Thứ 5, Ngày 07/11/2024

Quyết định 2275/QĐ-UBND năm 2007 về số lượng, chức danh, mức phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách cấp xã và cán bộ bản, tiểu khu, tổ dân phố do tỉnh Sơn La ban hành

Số hiệu 2275/QĐ-UBND
Ngày ban hành 27/09/2007
Ngày có hiệu lực 27/09/2007
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Sơn La
Người ký Hoàng Chí Thức
Lĩnh vực Lao động - Tiền lương,Bộ máy hành chính

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH SƠN LA
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2275/QĐ-UBND

Sơn La, ngày 27 tháng 9 năm 2007

 

QUYẾT ĐỊNH

QUY ĐỊNH VỀ SỐ LƯỢNG, CHỨC DANH, MỨC PHỤ CẤP ĐỐI VỚI CÁN BỘ KHÔNG CHUYÊN TRÁCH CẤP XÃ VÀ CÁN BỘ BẢN, TIỂU KHU, TỔ DÂN PHỐ

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Nghị định số 121/2003/NĐ-CP ngày 21/10/2003 của Chính phủ về chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 34/2004/TTLT-BNV-BTC-BLĐTB&XH ngày 14/5/2004 của Bộ Nội vụ - Bộ Tài chính - Bộ Lao động - Thương binh và xã hội hướng dẫn thực hiện Nghị định 121/2003/NĐ-CP của Chính phủ;

Căn cứ Nghị quyết số 60/2004/NQ-HĐND ngày 10/12/2004 của HĐND tỉnh khóa XII, kỳ họp thứ 3 về số lượng, chức danh, mức phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách cấp xã và cán bộ ở bản, tiểu khu, tổ dân phố; Nghị quyết số 78/2005/NQ-HĐND ngày 25/7/2005 của HĐND tỉnh Sơn La khoá XII, kỳ họp thứ 4 và Nghị quyết số 162/2007/NQ-HĐND ngày 10/8/2007 của HĐND tỉnh Sơn La khoá XII, kỳ họp thứ 8 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 60/2004/NQ-HĐND;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tỉnh tại Tờ trình số 759/TTr-SNV ngày 21 tháng 9 năm 2007,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Quy định số lượng, chức danh, mức phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách cấp xã, cán bộ bản, tiểu khu, tổ dân phố thuộc tỉnh Sơn La như sau:

1. Cán bộ không chuyên trách cấp xã và hệ số mức phụ cấp (theo mức lương tối thiểu hiện hành):

1.1. Cán bộ Dân số - Gia đình và Trẻ em kiêm Chủ tịch Hội Chữ thập đỏ: 1,09.

1.2. Phó Chủ nhiệm Uỷ ban kiểm tra Đảng uỷ: 1,09.

1.3. Phó Chỉ huy quân sự: 0,9.

1.4. Phó Chủ tịch Mặt trận Tổ quốc: 0,9.

1.5. B trưởng cơ động : 0,9.

1.6. Phó Bí thư Đoàn TNCS Hồ Chí Minh: 0,8.

1.7. Phó Chủ tịch Hội Nông dân: 0,8.

1.8. Phó Chủ tịch Hội Cựu chiến binh: 0,8.

1.9. Phó Chủ tịch Hội Phụ nữ : 0,8.

1.10. Chủ tịch Hội Người cao tuổi: 0,8.

1.11. Cán bộ Văn phòng Đảng uỷ kiêm Thủ quỹ - Văn thư - Lưu trữ: 0,7.

1.12. Cán bộ Kế hoạch - Giao thông - Thủy lợi - Nông lâm, ngư nghiệp: 0,7.

1.13. Cán bộ Lao động - Thương binh và Xã hội: 0,7.

2. Các chức danh cán bộ chuyên trách và công chức được bố trí kiêm nhiệm chức danh cán bộ không chuyên trách cấp xã:

2.1. Bí thư Đảng uỷ kiêm Trưởng Ban Tổ chức đảng.

2.2. Bí thư hoặc Phó Bí thư Thường trực Đảng ủy kiêm Chủ nhiệm Uỷ ban Kiểm tra Đảng uỷ.

2.3. Phó Bí thư Đảng uỷ kiêm Trưởng Ban Tuyên giáo - Trưởng Ban Dân vận.

[...]