ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2267/QĐ-UBND
|
Thừa Thiên Huế, ngày 17 tháng 9 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC THÔNG QUA PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT CỦA NGÀNH NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng
8 năm 2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của
các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ
hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn và Chánh Văn phòng UBND tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính gồm 15 thủ tục thuộc thẩm
quyền giải quyết của ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Thừa Thiên
Huế (Phụ lục đính kèm).
Điều 2.
Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với sở, ngành cấp tỉnh và các đơn vị liên quan:
1. Dự thảo văn bản thực thi phương án
đơn giản hóa, sáng kiến cải cách thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền của Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh.
2. Dự thảo văn bản thực thi phương án
đơn giản hóa, sáng kiến cải cách thủ tục hành chính không thuộc thẩm quyền xử
lý sau khi được Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ thông qua.
Điều 3.
Giao Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm kiểm tra, đôn đốc các sở,
ngành, đơn vị có liên quan thực hiện Quyết định này.
Điều 4.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 5.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Chủ
tịch UBND các huyện, thị xã và thành phố Huế; Thủ trưởng
các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Cục Kiểm soát TTHC-VPCP;
- Bộ NNPTNT;
- CT và các PCT UBND tỉnh;
- LĐVP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, KSVX.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phan Thiên Định
|
PHỤ LỤC
PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 2267/QĐ-UBND ngày 17 tháng 9 năm 2019 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế)
1. Thủ tục Cấp lại
Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực vật (B-BNN-287824-TT)
2. Thủ tục Cấp Giấy
chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực vật (B-BNN-287823-TT)
* Nội dung đơn giản hóa (02 TTHC):
a) Về thành phần hồ sơ
- Đề nghị bổ sung thành phần hồ sơ gồm:
“Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận bồi dưỡng chuyên môn về thuốc bảo vệ thực vật
hoặc bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên thuộc chuyên ngành bảo vệ thực vật, trồng
trọt, sinh học, hóa học. Vì nội dung này quy định tại Phụ Lục XVI “Mẫu bản thuyết minh điều kiện buôn bán thuốc
bảo vệ thực vật”.
Lý do:
- Tạo điều kiện cho cá nhân, tổ chức
thuận lợi trong việc tra cứu, tìm hiểu, tránh trường hợp nộp
hồ sơ thiếu sót do thành phần hồ sơ được nêu tại Tại Khoản 2 Điều 35 không thể
hiện đầy đủ về thông tin.
- Tránh việc đi lại nhiều lần do
không chuẩn bị đầy đủ các thành phần.
b) Về mẫu đơn, tờ khai
- Đề nghị Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn bỏ các nội dung sau:
+ Bỏ dòng “Các giấy tờ kèm theo”
tại Phụ lục XlV ban hành kèm theo Thông
tư số 21/2015/TT-BNNPTNT ngày 08/6/2015.
+ Đổi tên Phụ lục XIV thành “Đơn đề nghị cấp/cấp lại
giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, buôn bán thuốc bảo
vệ thực vật” để hợp nhất mẫu đơn của 02 thủ tục hành chính nêu trên.
+ Tại Phụ Lục XVI “Mẫu bản thuyết minh điều kiện
buôn bán thuốc bảo vệ thực vật” ban hành kèm theo
Thông tư số 21/2015/TT-BNNPTNT ngày 08/6/2015. Đề nghị bỏ Giấy chứng nhận sức
khỏe của chủ cơ sở và người trực tiếp bán thuốc bảo vệ thực vật, thay vào đó là bản cam kết đảm bảo sức khỏe của chủ cơ
sở người sản xuất.
Lý do:
- Tránh phát sinh việc áp dụng tùy tiện,
không thống nhất giữa thành phần hồ sơ nộp theo quy định và các thành phần giấy
tờ khác quy định tại mẫu đơn, tờ khai phải nộp kèm theo;
- Việc quy định
Giấy khám sức khỏe là không cần thiết, phát sinh thủ tục hành chính con khi thực
hiện 02 thủ tục hành chính nêu trên. Ngoài ra, giấy khám sức
khỏe có giá trị trong vòng 06 tháng, việc quy định như vậy
sẽ gây tốn kém cho cá nhân, tổ chức và doanh nghiệp.
- Tạo sự công khai, minh bạch khi thực
hiện thủ tục hành chính.
c. Tên thủ tục hành chính
- Đề nghị sửa tên thủ tục “Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực vật” thành “Cấp lại Giấy
chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực vật (Trường hợp Giấy chứng
nhận hết hạn, bị mất, hư hỏng thay đổi nội
dung thông tin)”.
- Đề nghị bổ sung thêm các thành phần hồ sơ đối với từng trường hợp cụ thể.
* Lý do:
Tránh việc đi lại nhiều lần do không chuẩn bị đầy đủ các
thành phần.
* Kiến nghị thực thi: Sửa đổi nội dung tại Phụ lục số
XIV và Phụ lục số XVI; sửa đổi, bổ
sung Khoản 2 Điều 35 Thông tư số 21/2015/TT-BNNPTNT ngày 08/6/2015 của Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn về quản lý thuốc bảo vệ thực vật.
* Lợi
ích phương án đơn giản hóa:
Số liệu tính toán chi phí cho mỗi lần thực hiện thủ tục là:
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính
trước khi đơn giản hóa: 1.412.000 đồng/năm
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính
sau khi đơn giản hóa: 1.045.000 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 367.000 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 25.99%
- Lợi ích khác: Tạo điều kiện cho cá
nhân, tổ chức thuận lợi trong việc tra cứu, tìm hiểu, tránh trường hợp nộp hồ
sơ thiếu sót do thành phần hồ sơ;
3. Thủ tục Cấp lại
Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất phân bón đối với cơ sở chỉ hoạt động đóng
gói phân bón (BNN-TTH-288213)
4. Thủ tục Cấp giấy
chứng nhận đủ điều kiện sản xuất phân bón đối với cơ sở chỉ hoạt động đóng gói
phân bón (BNN-TTH-288212)
* Nội dung đơn giản hóa (02 TTHC):
Về mẫu đơn, tờ khai: Đề nghị Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn bỏ dòng “Hồ sơ gửi kèm” tại mẫu đơn số 12 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 108/2017/NĐ-CP
ngày 20/9/2017 của Chính phủ về quản lý phân bón.
* Lý do:
- Tránh phát sinh việc áp dụng tùy tiện,
không thống nhất giữa thành phần hồ sơ nộp theo quy định và các thành phần giấy
tờ khác quy định tại mẫu đơn, tờ khai phải nộp kèm theo;
- Tránh việc đi lại nhiều lần do
không chuẩn bị đầy đủ các thành phần.
* Kiến nghị thực thi: Sửa đổi nội dung tại mẫu đơn số
12 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số
108/2017/NĐ-CP ngày 20/9/2017 của Chính phủ về quản lý phân bón.
* Lợi ích phương án đơn giản hóa:
a) Số liệu tính toán chi phí cho mỗi
lần thực hiện thủ tục Cấp lại là:
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính
trước khi đơn giản hóa: 1.565.000 đồng/năm
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính
sau khi đơn giản hóa: 1.440.000 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 125.000 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 7.99%
b) Số liệu tính toán chi phí cho mỗi
lần thực hiện thủ tục cấp mới là:
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính
trước khi đơn giản hóa: 3.365.000 đồng/năm
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính
sau khi đơn giản hóa: 3.240.000 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 125.000 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 3.71%
c) Lợi ích khác: Tạo sự công khai,
minh bạch khi thực hiện thủ tục hành chính.
5. Thủ tục Cấp Giấy
chứng nhận đủ điều kiện buôn bán phân bón (BNN-TTH-288215)
6. Thủ tục Cấp lại
Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán phân bón (BNN-TTH-288217)
Về mẫu đơn, tờ khai: Đề nghị Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn bỏ
dòng “Hồ sơ gửi kèm” tại mẫu đơn số 13 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 108/2017/NĐ-CP
ngày 20/9/2017 của Chính phủ về quản lý phân bón.
* Lý do:
- Tránh phát sinh việc áp dụng tùy tiện,
không thống nhất giữa thành phần hồ sơ nộp theo quy định và các thành phần giấy tờ khác quy định tại mẫu đơn, tờ khai phải nộp
kèm theo;
- Tránh việc đi lại nhiều lần do không chuẩn bị đầy đủ
các thành phần.
* Kiến nghị thực thi: Sửa đổi nội dung tại mẫu đơn
số 13 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số
108/2017/NĐ-CP ngày 20/9/2017 của Chính phủ về quản lý phân bón.
* Lợi
ích phương án đơn giản hóa:
a) Số liệu tính
toán chi phí cho mỗi lần thực hiện thủ tục Cấp mới là:
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính
trước khi đơn giản hóa: 802.000 đồng/năm
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính
sau khi đơn giản hóa: 677.000 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 135.000 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 16.83%
b) Số liệu tính toán chi phí cho mỗi
lần thực hiện thủ tục Cấp lại là:
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính
trước khi đơn giản hóa: 481.000 đồng/năm
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính
sau khi đơn giản hóa: 355.000 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 126.000 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 26.30%
c) Lợi ích khác: Tạo sự công khai,
minh bạch khi thực hiện thủ tục hành chính.
7. Thủ tục Công bố
mở cảng cá loại 2 (BNN-TTH-288482)
8. Thủ tục Công bố
mở cảng cá loại 3 (BNN-TTH-288488)
* Nội dung đơn giản hóa (02 TTHC):
a) Về trình tự thực hiện: Đề nghị quy
định nộp hồ sơ tại Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hoặc Phòng Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn nơi đặt cảng cá.
* Lý do: Điểm a Khoản 2 Điều 61 Nghị
định số 26/2019/NĐ-CP ngày 08/3/2019 quy định chi tiết một số điều và biện pháp
thi hành Luật Thủy sản quy định “tổ chức quản lý cảng cá gửi
hồ sơ theo quy định tại khoản 1 Điều này đến cơ quan có thẩm
quyền công bố mở cảng cá quy định tại khoản 3 Điều 79 Luật Thủy sản” là chưa
phù hợp. Bởi vì Ủy ban nhân dân tỉnh cũng như UBND cấp huyện có các cơ quan
chuyên môn tham mưu, giúp UBND thực hiện chức năng quản lý nhà nước về ngành,
lĩnh vực ở địa phương. Vì vậy nếu quy định nộp tại Ủy ban nhân dân tỉnh hoặc
UBND cấp huyện cũng phải chuyển về chức năng quản lý nhà nước về ngành, lĩnh vực
để thẩm định, tham mưu trình UBND tỉnh, UBND huyện quyết định.
b) Cách thức thực hiện: Trường hợp nộp
hồ sơ trực tiếp, người nộp hồ sơ có thể nộp bản sao mang bản chính để đối chiếu....”
Lý do:
- Điểm a Khoản 1
Điều 4 Nghị định số 26/2019/NĐ-CP quy định “Trường hợp nộp
hồ sơ trực tiếp, qua dịch vụ bưu chính: Các thành phần hồ sơ phải là bản chính
hoặc bản sao chứng thực hoặc bản chụp có đóng dấu của cơ sở” là chưa phù hợp.
- Sửa đổi yêu cầu nộp bản sao có giá
trị pháp lý theo hướng có thể nộp bản sao từ sổ gốc hoặc bản
sao có chứng thực hoặc nộp bản sao kèm theo bản chính để đối
chiếu (Bản sao hợp lệ);
- Quy định như vậy nhằm đảm bảo thuận
tiện cho các tổ chức thực hiện thủ tục và tiết kiệm chi
phí khi nộp bản chụp kèm theo bản chính để đối chiếu.
- Cắt giảm việc phát sinh thủ tục
hành chính con đối với việc thực hiện thủ tục “Chứng thực bản sao”.
* Kiến nghị thực thi: Sửa Điểm a Khoản 1 Điều 4 và sửa Điểm a Khoản 2 Điều 61 Nghị định số
26/2019/NĐ-CP ngày 08/3/2019 Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Thủy sản.
* Lợi
ích phương án đơn giản hóa:
Số liệu tính toán chi phí cho mỗi lần
thực hiện thủ tục là:
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn
giản hóa: 428.000 đồng/1 lần thực hiện;
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn
giản hóa: 303.000 đồng/1 lần thực hiện;
- Chi phí tiết kiệm được: 125.000 đồng/1
lần thực hiện;
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 29.21%.
9. Thủ tục Cấp Giấy
xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm cho chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất,
kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản (BNN-TTH-288020)
* Nội
dung đơn giản hóa: Đề nghị bỏ
thành phần hồ sơ Giấy tờ chứng minh đã nộp lệ phí theo quy định của pháp luật về phí và lệ phí (Biên lai thu lệ
phí).
* Lý do:
- Công chức tiếp nhận hồ sơ có thể đối
chiếu biên lai nộp lệ phí của cá nhân;
- Hiện nay, các ngân hàng đều áp dụng
biên lai điện tử thay thế cho biên lai nộp phí, lệ phí (biên
lai đỏ), nên quy định nộp biên lai đã nộp phí, lệ phí là không cần thiết.
* Kiến nghị thực thi: Đề nghị bãi bỏ Điểm d Khoản 1 và Điểm c Khoản 2 Điều 10 Thông tư liên
tịch 13/2014/TTLT-BYT-BNNPTNT-BCT của Bộ Y tế, Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Công Thương hướng dẫn việc phân công, phối hợp trong quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm.
* Lợi
ích phương án đơn giản hóa:
Số liệu tính toán chi phí cho mỗi lần
thực hiện thủ tục là:
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn
giản hóa: 228.000 đồng/1 lần thực hiện;
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn
giản hóa: 186.000 đồng/1 lần thực hiện;
- Chi phí tiết kiệm được: 42.000 đồng/1
lần thực hiện;
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 18.42%.
10. Thủ tục Cấp
Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất,
kinh doanh thực phẩm nông lâm thủy sản (BNN-TTH- 288021)
* Nội dung
đơn giản hóa
Về mẫu đơn, tờ khai:
Đề nghị Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn bỏ dòng “Hồ sơ gửi kèm” của Đơn đề nghị cấp, cấp lại Giấy
chứng nhận cơ sở đủ điều kiện theo mẫu tại Phụ
lục V ban hành kèm theo Thông tư số 38/2018/TT-BNNPTNT cơ sở sản xuất kinh
doanh thực phẩm đủ điều kiện an toàn thực phẩm.
* Lý do:
- Tránh phát sinh việc áp dụng tùy tiện,
không thống nhất giữa thành phần hồ sơ nộp theo quy định và các thành phần giấy
tờ khác quy định tại mẫu đơn, tờ khai phải nộp kèm theo;
- Tạo sự công khai, minh bạch khi thực
hiện thủ tục hành chính;
- Tránh việc đi lại nhiều lần do
không chuẩn bị đầy đủ các thành phần.
* Kiến nghị thực thi: Bỏ nội dung “Hồ sơ gửi kèm” của Đơn đề nghị cấp, cấp lại Giấy
chứng nhận cơ sở đủ điều kiện theo mẫu tại Phụ
lục V ban hành kèm theo Thông tư số 38/2018/TT-BNNPTNT ngày 28/12/2018 của
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Quy định việc thẩm định, chứng nhận cơ sở
sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm
thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn.
* Lợi ích phương án đơn giản hóa:
Số liệu tính toán chi phí cho mỗi lần
thực hiện thủ tục là:
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn
giản hóa: 1.044.000 đồng/1 lần thực hiện;
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn
giản hóa: 804.000 đồng/1 lần thực hiện;
- Chi phí tiết kiệm được: 240.000 đồng/1
lần thực hiện;
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 22.99%
11. Thủ tục Cấp lại
Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất,
kinh doanh nông lâm thủy sản (trường hợp Giấy chứng nhận vẫn còn thời hạn hiệu
lực nhưng bị mất, bị hỏng, thất lạc, hoặc có sự thay đổi, bổ sung thông tin
trên Giấy chứng nhận) (BNN-TTH-288023)
12. Thủ tục Cấp
lại giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất,
kinh doanh nông lâm thủy sản (trường hợp Giấy chứng nhận ATTP hết hiệu lực)
(BNN-TTH-288022)
* Nội dung đơn giản hóa (02 TTHC):
Về mẫu đơn, tờ khai: Đề nghị Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn bỏ dòng “Hồ sơ gửi kèm” của Đơn đề nghị cấp,
cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện theo mẫu tại Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư số
38/2013/TT-BNNPTNT ngày 28/12/2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Quy định việc thẩm định, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông,
lâm, thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
* Lý do:
- Tránh phát sinh việc áp dụng tùy
tiện, không thống nhất giữa thành phần hồ sơ
nộp theo quy định và các thành phần giấy tờ khác quy định tại mẫu đơn, tờ
khai phải nộp kèm theo;
- Tạo sự công khai, minh bạch khi thực
hiện thủ tục hành chính;
- Tránh việc đi lại nhiều lần do
không chuẩn bị đầy đủ các thành phần.
* Kiến nghị thực thi: Bỏ nội dung “Hồ sơ gửi kèm” của Đơn
đề nghị cấp, cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện theo mẫu tại Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư số
38/2018/TT-BNNPTNT ngày 28/12/2018 của Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn Quy định việc thẩm định, chứng nhận
cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản đủ điều kiện an toàn
thực phẩm thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn.
* Lợi ích phương án đơn giản hóa:
a) Số liệu tính toán chi phí cho mỗi
lần thực hiện thủ tục cấp lại trường hợp Giấy chứng nhận vẫn còn thời hạn hiệu
lực nhưng bị mất, bị hỏng, thất lạc, hoặc có sự thay đổi, bổ sung thông tin
trên Giấy chứng nhận là:
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn
giản hóa: 929.000 đồng/1 lần thực hiện;
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn
giản hóa: 804.000 đồng/1 lần thực hiện;
- Chi phí tiết kiệm được: 125.000 đồng/1
lần thực hiện;
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 13.46%
b) Số liệu tính toán chi phí cho mỗi
lần thực hiện thủ tục trường hợp Giấy chứng nhận ATTP hết hiệu lực là:
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn
giản hóa: 981.000 đồng/1 lần thực hiện;
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn
giản hóa: 856.000 đồng/1 lần thực hiện;
- Chi phí tiết kiệm được: 125.000 đồng/1
lần thực hiện;
- Tỷ lệ cắt giảm
chi phí: 12.74%
13. Thủ tục Cấp
giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm (BNN-TTH-288020)
* Nội dung đơn giản hóa: Rút ngắn thời hạn giải quyết hồ sơ từ 13 ngày làm việc xuống còn 10
ngày làm việc.
* Lý do:
Qua thực tế giải quyết đối với thủ tục hành chính này chỉ cần 10 ngày làm việc
là hoàn thành và có kết quả trả cho tổ chức, cá nhân. Nếu thực thi được nội
dung này sẽ giúp cho cá nhân, tổ chức giảm nhiều thời gian chờ đợi, đồng thời
nhận được kết quả sớm hơn.
* Kiến nghị thực thi: Đề nghị sửa đổi Khoản 1, Điều 11 Thông tư liên tịch số
13/2014/TTLT-BYT-BNNPTNT-BCT ngày 09/4/2014 của Bộ Y tế - Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn - Bộ Công thương: “Trong thời gian 07 ngày làm việc, kể
từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền lập kế hoạch để xác
nhận kiến thức về an
toàn thực phẩm.
14. Thủ tục Cấp
giấy phép cho các hoạt động trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi: Xây dựng
công trình mới; Lập bến, bãi tập kết nguyên liệu, nhiên liệu, vật tư, phương tiện;
Khoan, đào khảo sát địa chất, thăm dò, khai thác khoáng sản, vật liệu xây dựng,
khai thác nước dưới đất; Xây dựng công trình ngầm thuộc thẩm quyền cấp phép của
UBND tỉnh (BNN-TTH-288341)
* Nội dung đơn giản hóa: Rút ngắn thời hạn giải quyết hồ sơ từ 25 ngày làm việc xuống 23 ngày
làm việc.
* Lý do:
Qua thực tế giải quyết đối với thủ tục hành chính, chỉ cần 23 ngày làm việc là
hoàn thành và có kết quả trả cho tổ chức, cá nhân. Nếu thực
thi được nội dung này sẽ giúp cho cá nhân, tổ chức giảm nhiều thời gian chờ đợi,
đồng thời nhận được kết quả sớm hơn.
* Kiến nghị thực thi: Đề nghị sửa đổi bổ sung tại khoản 2, Điều 21, Nghị
định số 67/2018/NĐ-CP ngày 14/5/2018 của Chính phủ về việc
quy định chi tiết một số điều của luật Thủy lợi: “Trong thời hạn 23 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
15. Thủ tục Cấp
Giấy xác nhận nội dung quảng cáo thuốc bảo vệ thực vật (thuộc thẩm quyền giải
quyết của cấp tỉnh) (BNN-TTH-287822)
* Nội dung đơn giản hóa:
Về thời gian thực hiện: Giảm thời
gian giải quyết TTHC từ 10 ngày làm việc xuống còn 05 ngày làm việc.
Lý do: Sau khi tổ chức, công dân nộp
hồ sơ đầy đủ theo quy định thì Chi cục Trồng trọt và BVTV không cần đến Cơ sở
mà sẽ thẩm định, xem xét cấp hoặc không cấp giấy xác nhận nội dung quảng cáo
cho tổ chức, cá nhân tại nơi làm việc.
- Mức phí và Lệ phí: Giảm mức thu phí
từ 600.000 đồng xuống còn 500.000 đồng.
Lý do: Giảm bớt chi phí cho tổ chức,
công dân
* Kiến nghị thực thi:
- Sửa đổi Khoản 3, Điều 62 Thông tư
số 21/2015/TT-BNNPTNT ngày 08 tháng 6 năm
2015 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về Quản lý thuốc bảo vệ
thực vật.
- Sửa đổi mục 3, phần I của Biểu phí trong lĩnh vực BVTV trong Thông tư
số 231/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức
thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong lĩnh vực
bảo vệ thực vật.
* Lợi ích phương án đơn giản hóa:
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn
giản hóa: 600.000 đồng/hồ sơ
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn
giản hóa: 500.000 đồng/hồ sơ.
- Chi phí tiết kiệm: 100.000 đồng/hồ
sơ.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 17 %/mỗi
hồ sơ./.