đối với cán bộ
không chuyên trách ở bản
3.2.1. Mức phụ cấp đối với cán
bộ bản ở vùng 1:
STT
|
Chức danh cán bộ bản
|
Hệ số phụ cấp tính theo quy mô bản vùng 1
|
Bản loại 1: từ 150 hộ trở lên
|
Bản loại 2: từ 100 hộ đến 149 hộ
|
Bản loại 3: từ 50 hộ đến 99 hộ
|
Bản loại 4: từ 10 hộ đến 49 hộ
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
1
|
Bí thư Chi bộ, Trưởng bản
|
0,70
|
0,60
|
0,50
|
0,40
|
2
|
Công an viên
|
0,50
|
0,40
|
0,30
|
0,20
|
3
|
Y tế bản; Trưởng: MTTQ, Thanh niên, Phụ nữ, Cựu
Chiến binh, Nông dân; Cán bộ Văn hoá-TT-TH ở các xã đặc biệt khó khăn.
|
0,35
|
0,30
|
0,25
|
0,20
|
3.2.2. Mức phụ cấp đối với cán
bộ bản ở vùng 2:
STT
|
Chức danh cán bộ bản
|
Hệ số phụ cấp tính theo quy mô bản vùng 2
|
Bản loại 1: từ 150 hộ trở lên
|
Bản loại 2: từ 100 hộ đến 149 hộ
|
Bản loại 3: từ 50 hộ đến 99 hộ
|
Bản loại 4: từ 10 hộ đến 49 hộ
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
1
|
Bí thư Chi bộ, Trưởng bản
|
0,91
|
0,78
|
0,65
|
0,52
|
2
|
Công an viên
|
0,65
|
0,52
|
0,39
|
0,26
|
3
|
Y tế bản; Trưởng: MTTQ, Thanh niên, Phụ nữ, Cựu
Chiến binh, Nông dân; Cán bộ Văn hoá-TT-TH ở các xã đặc biệt khó khăn.
|
0,455
|
0,39
|
0,325
|
0,26
|
3.2.3. Mức phụ cấp đối với cán
bộ bản ở vùng 3
STT
|
Chức danh
cán bộ bản
|
Hệ số phụ cấp tính theo quy mô bản vùng 3
|
Bản loại 1:từ 150 hộ trở lên
|
Bản loại 2:từ 100 hộ đến 149 hộ
|
Bản loại 3:từ 50 hộ đến 99 hộ
|
Bản loại 4:từ 10 hộ đến 49 hộ
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
1
|
Bí thư Chi bộ, Trưởng bản
|
1,05
|
0,9
|
0,75
|
0,6
|
2
|
Công an viên
|
0,75
|
0,6
|
0, 45
|
0,3
|
3
|
Y tế bản; Trưởng: MTTQ, Thanh niên, Phụ nữ, Cựu
Chiến binh, Nông dân; Cán bộ Văn hoá-TT-TH ở các xã đặc biệt khó khăn.
|
0,525
|
0,45
|
0,375
|
0,3
|
Điều 2. Quyết định này thay thế cho các Quyết định:
Quyết định số 181/2004/QĐ-UB ngày 17/12/2004 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về số lượng,
chức danh, mức phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách cấp xã và cán bộ bản,
tiểu khu, tổ dân phố; Quyết định số 100/2005/QĐ-UBND ngày 24/8/2005 của Uỷ ban
nhân dân tỉnh về việc sửa đổi một số điều của Quyết định số 181/2004/QĐ-UB.
Giao Sở Nội vụ chủ trì,
phối hợp với các cơ quan có liên quan, Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã, hướng
dẫn và tổ chức thực hiện Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc
Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Tài chính, thủ trưởng các cơ quan đơn vị có liên quan,
Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các xã,
phường, thị trấn chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ
ngày ký./.
Nơi nhận:
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Thường trực UBND tỉnh;
- Ban Tổ chức Tỉnh ủy;
- Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh;
- Lực lượng vũ trang tỉnh;
- Lãnh đạo, chuyên viên VP UBND tỉnh;
- Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã;
- Uỷ ban nhân dân các xã, phường, thị trấn;
- Trung tâm: Lưu trữ; Công báo;
- Như Điều 3;
- Lưu: VT, SNV, NC, D300b.
|
TM. UỶ BAN
NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Hoàng Chí Thức
|