ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2228/QĐ-UBND
|
Bến Tre, ngày 20 tháng 9 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
VIỆC THÔNG QUA PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA 11 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
BẾN TRE
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị
định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một
số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 07/2014/TT-BTP
ngày 24 tháng 02 năm 2014 của Bộ Tư pháp hướng dẫn việc đánh giá tác động của
thủ tục hành chính và rà soát, đánh giá thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số
2356/TTr-SNN ngày 15 tháng 9 năm 2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thông qua Phương án đơn
giản hóa 11 thủ tục hành chính trong lĩnh vực nông nghiệp và phát triển
nông thôn thuộc thẩm quyền giải quyết của tỉnh Bến Tre (phụ lục kèm theo).
Điều 2. Giao Giám đốc Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn dự thảo văn bản thực thi phương án đơn giản hóa,
sáng kiến cải cách thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban
nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn chịu trách nhiệm thi hành.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể
từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ NN&PTNT;
- Cục KSTTHC - VPCP (kèm HS);
- Chủ tịch, các PCT.UBND tỉnh;
- Chánh, các PCVP.UBND tỉnh;
- Sở Tư pháp (kèm HS);
- Sở NN&PTNT(kèm HS);
- Phòng TH (HCT), TTTTĐT;
- Lưu: VT.
|
CHỦ TỊCH
Cao Văn Trọng
|
PHỤ LỤC
PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC NÔNG
NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN
TRE
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2228/QĐ-UBND ngày 20 tháng 9 năm 2017 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre)
I. Lĩnh vực: Thủy
sản
1. Thủ tục: Cấp
giấy phép khai thác thủy sản.
1.1. Nội dung đơn
giản hóa:
“Về thành phần hồ
sơ, đề nghị bãi bỏ 02 thành phần gồm:
- Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá theo
hướng dẫn của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (bản sao chụp);
- Sổ Danh bạ thuyền viên, đối với loại
tàu cá theo quy định của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (bản sao chụp);
Lý do: Theo
quy định tại Điều 1 Nghị định số
53/2012/NĐ-CP ngày 20/6/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
nghị định về lĩnh vực thủy sản (sửa đổi Khoản 1 Điều
6 Nghị định số 59/2005/NĐ-CP) quy định thành phần hồ sơ thực hiện thủ tục cấp
giấy phép gồm: Đơn xin cấp giấy phép; các loại giấy
tờ quy định tại Khoản 1 Điều 5 của Nghị định số
59/2005/NĐ-CP (bản sao chụp). Thực tế cơ quan thực hiện
cấp Giấy phép khai thác thủy sản cũng là cơ quan Cấp giấy
chứng nhận đăng ký tàu cá hoặc Giấy xác nhận đăng ký tàu
cá và cấp sổ danh bạ thuyền viên; mặt khác, thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng ký
tàu cá hoặc Giấy xác nhận đăng ký tàu cá và Cấp Sổ danh bạ
thuyền viên thực hiện trước thủ tục cấp Giấy phép khai thác thủy sản, tất cả hồ
sơ được lưu tại cơ quan cấp giấy (Chi cục Thủy sản)”.
1.2. Kiến nghị thực thi:
Sửa đổi, bổ sung Điểm b, Khoản 1, Điều
1 Nghị định số 53/2012/NĐ-CP ngày 20/6/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một
số điều của các nghị định về lĩnh vực thủy sản:
“1. Hồ sơ xin cấp giấy phép một (01)
bộ, bao gồm:
a) Đơn xin cấp giấy phép;
b) Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật
tàu cá, đối với loại tàu cá theo quy định của Bộ Nông nghiệp và PTNT (bản sao
chụp).
c) Văn bằng, chứng chỉ thuyền trưởng,
máy trưởng, đối với loại tàu cá theo quy định của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn (bản sao chụp)
1.3. Lợi ích của phương án đơn
giản hóa:
- Chi phí tuân thủ của TTHC trước khi
đơn giản hóa: 79.525.000 đồng/năm;
- Chi phí tuân thủ của TTHC sau khi
đơn giản hóa: 70.120.000 đồng/năm;
- Chi phí tiết kiệm: 9.405.000 đồng/năm;
- Tỷ lệ cắt giảm: 11,83%.
2. Thủ tục: Gia
hạn giấy phép khai thác thủy sản.
2.1. Nội dung đơn giản hóa:
Về thời hạn giải quyết: Đề nghị rút
ngắn thời hạn giải quyết từ 02 ngày làm việc xuống còn trong
ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
Lý do: Vì
gia hạn giấy phép thì người dân phải đem giấy phép đã được
cấp lên để Chi cục Thủy sản ghi thời
hạn gia hạn vào ô bên trong giấy phép (việc xử lý này
không cần phải tốn nhiều thời gian, khoản 30 phút), nếu hẹn người dân 02 ngày
sau lên lấy thì người dân phải tốn thêm chi phí đi lên lấy giấy phép, gây lãng
phí cho người dân.
2.2. Kiến nghị thực thi:
Sửa đổi, bổ sung Điểm 4, Khoản 1, Điều
1 Nghị định số 53/2012/NĐ-CP như sau:
“4. Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy
phép, xét cấp, cấp lại giấy phép trong thời hạn năm (05) ngày làm việc và gia hạn
giấy phép ngay trong ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo
quy định. Trong trường hợp không cấp, không cấp lại hoặc không gia hạn giấy phép thì phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do.”
2.3. Lợi ích của phương án đơn giản hóa:
- Chi phí tuân thủ của TTHC trước khi
đơn giản hóa: 484.340.000 đồng/năm;
- Chi phí tuân thủ của TTHC sau khi
nhận hồ sơ trong ngày: 315.100.000 đồng/năm;
- Chi phí tiết kiệm được: 169.240.000
đồng/năm;
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 34,94%.
3. Thủ tục: Cấp
đổi và cấp lại giấy phép khai thác thủy sản.
3.1. Nội dung đơn giản hóa:
- Về thành phần hồ sơ:
+ Kiến nghị “Bổ sung bản sao chụp
văn bằng, chứng chỉ thuyền trưởng, máy trưởng
tương ứng công suất máy tàu (đối trường hợp cải
hoán máy tàu có công suất lớn hơn công suất cũ, từ 20 - dưới 90 cv lên công suất trên 90, công suất từ 90 - dưới 400 cv lên trên 400 cv)”.
+ Bãi bỏ Giấy chứng nhận đăng ký tàu
cá hoặc Giấy xác nhận đăng ký tàu cá theo hướng dẫn của Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn (bản sao chụp).
Lý do: Thực
tế hiện nay ngư dân có xu hướng đầu tư để thay máy công suất nhỏ lên máy công
suất lớn để khai thác xa bờ nhằm đạt hiệu quả cao nên một số hạng bằng thuyền,
máy trưởng trước khi thay máy không còn phù hợp với công suất máy tàu hiện tại.
- Bãi bỏ Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá hoặc Giấy xác nhận đăng ký tàu cá (bản
sao chụp): cơ quan thực hiện cấp Giấy phép khai thác thủy sản cũng là cơ quan cấp
giấy chứng nhận đăng ký tàu cá (đóng mới, cải hoán...); tất cả hồ sơ cấp Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá hoặc Giấy xác nhận
đăng ký tàu cá được lưu tại cơ quan cấp giấy (Chi cục Thủy sản hoặc Tổng cục Thủy
sản).
3.2. Kiến nghị thực thi:
Đề nghị sửa đổi, bổ sung Điều 9
Thông tư số 24/2011/TT-BNN ngày 06 tháng 4 năm 2011 như sau:
- Hồ sơ xin cấp đổi, cấp lại giấy phép (01 bộ) bao gồm:
+ Đơn xin cấp đổi, cấp lại
giấy phép theo mẫu quy định tại phụ lục 10 của Thông tư số 02/2006/TT-BTS, kèm
theo giấy phép cũ (trừ trường hợp mất giấy phép);
+ Giấy
chứng nhận an toàn kỹ thuật tàu cá đối với trường hợp xin đổi giấy phép do thay đổi
tàu cá thuộc diện phải đăng kiểm (bản sao chụp)”.
+ Đối với trường hợp cải hoán máy tàu có công suất lớn hơn công suất cũ: “Nộp bản sao chụp văn bằng, chứng chỉ
thuyền trưởng, máy trưởng tương ứng công suất máy tàu”.
3.3. Lợi ích của phương án đơn
giản hóa:
- Chi phí tuân thủ của TTHC trước khi
đơn giản hóa: 176.277.500 đồng/năm;
- Chi phí tuân thủ của TTHC sau khi
thay đổi thành phần hồ sơ: 176.277.500 đồng/năm;
- Chi phí tiết kiệm được: 0 đồng/năm;
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 0 %.
4. Thủ tục: Cấp
giấy chứng nhận đăng ký tàu cá cải hoán.
4.1. Nội dung đơn giản hóa:
Về thành phần hồ sơ đề nghị bãi bỏ
thành phần hồ sơ Ảnh tàu cỡ 9 x 12 (ảnh màu, chụp toàn tàu
theo hướng 2 bên mạn tàu) đối với tàu cải hoán máy.
Lý do: Vì
cải hoán máy không làm thay đổi kích thước của vỏ tàu (vỏ tàu vẫn giữ nguyên).
Do máy đặt bên trong con tàu, nếu chụp hình toàn tàu theo hướng 2 bên mạn tàu
cũng không phản ánh được sự thay đổi của tàu.
4.2. Kiến nghị thực thi:
Sửa đổi, bổ sung Điểm d, Khoản 1, Điều
5 Thông tư số 24/2011/TT-BNNPTNT như sau:
d) Ảnh tàu cỡ 9 x 12 (ảnh màu, chụp toàn tàu theo hướng 2 bên mạn tàu) đối với tàu cải
hoán vỏ, cải hoán vỏ và máy tàu.
4.3. Lợi ích của phương án đơn
giản hóa:
- Chi phí tuân thủ của TTHC trước khi
đơn giản hóa: 99.930.000 đồng/năm;
- Chi phí tuân thủ của TTHC sau khi
đơn giản hóa (bỏ chụp ảnh tàu đối với cải hoán thay máy): 80.544.000 đồng/năm;
- Chi phí tiết kiệm: 19.386.000 đồng/năm;
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: giảm 19,4
%.
II. Lĩnh vực: Lâm
nghiệp
1. Thủ tục: Cấp
giấy chứng nhận trại nuôi gấu.
1.1. Nội dung đơn giản hóa:
Thành phần hồ sơ: Tại Phụ lục 10 ban
hành kèm theo Thông tư số 25/2011/TT-BNNPTNT quy định tên mẫu đơn là “Đơn đề
nghị cấp giấy chứng nhận trại nuôi gấu” Mặt khác căn cứ tại Điểm 1, khoản 3, Điều
5 Thông tư số 25/2011/TT-BNNPTNT ngày 06/04/2011 quy định là “Đơn đề nghị đăng
ký trại nuôi gấu” điều này không trùng khớp với Thông tư số 25.
1.2. Kiến nghị thực thi:
Sửa đổi, bổ sung Điểm 1, Khoản 3, Điều
5 Thông tư số 25/2011/TT-BNNPTNT ngày 06/4/2011 “Đơn đề nghị đăng ký trại nuôi
gấu (Phụ lục 10 ban hành kèm theo Thông tư này)” cho phù hợp với nội dung Phụ lục
10 là “Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận trại nuôi gấu”.
1.3. Lợi ích của phương án đơn giản hóa:
Giúp cho công tác quản lý được cụ thể,
rõ ràng, chặt chẽ và người dân để theo dõi để thực hiện.
2. Thủ tục: Cấp giấy phép vận chuyển
gấu.
2.1. Nội dung đơn giản hóa:
Thành phần hồ sơ:
- Tại Phụ lục VI ban hành kèm theo
Quyết định số 95/2008/QĐ-BNN quy định tên mẫu đơn là “Đơn đề nghị cấp giấy phép
di chuyển gấu”. Mặt khác căn cứ tại Điểm 2, khoản 4, Điều 5 Thông tư số
25/2011/TT-BNNPTNT ngày 06/04/2011 quy định là: Đơn đề nghị vận chuyển gấu điều
này không trùng khớp với Thông tư số 25.
- Căn cứ Thông tư số
25/2011/TT-BNNPTNT ngày 06/04/2011 chưa quy định mẫu giấy phép vận chuyển gấu
và thời hạn của giấy phép.
2.2. Kiến nghị thực thi:
- Sửa đổi, bổ sung Phụ lục VI ban hành
kèm theo Quyết định số 95/2008/QĐ-BNN ngày 29/9/2008 của Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn về việc ban hành Quy chế quản lý gấu nuôi cho phù hợp theo
Thông tư số 25/2011/TT-BNNPTNT.
- Đề nghị bổ sung Điểm 3, Khoản 4, Điều
5 Thông tư số 25/2011/TT-BNNPTNT ngày 06/04/2011: Quy định mẫu giấy phép vận
chuyển gấu và thời hạn của giấy phép.
2.3. Lợi ích của phương án đơn
giản hóa:
Giúp cho công tác quản lý được cụ thể,
rõ ràng, chặt chẽ và người dân dễ theo dõi để thực hiện.
III. Lĩnh vực: Thủy sản
1. Thủ tục: Cấp
lại giấy phép khai thác thủy sản.
1.1. Nội dung đơn
giản hóa: Đề nghị bãi bỏ thủ tục này.
Lý do: Căn cứ tại Điều 9 Thông tư số 24/2011/TT-BNNPTNT ngày 06/4/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số quy
định về TTHC trong lĩnh vực thủy sản theo Nghị quyết số 57/NQ-CP ngày
15/12/2010 của Chính phủ có quy định thành phần hồ sơ xin cấp đổi và cấp lại giấy
phép khai thác thủy sản.
1.2. Kiến nghị thực thi: Bãi bỏ Điểm 3, Khoản 1, Điều 1 Nghị định
số 53/2012/NĐ-CP ngày 20/6/2012 sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
về lĩnh vực thủy sản có quy định thành phần hồ sơ xin cấp lại giấy phép khai
thác thủy sản.
1.3. Lợi ích của phương án đơn giản hóa:
- Chi phí tuân thủ của TTHC trước khi
đơn giản hóa: 64.561.500 đồng/năm
- Chi phí tuân thủ của TTHC sau khi
đơn giản hóa: 00 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm được: 64.561.500
đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 100%.
IV. Lĩnh vực: Chăn
nuôi -Thú y
1. Thủ tục: Cấp
giấy chứng chỉ chất lượng giống cho cơ sở chăn nuôi lợn đực giống trên địa bàn
của tỉnh quản lý.
2. Thủ tục: Cấp
giấy chứng chỉ chất lượng giống cho cơ sở chăn nuôi bò đực giống trên địa bàn của
tỉnh quản lý.
3. Thủ tục: Cấp
giấy chứng chỉ chất lượng giống cho cơ sở chăn nuôi trâu đực giống trên địa bàn
của tỉnh quản lý.
4. Thủ tục: Cấp
giấy chứng chỉ chất lượng giống cho cơ sở chăn nuôi dê đực giếng trên địa bàn của
tỉnh quản lý.
Kiến nghị bãi bỏ 04 thủ tục hành
chính trên: Căn cứ tại Điều 8 của Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành
chính xét thấy 04 thủ tục hành chính này không đủ điều kiện để ban hành thủ tục
hành chính đề nghị bãi bỏ.
Lý do:
- Căn cứ tại Điều 10 Thông tư
19/2011/TT-BNNPTNT ngày 06 tháng 04 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn về việc sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về thủ tục hành
chính trong lĩnh vực chăn nuôi theo Nghị quyết số 57/NQ-CP ngày 15/12/2010 của
Chính phủ. Tại khoản 1, 2, 3, 4 Điều 10 của Thông tư số 19/TT-BNNPTNT đã bãi bỏ:
+ Điểm a khoản 1, điểm a khoản 2, điểm
b khoản 3 Điều 19 Quyết định số 07/2005/QĐ-BNN ngày 31 tháng 01 năm 2005 của Bộ
trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc ban
hành Quy định về quản lý và sử dụng lợn đực giống.
+ Bãi bỏ Điểm a khoản 1, điểm a khoản
2, điểm b khoản 3 Điều 23 Quyết định số 66/2005/QĐ-BNNPTNT ngày 31 tháng 10 năm
2005 quy định về quản lý và sử dụng bò đực giống.
+ Bãi bỏ Điểm a khoản 1, điểm a khoản
2 Điều 22 Quyết định số 13/2007/QĐ-BNNPTNT ngày 09 tháng 02 năm 2007 quy định về
quản lý và sử dụng trâu đực giống.
+ Bãi bỏ Điểm a, khoản 2, Điều 19 Quyết
định số 108/2007/QĐ-BNNPTNT ngày 31 tháng 12 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về quản lý và sử dụng dê đực giống.
- Thực tế kể từ khi 04 thủ tục hành
chính này được công bố, không có tổ chức, cá nhân nào đến đăng ký nên cũng
không có hồ sơ phát sinh./.