Nghị quyết 19/2004/NQ-HĐNDK10 qui định chức danh, số lượng và mức phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ở thôn, tổ dân phố do Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ngãi khóa X, kỳ họp thứ 4 ban hành
Số hiệu | 19/2004/NQ-HĐNDK10 |
Ngày ban hành | 11/12/2004 |
Ngày có hiệu lực | 01/01/2005 |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Quảng Ngãi |
Người ký | Hồ Nghĩa Dũng |
Lĩnh vực | Lao động - Tiền lương,Bộ máy hành chính |
HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 19/2004/NQ-HĐNDK10 |
Quảng ngãi, ngày 11 tháng 12 năm 2004 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC QUI ĐỊNH CHỨC DANH, SỐ LƯỢNG VÀ MỨC PHỤ CẤP ĐỐI VỚI CÁN BỘ KHÔNG CHUYÊN TRÁCH Ở XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN VÀ Ở THÔN, TỔ DÂN PHỐ
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
KHOÁ X - KỲ HỘI THỨ 4
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và
UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 121/2003/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2003 của Chính phủ về chế
độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và Thông tư liên
tịch số 34/2004/TTLT-BNV-BTC-BLĐT&XH ngày 14 tháng 5 năm 2004 của Bộ Nội vụ
- Bộ Tài chính - Bộ Lao động, Thương bị và Xã hội hướng dẫn thi hành Nghị định
số 121/2003/NĐ-CP của Chính phủ;
Xét Tờ trình số 2695/TTr-UB ngày 22 tháng 11 năm 2004 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Quảng
Ngãi về việc quy định chức danh, số lượng và mức phụ cấp đối với cán bộ không
chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ở thôn, tổ dân phố; báo cáo thẩm tra của
Ban Pháp chế HĐND tỉnh; ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh;
QUYẾT ĐỊNH:
I/ Nhất trí thông qua việc qui định chức danh, số lượng và mức phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ở thôn, tổ dân phố như sau:
A/ Chức danh cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ở thôn, tổ dân phố gồm có:
1/ Ở cấp xã, phường, thị trấn:
1.1/ Trưởng Ban Tổ chức Đảng, Chủ nhiệm Uỷ ban kiểm tra Đảng, Trưởng ban Tôn giáo, Cán bộ Văn phòng Đảng uỷ.
1.2/ Phó trưởng công an (nơi chưa bố trí lực lượng công an chính qui)
1.3/ Phó chỉ huy trưởng Quân sự.
1.4/ Cán bộ kế hoạch - giao thông - thuỷ lợi - nông, lâm, ngư, diêm nghiệp.
1.5/ Cán bộ Lao động - Thương bị và xã hội.
1.6/ Cán bộ Dân số - Gia đình và trẻ em.
1.7/ Thủ Quỹ - văn thư - lưu trữ.
1.8/ Cán bộ phụ trách Đài truyền thanh.
1.9/ Cán bộ quản lý Nhà nước Văn hoá - Tôn giáo và dân tộc.
1.10/ Phó Chủ tịch Uỷ ban mặt trận tổ quốc, Phó các đoàn thể cấp xã: Đoàn Thanh niên Cộng Sản Hồ Chí Minh, Hội liên hiệp Phụ nữ, Hội Nông dân, Hội Cựu chiến binh.
1.11/ Chủ tịch Hội người cao tuổi, Chủ tịch Hội Chữ thập đỏ.
2/ Ở thôn và tổ dân phố:
2.1/ Bí thư chi bộ thôn.
2.2/ Trưởng thôn.
2.3/ Công an viên ở thôn.
2.4/ Bí thư chi bộ tổ dân phố.
2.5/ Tổ trưởng tổ dân phố.
B. Số lượng cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn, và ở thôn, tổ dân phố:
1. Ở cấp xã, phường, thị trấn:
1.1/ Xã, phường, thị trấn dưới 10.000 dân bố trí tối đa không quá 15 cán bộ.