- Quyết định số 950/QĐ-TTg ngày 01/8/2018 của Thủ
tướng Chính phủ phê duyệt Đề án phát triển đô thị thông minh bền vững Việt Nam
giai đoạn 2018 - 2025 và định hướng đến năm 2030;
- Nghị quyết số 05-NQ/TU ngày 20/9/2021 của Ban Thường
vụ Tỉnh ủy Bình Định (Khóa XX) về chuyển đổi số tỉnh Bình Định đến năm 2025, định
hướng đến năm 2030;
- Quyết định số 5151/QĐ-UBND ngày 23/12/2020 của
UBND tỉnh Bình Định ban hành Kiến trúc ICT phát triển đô thị thông minh tỉnh
Bình Định, phiên bản 1.0.
- Quyết định số 5360/QĐ-UBND ngày 29/12/2020 của
UBND tỉnh Bình Định phê duyệt Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Bình Định
(phiên bản 2.0).
- Kế hoạch số 59/KH-UBND ngày 25/4/2022 của UBND tỉnh
về triển khai thực hiện Nghị quyết số 05-NQ/TU ngày 20/9/2021 của Ban Thường vụ
Tỉnh ủy (khóa XX) về chuyển đổi số tỉnh Bình Định đến năm 2025, định hướng đến
năm 2030;
- Kế hoạch số 44/KH-UBND ngày 10/3/2023 của UBND tỉnh
về chuyển đổi số năm 2023, định hướng đến năm 2025;
- Văn bản số 3098/BTTTT-KHCN ngày 13/9/2019 của Bộ
Thông tin và Truyền thông về việc Công bố Bộ chỉ số đô thị thông minh Việt Nam
giai đoạn đến năm 2025 (Phiên bản 1.0).
Việc xây dựng và phát triển đô thị thông minh là một
quá trình liên tục, lâu dài. Do đó, để quá trình này triển khai đúng hướng và đạt
được các mục tiêu ngắn hạn và dài hạn đã đặt ra, cần có một bộ chỉ số để giám
sát, đo lường quá trình xây dựng và phát triển (gọi là Bộ chỉ số hiệu năng hoạt
động hoặc Bộ chỉ số - KPI). Bộ chỉ số đô thị thông minh là tập hợp các chỉ số
nhằm giúp theo dõi, đánh giá việc thực hiện các mục tiêu phát triển của đô thị;
giám sát được quá trình xây dựng đô thị thông minh đảm bảo hướng đến các mục
tiêu đã đặt ra; đồng thời hỗ trợ chính quyền ra quyết định trong công tác quản
lý đô thị.
Bộ chỉ số đô thị thông minh (Phiên bản 1.0) được
đưa ra để đánh giá mức độ “thông minh hóa” các hoạt động của đô thị theo định
hướng và mục tiêu phát triển đô thị thông minh đến năm 2025, định hướng đến năm
2030 của tỉnh Bình Định.
Khái niệm đô thị thông minh được hiểu là đô thị
thông minh phát triển bền vững.
TT
|
Lớp
|
Nhóm chỉ số
|
Phân nhóm
|
Tên chỉ số
|
1.
|
Lấy người dân làm
trung tâm
|
Chia sẻ thông tin và lắng nghe ý kiến cư dân đô
thị
|
Dân biết
|
Tình hình công khai thông tin đô thị cho người
dân
|
2.
|
Dân bàn
|
Việc công khai kết quả phản ánh của người dân về hoạt
động của chính quyền
|
3.
|
Dân giám sát
|
Mức độ thường xuyên đánh giá sự hài lòng của người
dân
|
4.
|
Tạo điều kiện cho người dân tham gia xây dựng đô
thị
|
Người dân tham gia phản hồi thông tin cho chính
quyền
|
Sự sẵn sàng của hạ tầng giúp người dân tham gia
phản hồi thông tin cho chính quyền
|
5.
|
Cảm nhận của người dân đô thị
|
Cảm nhận của người dân về tiến bộ của đô thị
|
Đánh giá chung của người dân về sự tiến bộ của đô
thị
|
6.
|
Hiệu quả hoạt động của bộ máy Chính quyền
|
Dịch vụ, tiện ích đô thị thông minh
|
Dịch vụ công
|
Tình hình sử dụng một mã số điện tử trong các dịch
vụ hành chính công
|
7.
|
Mức độ ứng dụng ICT trong cung cấp dịch vụ công
trực tuyến
|
8.
|
Hỗ trợ thực hiện thủ tục hành chính ứng dụng ICT
|
9.
|
Dịch vụ giao thông
|
Tình hình cung cấp thông tin giao thông theo thời
gian thực
|
10.
|
Dịch vụ y tế
|
Tình hình sử dụng bệnh án điện tử
|
11.
|
Tình hình ứng dụng ICT trong đăng kí khám chữa bệnh
|
12.
|
Dịch vụ giáo dục
|
Tình hình ứng dụng ICT trong kết nối gia đình và
nhà trường
|
13.
|
Các dịch vụ đô thị
|
Tình hình cung cấp các dịch vụ đô thị
|
14.
|
Mức độ sử dụng dịch vụ đô thị qua Internet
|
15.
|
Dịch vụ an sinh xã hội
|
Tình hình lập hồ sơ thông tin điện tử của các hộ
gia đình khó khăn
|
16.
|
Quản lý đô thị hiệu quả
|
Công tác quản lý đô thị
|
Tình hình ứng dụng ICT trong quản lý tài sản công
|
17.
|
An ninh trật tự
|
Tình hình lắp đặt camera giám sát an ninh trật tự
công cộng
|
18.
|
Bảo vệ môi trường
|
Bảo vệ môi trường
|
Tình hình ứng dụng ICT theo dõi ô nhiễm nguồn nước
|
19.
|
Tình hình ứng dụng ICT theo dõi ô nhiễm không khí
|
20.
|
Tình hình ứng dụng ICT giám sát xử lý nước thải
|
21.
|
Mức độ công khai các thông tin về bảo vệ môi trường
của doanh nghiệp, tổ chức
|
22.
|
Định hướng và thúc đẩy
|
Hạ tầng thông tin
|
Hạ tầng thông tin băng rộng
|
Tình hình phổ cập Wifi tại các điểm công cộng
|
23.
|
Tình hình cung cấp mạng cáp quang đến khách hàng
|
24.
|
Tình hình phổ cập băng rộng di động
|
25.
|
|
Chia sẻ tài nguyên
|
Tình hình chia sẻ tài nguyên thông tin giữa các
ngành/lĩnh vực quản lý của tỉnh
|
26.
|
An toàn thông tin
|
An toàn thông tin
|
Tình hình đảm bảo an toàn thông tin
|
27.
|
Đổi mới sáng tạo/ tính mở của đô thị
|
Thúc đẩy, định hướng các điều kiện hỗ trợ xây dựng
ĐTTM
|
Mức độ đóng góp/tham gia của người dân trong hoạt
động đổi mới, sáng tạo của đô thị
|
STT
|
Lớp
|
Nhóm chỉ số
|
Phân nhóm
|
Tên chỉ số
|
Ý nghĩa chỉ số
|
Đơn vị tính
|
Phương pháp
tính toán
|
Yêu cầu dữ liệu
|
Nguồn dữ liệu
đánh giá
|
1.
|
Lấy người dân làm
trung tâm
|
Chia sẻ thông tin
và lắng nghe ý kiến cư dân đô thị
|
Dân biết
|
Tình hình công
khai thông tin đô thị cho người dân
|
Chỉ số này dùng để
đánh giá việc thực hiện cải cách hành chính của đô thị.
|
%
|
Tỷ lệ % số lượng
thông tin đô thị được cung cấp công khai/Tổng số lượng thông tin trong danh mục
phải công khai theo quy định.
|
Thông tin đô thị bao gồm các quy hoạch của đô thị,
ngân sách, dịch vụ công được công khai thông tin trên tối thiểu 3 phương tiện
bao gồm cổng thông tin điện tử trong cơ quan nhà nước, truyền thông trong khu
dân cư và công bố tại trụ sở của cơ quan nhà nước các cấp.
|
UBND cấp huyện
|
2.
|
|
|
Dân bàn
|
Việc công khai kết
quả phản ánh của người dân về hoạt động của chính quyền
|
Chỉ số này đánh
giá việc thực hiện công khai thông tin phản hồi của người dân về các hoạt động
của chính quyền
|
%
|
Tỷ lệ số lĩnh vực
của đô thị có công khai thông tin phản hồi của người dân/Tổng số lĩnh vực của
đô thị
|
Thông tin đô thị
bao gồm các quy hoạch của đô thị, ngân sách, dịch vụ công.
|
UBND cấp huyện
|
3.
|
|
|
Dân giám sát
|
Mức độ thường
xuyên đánh giá sự hài lòng của người dân
|
Chỉ số này cho thấy
mức độ thường xuyên quan tâm đến sự hài lòng của người dân theo địa bàn nhằm
cải thiện công việc của chính quyền
|
%
|
Tỷ lệ % số đơn vị
hành chính có dữ liệu đánh giá sự phản hồi của người dân định kỳ theo năm/Tổng
đơn vị hành chính
|
Đơn vị hành chính
là các đơn vị cấp xã, phường, thị trấn. Nội dung khảo sát của chính quyền có
thể có nhiều nội dung nhưng tối thiểu cần có cảm nhận chung của người dân về
chính quyền.
|
UBND cấp huyện
|
4.
|
|
|
Người dân tham gia
phản hồi thông tin cho chính quyền
|
Sự sẵn sàng của hạ
tầng giúp người dân tham gia phản hồi thông tin cho chính quyền
|
Chỉ số này đánh
giá về mức độ sẵn sàng của hạ tầng ICT cho phép người dân tham gia đóng góp ý
kiến cho công tác quản lý đô thị
|
%
|
Tỷ lệ % lượng
thông tin được cung cấp công khai có cơ chế phản hồi thông tin thông qua ứng
dụng ICT/Tổng lượng thông tin được công khai
|
Thông tin đô thị
bao gồm các quy hoạch của đô thị, các dự án đô thị. Các hệ thống phản hồi
thông tin dựa trên ứng dụng ICT là một trong số các loại hình như email, tin
nhắn, cổng thông tin điện tử, ứng dụng smartcity Bình Định trên thiết bị
thông minh.
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
5.
|
|
Cảm nhận của người
dân đô thị
|
Cảm nhận của người
dân về tiến bộ của đô thị
|
Đánh giá chung của
người dân về sự tiến bộ của đô thị
|
Chỉ số này dùng để
đánh giá sự hài lòng của người dân về sự tiến bộ của đô thị nói chung, không
xét theo từng vấn đề cụ thể.
|
%
|
Tỷ lệ người dân được
khảo sát về sự hài lòng đối với sự tiến bộ của đô thị/Tổng số dân của đô thị.
|
Dữ liệu thực hiện
khảo sát cuối năm theo hình thức lấy mẫu, ưu tiên hình thức khảo sát qua ứng
dụng ICT giao tiếp cư dân với chính quyền. Các mức độ tiến bộ bao gồm cả sự
thụt lùi (-1 điểm), không tiến bộ (0 điểm), tiến bộ không rõ rệt (1 điểm), tiến
bộ rõ rệt (2 điểm).
|
Sở Xây dựng và Ủy
ban nhân dân các thị xã, thành phố: Quy Nhơn, An Nhơn, Hoài Nhơn).
|
6.
|
Hiệu quả hoạt động
của bộ máy Chính quyền
|
Dịch vụ, tiện ích
đô thị thông minh
|
Dịch vụ công
|
Tình hình sử dụng
một mã số điện tử trong các dịch vụ hành chính công
|
Chỉ số này dùng để
đánh giá việc thực hiện cải cách hành chính của chính quyền
|
%
|
Tỷ lệ % số các dịch
vụ công sử dụng duy nhất một mã số điện tử thay thế cho CCCD hoặc số định
danh của pháp nhân và các tổ chức xã hội/Tổng số lượng các dịch vụ hành chính
công
|
Tổng số các dịch vụ
được xác định căn cứ trên tình hình thực tế và văn bản pháp luật, quy định có
liên quan
|
Văn phòng UBND tỉnh,
Sở Thông tin và Truyền thông
|
7.
|
|
|
|
Mức độ ứng dụng ICT
trong cung cấp dịch vụ công trực tuyến
|
Chỉ số này dùng để
đánh giá việc thực hiện cải cách hành chính của đô thị.
|
%
|
Tỷ lệ dịch vụ công
toàn trình trên tổng số thủ tục dịch vụ công trực tuyến cung cấp.
|
Dịch vụ công toàn
trình theo quy định hiện hành. Tổng số thủ tục hành chính được xác định căn cứ
trên tình hình thực tế và văn bản pháp luật, quy định có liên quan của tỉnh
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
8.
|
|
|
|
Hỗ trợ thực hiện
thủ tục hành chính ứng dụng ICT
|
Chỉ số này dùng để
đánh giá việc thực hiện cải cách hành chính của chính quyền
|
%
|
Tỷ lệ hệ thống một
cửa điện tử/cổng dịch vụ công tập trung có cơ chế tương tác, trả lời tự động
cho người dân/Tổng số hệ thống một cửa điện tử/cổng dịch vụ công tập trung của
tỉnh
|
Dịch vụ công có cơ
chế tương tác, trả lời tự động là các dịch vụ có ứng dụng tương tác thoại hay
cơ chế để tương tác tự động (chatbot) với người dân.
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
9.
|
|
|
Dịch vụ giao thông
|
Tình hình cung cấp
thông tin giao thông theo thời gian thực
|
Chỉ số này dùng để
đánh giá ứng dụng ICT phục vụ giao thông, cung cấp các dịch vụ thông tin giao
thông cũng như giám sát chất lượng dịch vụ giao thông công cộng.
|
%
|
Tỷ lệ % số bến đỗ
và nhà ga có cung cấp thông tin giao thông theo thời gian thực/Tổng số bến xe
và nhà ga công cộng của tỉnh
|
Hình thức cung cấp
thông tin bao gồm qua mạng internet, ứng dụng cho thiết bị di động, bảng điện
tử... cho các loại hình giao thông trong đô thị. Các loại thông tin được cung
cấp bao gồm giờ chạy, thời gian trễ, thời gian đến chuyến tiếp theo, mật độ
giao thông, các sự kiện, sự cố...
|
Sở Giao thông vận
tải
|
10.
|
|
|
Dịch vụ y tế
|
Tình hình sử dụng
bệnh án điện tử
|
Chỉ số này dùng để
đánh giá việc ứng dụng ICT vào việc chăm sóc sức khỏe, nâng cao chất lượng và
hiệu quả dịch vụ y tế.
|
%
|
Tỷ lệ % cư dân có
bệnh án điện tử/Tổng số dân cư của tỉnh
|
Bệnh án điện tử
theo quy định của Bộ Y tế.
|
Sở Y tế
|
11.
|
|
|
|
Tình hình ứng dụng
ICT trong đăng kí khám chữa bệnh
|
Chỉ số này đánh
giá việc ứng dụng ICT vào việc chăm sóc sức khỏe, nâng cao chất lượng và hiệu
quả dịch vụ y tế chăm sóc sức khỏe.
|
%
|
Tỷ lệ % bệnh viện
và cơ sở y tế cho phép đăng kí khám chữa bệnh thông qua ứng dụng ICT/Tổng số
bệnh viện và cơ sở y tế trên địa bàn đô thị.
|
Các cơ sở y tế bao
gồm bệnh viện và cơ sở y tế từ cấp huyện trở lên. Hình thức đăng ký khám chữa
bệnh từ xa thông qua Nền tảng y tế thông minh
|
Sở Y tế
|
12.
|
|
|
Dịch vụ giáo dục
|
Tình hình ứng dụng
ICT trong kết nối gia đình và nhà trường
|
Chỉ số này dùng để
đánh giá việc xây dựng môi trường học tập thông minh.
|
%
|
Tỷ lệ % số trường
học có sử dụng Sổ liên lạc điện tử/Tổng số trường học trên địa bàn tỉnh.
|
Trường học bao gồm
các trường thuộc hệ thống giáo dục phổ thông theo quy định của Nhà nước. Sổ
liên lạc điện tử bao gồm các ứng dụng trên thiết bị thông minh.
|
Sở Giáo dục và Đào
tạo
|
13.
|
|
|
Các dịch vụ đô thị
|
Tình hình cung cấp
các dịch vụ đô thị
|
Chỉ số này dùng để
đánh giá mức độ ứng dụng Internet trong cung cấp các dịch vụ cơ bản đô thị
qua đó giúp người dân dễ dàng truy cập và sử dụng.
|
|
Tỷ lệ % số dịch vụ
cơ bản được triển khai thực hiện qua Intemet/Tổng số dịch vụ của đô thị.
|
Các dịch vụ đô thị
ở đây bao gồm: Dịch vụ phản ánh hiện trường; Dịch vụ giám sát, điều hành giao
thông; Dịch vụ an ninh trật tự đô thị; và dịch vụ khác (liên quan đến nhóm
ngành điện, nước, môi trường...)
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
14.
|
|
|
|
Mức độ sử dụng dịch
vụ đô thị qua Internet
|
Chỉ số này dùng để
đánh giá tình phát triển các dịch vụ hữu ích cho người dân
|
%
|
Tỷ lệ % số hộ gia đình
có sử dụng phương thức thanh toán trực tuyến cho dịch vụ cơ bản đô thị/ Tổng
số hộ gia đình của tỉnh.
Công thức: (Số hộ
thanh toán điện trực tuyến + số hộ thanh toán nước trực tuyến)/Tổng số hộ gia
đình trên địa bàn đô thị.
|
Dịch vụ đô thị cơ
bản của đô thị trong chỉ số này gồm điện và nước sạch.
|
Điện lực Bình Định;
Công ty Cổ
phần Cấp thoát nước Bình Định;
UBND các huyện, thị
xã, thành phố
|
15.
|
|
|
Dịch vụ an sinh xã
hội
|
Tình hình lập hồ
sơ thông tin điện tử của các hộ gia đình khó khăn
|
Chỉ số này dùng để
đánh giá tình hình ứng dụng ICT vào trợ giúp đỡ những nhóm người khó khăn như
người tàn tật, người nghèo khó.
|
%
|
Tỷ lệ % số hộ gia
đình khó khăn được lập hồ sơ thông tin điện tử hộ nghèo/Tổng số hộ gia đình
khó khăn của tỉnh
|
Các hộ khó khăn phải
phù hợp quy định của Nhà nước. Hồ sơ lưu trữ thông tin hộ nghèo đã được số
hóa
|
Sở Lao động,
Thương binh và Xã hội và UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
16.
|
|
Quản lý đô thị hiệu
quả
|
Công tác quản lý
đô thị
|
Tình hình ứng dụng
ICT trong quản lý tài sản công
|
Chỉ số này đánh
giá mức độ ứng dụng ICT vào quản lý hiệu quả các hoạt động nội bộ của chính
quyền
|
%
|
Tỷ lệ % các tài sản
công được quản lý bằng ứng dụng ICT/Tổng số các tài sản công thuộc phạm vi quản
lý của tỉnh
|
Các tài sản công gồm:
xe công, các tòa nhà công. Thông tin được quản trị gồm hồ sơ nguồn gốc, nhật
ký sửa chữa, đơn vị/cá nhân vận hành
|
Sở Tài chính;
Sở Kế hoạch và Đầu
tư
|
17.
|
|
|
An ninh trật tự
|
Tình hình lắp đặt
camera giám sát an ninh trật tự công cộng
|
Chỉ số dùng để
đánh giá tình hình triển khai ứng dụng ICT vào giám sát an ninh trật tự của
đô thị
|
%
|
Tỷ lệ % số điểm
công cộng trọng điểm có lắp đặt camera giám sát an ninh trật tự/Tổng số điểm
công cộng trọng điểm của đô thị
|
Điểm công cộng trọng
điểm theo quy định của ngành công an và quản lý có liên quan. Các camera được
kết nối về điểm giám sát chung của đô thị.
|
Công an tỉnh;
Sở Thông tin và
Truyền thông;
UBND các huyện, thị
xã, thành phố
|
18.
|
|
Bảo vệ môi trường
|
Bảo vệ môi trường
|
Tình hình ứng dụng
ICT theo dõi ô nhiễm môi trường nước
|
Chỉ số này dùng để
đánh giá tình hình ứng dụng ICT trong lĩnh vực bảo vệ môi trường
|
%
|
Tỷ lệ % số lượng
những nguồn ô nhiễm trọng điểm lắp đặt công cụ đo đạc tự động trực tuyến /Tổng
số nguồn ô nhiễm trọng điểm.
|
Tài nguyên nước
bao gồm sông, hồ. Nguồn ô nhiễm trọng điểm bao gồm các nguồn ô nhiễm được quản
lý bởi cấp tỉnh
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
19.
|
|
|
|
Tình hình ứng dụng
ICT theo dõi ô nhiễm không khí
|
Chỉ số này dùng để
đánh giá tình hình ứng dụng ICT trong lĩnh vực bảo vệ môi trường đô thị.
|
%
|
Tỷ lệ % số điểm ô
nhiễm trọng điểm được lắp các hệ thống giám sát ngoài trời/Tổng số điểm ô nhiễm
trọng điểm về không khí của đô thị
|
Số điểm được giám
sát là số điểm có cảm biến môi trường thu thập thường xuyên, số điểm ô nhiễm
trọng điểm là số điểm nóng về môi trường không khí do cơ quan tài nguyên và
môi trường xác định.
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
20.
|
|
|
|
Mức độ công khai
các thông tin về bảo vệ môi trường của doanh nghiệp, tổ chức
|
Chỉ số này dùng để
đánh giá tình hình công khai tin tức môi trường của đô thị.
|
%
|
Tỷ lệ % doanh nghiệp,
đơn vị sự nghiệp công khai thông tin bảo vệ môi trường/Tổng số doanh nghiệp,
đơn vị sự nghiệp trọng điểm có chất thải ô nhiễm trong địa bàn đô thị.
|
Các doanh nghiệp,
đơn vị sự nghiệp nằm trong danh sách các doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp thải
chất thải ô nhiễm trọng điểm của chính quyền địa phương. Hình thức công khai
là thông qua các phương tiện truyền thông đại chúng như mạng, báo chí, phát
thanh truyền hình... để người dân có thể tiếp cận thông tin nhanh chóng và đầy
đủ nhất.
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
21.
|
|
|
|
Tình hình ứng dụng
ICT giám sát xử lý nước thải
|
Chỉ số này dùng để
đánh giá tình hình ứng dụng ICT trong lĩnh vực bảo vệ môi trường đô thị.
|
%
|
Tỷ lệ cơ sở sản xuất
có lắp đặt thiết bị quan trắc môi trường tự động, đạt chuẩn tại các trạm xử
lý nước thải/Tổng số cơ sở sản xuất bắt buộc lắp đặt quan trắc theo quy định.
|
Các cơ sở sản xuất
bắt buộc lắp đặt quan trắc theo quy định
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
22.
|
Định hướng và thúc
đẩy phát triển
|
Hạ tầng thông tin
|
Hạ tầng thông tin
băng rộng
|
Tình hình phổ cập
Wifi tại các điểm công cộng
|
Chỉ số này dùng để
đánh giá sự phát triển của hệ thống băng thông rộng cố định và di động của tỉnh
|
%
|
Tỷ lệ % số điểm công
cộng trọng điểm có phủ sóng wifi/Tổng số điểm công cộng trọng điểm của tỉnh.
Điểm công cộng trọng điểm do tỉnh xác định (khu vui chơi, thư viện, điểm du lịch,
bệnh viện, trung tâm tổ chức sự kiện...).
|
Điểm công cộng trọng
điểm do tỉnh xác định (khu vui chơi, thư viện, điểm du lịch, bệnh viện, trung
tâm tổ chức sự kiện...).
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
23.
|
|
|
|
Tình hình cung cấp
mạng cáp quang đến khách hàng
|
Chỉ số này dùng để
đánh giá sự phát triển của hệ thống kết nối băng thông rộng cố định
|
%
|
Tỷ lệ % số hộ gia
đình được triển khai mạng cáp quang/Tổng số hộ gia đình có kết nối băng thông
cố định.
|
Khách hàng ở đây
là các hộ gia đình hay doanh nghiệp (không tính các doanh nghiệp cung cấp hạ
tầng truyền tải).
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
24.
|
|
|
|
Tình hình phổ cập
băng rộng di động
|
Chỉ số này dùng để
đánh giá sự phát triển của hệ thống kết nối băng thông rộng di động
|
%
|
Tỷ lệ % số người
dân sử dụng dịch vụ băng thông rộng di động/Tổng số cư dân trong địa bàn tỉnh
|
Dịch vụ di động
băng rộng được tính là từ 3G trở lên.
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
25.
|
|
|
Chia sẻ tài nguyên
|
Tình hình chia sẻ
tài nguyên thông tin giữa các ngành/lĩnh vực quản lý của tỉnh
|
Chỉ số này đánh
giá mức độ chia sẻ dữ liệu giữa các ngành/lĩnh vực quản lý của đô thị và mức độ
công khai thông tin công cộng trước xã hội.
|
%
|
Tỷ lệ % số các
ngành xây dựng danh mục dữ liệu và thực hiện chia sẻ/Tổng số các ngành thuộc
tỉnh
|
Danh mục dữ liệu
và thực hiện chia sẻ mà các cơ quan quản lý ngành/lĩnh vực trong phạm vi quyền
hạn của mình xây dựng danh mục các thông tin không bí mật và thực hiện chia sẻ
chúng với các cơ quan quản lý ngành/lĩnh vực khác.
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
26.
|
|
An toàn thông tin
|
An toàn thông tin
|
Tình hình đảm bảo
an toàn thông tin
|
Chỉ số này dùng để
đánh giá năng lực đảm bảo an toàn thông tin cho các hệ thống thông tin quan
trọng.
|
%
|
Tỷ lệ % hệ thống
thông tin quan trọng đáp ứng đầy đủ yêu cầu đảm bảo ATTT theo các cấp độ
1,2,3/Tổng số hệ thống thông tin mức độ 1,2,3 đã được đánh giá cấp độ.
|
Các hệ thống thông
tin trong phân cấp đảm bảo an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ được quy định
trong Nghị định số 85/2016/Nđ-CP của Chính phủ. Việc kiểm tra do các cơ quan
được cấp phép thực hiện.
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
27.
|
|
Đổi mới sáng tạo/
tính mở của đô thị
|
Thúc đẩy, định hướng
các điều kiện hỗ trợ xây dựng đô thị thông minh
|
Mức độ đóng
góp/tham gia của người dân trong hoạt động đổi mới, sáng tạo của đô thị
|
Chỉ số này đánh
giá sự sẵn sàng của chính quyền cho việc xây dựng đô thị thông minh
|
Có/ Chưa
|
Địa phương đã có
chủ trương hay chính sách quan trọng liên quan đến phát triển đô thị thông
minh hay chưa?
|
Chính sách ở đây
bao gồm các văn bản: Nghị quyết, chỉ thị, kế hoạch tổng thể cho phát triển đô
thị thông minh.
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|