Quyết định 2261/QĐ-UBND năm 2019 phê duyệt điều chỉnh cục bộ quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu dân cư Trung An, thành phố Mỹ Tho, tỉnh Tiền Giang

Số hiệu 2261/QĐ-UBND
Ngày ban hành 16/07/2019
Ngày có hiệu lực 16/07/2019
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Tiền Giang
Người ký Phạm Anh Tuấn
Lĩnh vực Xây dựng - Đô thị

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TIỀN GIANG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2261/QĐ-UBND

Tiền Giang, ngày 16 tháng 7 năm 2019

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT ĐIỀU CHỈNH CỤC BỘ QUY HOẠCH CHI TIẾT XÂY DỰNG TỶ LỆ 1/500 KHU DÂN CƯ TRUNG AN, THÀNH PHỐ MỸ THO, TỈNH TIỀN GIANG

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG

Căn cứ Luật tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17/6/2009;

Căn cứ Luật Quy hoạch ngày 24/11/2017;

Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số Điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20/11/2018;

Căn cứ Nghị định 37/2010/NĐ-CP ngày 07/04/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định và quản lý đô thị;

Căn cứ Quyết định số 3559/QĐ-UBND ngày 23/11/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng Khu dân cư Trung An, thành phố Mỹ Tho, tỉnh Tiền Giang;

Căn cứ Quyết định số 459/QĐ-UBND ngày 13/3/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng Khu dân cư Trung An, thành phố Mỹ Tho, tỉnh Tiền Giang;

Căn cứ Quyết định số 2889/QĐ-UBND ngày 03/10/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt điều chỉnh cục bộ quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu dân cư Trung An, thành phố Mỹ Tho, tỉnh Tiền Giang;

Theo đề nghị của Sở Xây dựng tại Tờ trình số 1318/TTr-SXD ngày 01/7/2019,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Điều chỉnh cục bộ Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu dân cư Trung An, thành phố Mỹ Tho, tỉnh Tiền Giang với các nội dung chính như sau:

1. Điều chỉnh các phân khu chức năng như sau:

- Chuyển đổi đất Chung cư - Nhà ở xã hội có quy mô 3,11 ha và Khu nhà ở thương mại thành đất Cây xanh, Nhà ở liên kế và Nhà ở biệt thự.

- Chuyển đổi một phần đất cây xanh thành đất nhà ở liên kế.

- Chuyển đổi đất công viên cây xanh và đất nhà ở liên kế thành đất giáo dục.

2. Qui mô đất đai trước và sau khi điều chỉnh quy hoạch:

Bảng quy hoạch sử dụng đất trước và sau khi điều chỉnh:

STT

Loại đất

Theo Quyết định số 2889/QĐ-UBND ngày 03/10/2017 của UBND tỉnh

Được điều chỉnh thành

Diện tích (m2)

Tỉ l (%)

Chỉ tiêu (m2/người)

Dân số (người)

Diện tích (m2)

T l(%)

Chỉ tiêu (m2/người)

Dân số (người)

1

Đất ở

70.692,21

33,05

12,9

6.375 - 7.375

59.767,97

27,97

27,72

2.156

1.1

Nhà ở hiện hữu chỉnh trang

16.071,64

7.5

37,6

428

16.071,64

7,52

 

428

1.2

Nhà ở thương mại

23.520,00

11

31.5

747

-

-

-

-

 

Đất nhà ở Liên kế

 

 

 

 

29.740,16

13,92

 

1.728

 

Đất ở Biệt thự

 

 

 

 

13.956,17

6,53

 

1.3

Chung cư - Nhà ở xã hội

31.100,57

14,55

12,5

5.200 - 6.200

-

-

-

-

2

Đất công cộng

-

-

-

-

-

-

-

-

3

Đất sử dụng hỗn hợp

0

0

0

-

-

-

-

-

4

Đất thương mại dịch vụ

0

0

0

-

-

-

-

-

5

Đất trường học

31.974,22

15

3,0

-

31.974,22

14,96

 

 

5.1

Đất giáo dục

-

-

-

-

15.088,24

7,07

 

 

6

Đất xây dựng các thiết chế phục vụ công nhân lao động

30.460,00

14,26

12,5

5.200 - 6.200

30.460,00

14,26

 

5.220

7

Đất công viên cây xanh

19.330,00

9,04

1

-

11.964,72

5,6

1,62

 

8

Đất giao thông

61.207,72

28,65

3,17

-

64.409,00

30,14

8,73

 

 

Tng cộng

213.664,15

100

-

11.575 - 13.575

213.664,15

100

 

7.376

3. Các chỉ tiêu hạ tầng kỹ thuật:

- Đất nhà ở dạng Liên kế:

+ Mật độ xây dựng: 79,29%.

+ Hệ số sử dụng đất: 3,96 lần.

+ Tầng cao xây dựng tối đa: 5 tầng.

- Đất nhà ở dạng Biệt thự:

+ Mật độ xây dựng: 62,12%.

[...]