Nghị quyết 282/2009/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 60/2004/NQ-HĐND về số lượng chức danh, mức phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách cấp xã và cán bộ bản, tiểu khu, tổ dân phố do tỉnh Sơn La ban hành

Số hiệu 282/2009/NQ-HĐND
Ngày ban hành 17/07/2009
Ngày có hiệu lực 01/08/2009
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan ban hành Tỉnh Sơn La
Người ký Thào Xuân Sùng
Lĩnh vực Bộ máy hành chính,Tài chính nhà nước

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH SƠN LA
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 282/2009/NQ-HĐND

Sơn La, ngày 17 tháng 7 năm 2009

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ NỘI DUNG CỦA NGHỊ QUYẾT SỐ 60/2004/NQ-HĐND NGÀY 10/12/2004 VỀ SỐ LƯỢNG CHỨC DANH, MỨC PHỤ CẤP ĐỐI VỚI CÁN BỘ KHÔNG CHUYÊN TRÁCH CẤP XÃ VÀ CÁN BỘ BẢN, TIỂU KHU, TỔ DÂN PHỐ

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
KHOÁ XII, KỲ HỌP THỨ 12

Căn cứ Điều 10, Điều 17 Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Điều 2, Điều 11, Điều 12 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND và UBND ngày 03 tháng 12 năm 2004;

Căn cứ khoản 6, Điều 10 Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;

Xét Tờ trình số 81/TTr-UBND ngày 23 tháng 6 năm 2009 của UBND tỉnh Sơn La về việc sửa đổi, bổ sung một số nội dung Nghị quyết số 60/2004/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2004 về số lượng chức danh và mức phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách cấp xã, cán bộ bản, tiểu khu, tổ dân phố; Báo cáo thẩm tra số 483/BC-PC HĐND ngày 11 tháng 7 năm 2009 của Ban Pháp chế HĐND tỉnh; tổng hợp ý kiến thảo luận của đại biểu HĐND tỉnh tại kỳ họp,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Nghị quyết số 60/2004/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2004 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sơn La về số lượng chức danh và mức phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách cấp xã, cán bộ bản, tiểu khu, tổ dân phố, như sau:

1. Điểm 1, mục A, Phần I được sửa đổi như sau:

" 1. ....... Chủ tịch Hội chữ thập đỏ: 0,8."

2. Điểm 4, khoản a, mục C, Phần I được sửa đổi như sau:

" 4. Y tế bản, tiểu khu, tổ dân phố thuộc phường, thị trấn (sau đây gọi tắt là y tế bản)."

3. Bổ sung điểm 10, khoản a, mục C, Phần I như sau:

" 10. Chi hội trưởng Chi hội người cao tuổi."

4. Mức phụ cấp: Chi hội trưởng Chi hội Người cao tuổi bản, tiểu khu, tổ dân phố; Y tế bản thuộc phường, thị trấn được hưởng phụ cấp theo quy định tại khoản b, mục C, Phần I - Nghị quyết số 60/2004/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2004 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sơn La về số lượng chức danh và mức phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách cấp xã, cán bộ bản, tiểu khu, tổ dân phố.

Điều 2. Hiệu lực thi hành:

Nghị quyết này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 8 năm 2009.

Điều 3. Tổ chức thực hiện

1. HĐND tỉnh giao cho UBND tỉnh chỉ đạo, hướng dẫn việc kiện toàn và thực hiện chi trả phụ cấp cho các chức danh quy định tại khoản 1, 2, 3 Điều 1 Nghị quyết này.

2. Chế độ phụ cấp của nhân viên y tế bản thuộc các xã trên địa bàn tỉnh Sơn La, thực hiện theo quy định của Quyết định số 75/2009/QĐ-TTg ngày 11 tháng 5 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc quy định chế độ phụ cấp đối với nhân viên y tế thôn, bản. UBND tỉnh căn cứ đặc điểm, tình hình phát triển kinh tế - xã hội, nhu cầu thực tế và khả năng ngân sách địa phương để quyết định số lượng nhân viên y tế bản thuộc các xã trên địa bàn tỉnh; quyết định mức trợ cấp thêm hàng tháng ngoài mức trợ cấp quy định tại khoản 2, Điều 2 Quyết định số 75/2009/QĐ-TTg ngày 11 tháng 5 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ.

3. HĐND tỉnh giao Thường trực, các Ban và các vị đại biểu HĐND tỉnh HĐND và HĐND cấp huyện, cấp xã giám sát việc triển khai thực hiện Nghị quyết này.

Nghị quyết này được HĐND tỉnh Sơn La khoá XII, kỳ họp thứ 12 thông qua./.

 

Nơi nhận:
- Uỷ ban Thường vụ Quốc hội; Chính phủ;
- Văn phòng Quốc hội, Văn phòng Chính phủ, Văn phòng Chủ tịch nước;
- Uỷ ban Tài chính – Ngân sách của Quốc hội;
- Bộ Tài chính, Bộ Nội vụ, Bộ Tư pháp;
- Ban Công tác đại biểu của UBTVQH;
- Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- TT Tỉnh uỷ, HĐND, UBND, UB MTTQVN tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban ngành, đoàn thể tỉnh;
- TT Huyện uỷ, Thành uỷ; HĐND; UBND các huyện, thành phố;
- Văn phòng Tỉnh uỷ; Văn phòng UBND tỉnh;
- LĐ, CV Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- TT Đảng uỷ, HĐND, UBND các xã, phường, thị trấn;
- Trung tâm Công báo tỉnh; Trung tâm Lưu trữ tỉnh;
- Lưu: VP ĐĐBQH-HĐND tỉnh (450b).

CHỦ TỊCH




Thào Xuân Sùng