ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LẠNG SƠN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2233/QĐ-UBND
|
Lạng Sơn, ngày 28
tháng 12 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN ĐẨY MẠNH PHÂN CẤP QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LẠNG SƠN
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị quyết số
04/NQ-CP ngày ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ về đẩy mạnh phân cấp,
phân quyền trong quản lý nhà nước;
Căn cứ Nghị quyết số
50/NQ-HĐND ngày ngày 08 tháng 12 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lạng Sơn
khóa XVII, kỳ họp thứ hai mươi mốt về việc thông qua Đề án đẩy mạnh phân cấp quản
lý nhà nước trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Nội vụ tại Tờ trình số 651/TTr-SNV ngày 18 tháng 12 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê
duyệt kèm theo Quyết định này Đề án đẩy mạnh phân cấp quản lý nhà nước trên địa
bàn tỉnh Lạng Sơn.
Điều 2.
Giao Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố tổ chức
triển khai thực hiện các nội dung cụ thể của Đề án.
Điều 3. Chánh
Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành, Chủ tịch
UBND các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Thường trực Tỉnh uỷ;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Ban Tổ chức Tỉnh ủy;
- PCVP UBND tỉnh, các phòng, đơn vị trực thuộc;
- Lưu: VT, NC(TPT).
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Hồ Tiến Thiệu
|
ĐỀ ÁN
ĐẨY MẠNH PHÂN CẤP QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG
SƠN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2233/QĐ-UBND ngày 28/12/2023 của Ủy
ban nhân dân tỉnh)
Thực hiện Nghị quyết số
04/NQ-CP ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ về đẩy mạnh phân cấp,
phân quyền trong quản lý nhà nước (sau đây viết tắt là Nghị quyết số
04/NQ-CP), nhằm phân định rõ nhiệm vụ và quyền hạn,
thẩm quyền và trách nhiệm giữa các cấp chính quyền và cơ quan chuyên môn gắn với
hoàn thiện hệ thống pháp luật đầy đủ, đồng bộ, thống nhất, kịp thời, khả thi, ổn
định, công khai, minh bạch, bảo đảm phát huy tính chủ động, sáng tạo, đề cao tinh
thần trách nhiệm của từng cấp, từng ngành, nhất là người đứng đầu; đồng thời
tăng cường thanh tra, kiểm tra, giám sát, kiểm soát việc thực hiện quyền lực
nhà nước chặt chẽ, góp phần xây dựng nền hành chính nhà nước dân chủ, chuyên
nghiệp, hiện đại, trong sạch, hoạt động hiệu lực, hiệu quả phục vụ người dân,
doanh nghiệp.
Ủy ban nhân dân tỉnh xây
dựng Đề án đẩy mạnh phân cấp quản lý nhà nước trên địa bàn tỉnh, với những nội
dung cụ thể như sau:
Phần 1
THỰC TRẠNG PHÂN CẤP QUẢN LÝ
NHÀ NƯỚC
Thực hiện Nghị quyết số
21/NQ-CP ngày 21 tháng 3 năm 2016 của Chính phủ về phân cấp quản lý nhà
nước giữa Chính phủ và Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và
Nghị quyết số 99/NQ-CP ngày 24 tháng 6 năm 2020 của Chính phủ về đẩy mạnh phân
cấp quản lý nhà nước theo ngành, lĩnh vực và các văn bản của Trung ương; Ủy ban
nhân dân tỉnh luôn xác định việc đẩy mạnh phân cấp,
phân quyền trong quản lý nhà nước bảo đảm phù hợp với quy định của pháp luật là
cơ sở để nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước đối với ngành, lĩnh vực;
phân công, phân việc rõ ràng, tránh trùng lắp, trồng chéo; bảo đảm sự quản lý
thống nhất, phát huy trách nhiệm, tinh thần sáng tạo, tự chủ, tự chịu trách nhiệm
trong thực hiện nhiệm vụ của cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố.
Ủy ban nhân dân tỉnh đã kịp thời ban hành Kế hoạch
số 101/KH-UBND ngày 19 tháng 9 năm 2016 về việc triển khai Nghị quyết số
21/NQ-CP ngày 21 tháng 3 năm 2016 của Chính phủ về phân cấp quản lý nhà nước trên
địa bàn tỉnh Lạng Sơn, theo đó đã xác định lĩnh vực cần phân cấp và lộ trình phân cấp cụ thể đáp ứng được yêu cầu, nhiệm vụ quản lý nhà
nước. Các nội dung phân cấp trên địa
bàn tỉnh đã đạt được một số kết quả nhất định như : đã thực hiện tốt công tác quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị
trên địa bàn; chỉ đạo thực hiện đấu giá quyền sử dụng đất để tăng thu ngân sách
chi cho đầu tư phát triển; tập trung nguồn lực, thu hút đầu tư để tiếp tục triển
khai kế hoạch đầu tư, nâng cấp hạ tầng đô thị bằng nguồn vốn ngoài ngân sách; đẩy mạnh chỉnh
trang đô thị, cải tạo hệ thống cây xanh, vỉa hè; các hoạt động thương mại - du
lịch, sản xuất công nghiệp - thủ công nghiệp phát triển ổn định; công tác quản
lý đô thị, đầu tư xây dựng, giải phóng mặt bằng có chuyển biến tích cực; lĩnh vực
văn hoá - xã hội tiếp tục được quan tâm triển khai thực hiện đảm bảo cho các hoạt
động phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn.
Các Sở, Ban, ngành đã
tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành 07 Nghị
quyết; tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành 26 Quyết định quy phạm
pháp luật về phân cấp.
(Chi tiết theo Phụ lục
số 01 đính kèm)
Việc phân cấp quản lý nhà
nước trên địa bàn tỉnh đã đạt được một số kết quả nhất định cụ thể như:
- Việc thực hiện phân cấp
quản lý nhà nước đã phát huy tính chủ động của chính quyền cấp huyện, cấp xã và
các ngành trong thực hiện nhiệm vụ. Đặc biệt, các nội dung phân cấp đã gắn với
quy trình giải quyết hồ sơ công việc, giảm bớt các thủ tục hành chính không cần
thiết, rút ngắn thời gian xử lý, quy định trách nhiệm rõ ràng giữa các cơ quan.
Các nội dung phân cấp bước đầu đã tạo được tính đồng bộ trong quản lý theo
ngành, lĩnh vực; phát huy tính chủ động, tự chịu trách nhiệm trong việc thực hiện
các nhiệm vụ được phân cấp của các cơ quan, địa phương; góp phần nâng cao hiệu
lực, hiệu quả quản lý nhà nước, thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội, góp phần
tích cực trong việc nâng cao chỉ số cải cách hành chính, tăng cường công tác cải
cách hành chính.
- Phân cấp quản lý đất
đai đã tạo tính chủ động trong giải quyết hồ sơ của công dân về cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, bồi thường giải phóng mặt bằng, hỗ trợ tái định cư.
- Phân cấp quản lý đầu tư
góp phần đưa các dự án đầu tư công vào quy củ, nâng cao hiệu quả đầu tư, rút ngắn
thời gian thực hiện; tạo sự chủ động, tăng quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm
trong việc quyết định những công trình đầu tư, dự án phù hợp với tình hình, đặc
điểm địa phương.
- Phân cấp quản lý nguồn
thu và nhiệm vụ chi phù hợp với phân cấp quản lý kinh tế - xã hội, quốc phòng,
an ninh của địa phương và trình độ quản lý của các cấp trên địa bàn tỉnh; tăng
cường công tác quản lý điều hành ngân sách một cách linh hoạt, chặt chẽ, phân bổ
hợp lý; sử dụng hiệu quả các nguồn lực; tập trung được nguồn lực cho đầu tư xây
dựng cơ sở hạ tầng.
- Phân cấp quản lý tổ chức
bộ máy, biên chế và quản lý cán bộ, công chức, viên chức đã tăng tính tự chủ, tự
chịu trách nhiệm, vai trò của Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn, đơn vị sự nghiệp
công lập, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trong công tác quản lý tổ chức bộ
máy, biên chế, cán bộ, công chức, viên chức; đặc biệt công tác cán bộ tại các
cơ quan, đơn vị.
Tuy nhiên, việc phân cấp
quản lý nhà nước vẫn có những hạn chế nhất định như: nội dung phân cấp chưa thật
sự được đẩy mạnh ở tất cả các lĩnh vực; chủ yếu tập trung ở một số ngành, lĩnh
vực như: tài chính, kế hoạch đầu tư, xây dựng, giao thông vận tải, nông nghiệp
và phát triển nông thôn, nội vụ…; một số nội dung phân cấp nhưng chưa tạo sự chủ
động cần thiết cho các địa phương; phân cấp nhưng được tăng cường về nhân lực,
tài chính để thực hiện các nhiệm vụ được phân cấp; công tác giám sát, kiểm tra
tình hình thực hiện các nội dung, nhiệm vụ được phân cấp vẫn chưa thực sự được quan
tâm đúng mức.
Ngay sau khi Chính phủ
ban hành Nghị quyết số 04/NQ-CP; trên cơ sở rà soát phân cấp của các Bộ, ngành
Trung ương, Ủy ban nhân dân tỉnh đã tích cực chỉ đạo các Sở, Ban, ngành tham
mưu Ủy ban nhân dân tỉnh, Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành các quy định về phân
cấp quản lý nhà nước đảm bảo phù hợp với ngành, lĩnh vực, phù hợp với định hướng
phân cấp và tình hình thực tiễn của địa phương; Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội
đồng nhân dân tỉnh ban hành 03 Nghị quyết về phân cấp; Ủy ban nhân dân tỉnh ban
hành 13 văn bản quy phạm pháp luật về phân cấp quản lý nhà nước theo ngành,
lĩnh vực. Các nội dung phân cấp đã bám sát theo tinh thần Nghị quyết số
04/NQ-CP, phù hợp với quy định hiện hành và điều kiện thực tiễn của địa phương.
(Chi
tiết theo Phụ lục số 02 đính kèm)
Phần 2
NỘI DUNG ĐỀ ÁN
1.
Cơ sở pháp lý và sự cần thiết
1.1. Căn cứ pháp lý
- Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 22 tháng 11 năm 2019.
- Nghị quyết số 04/NQ-CP
ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ về đẩy mạnh phân cấp, phân quyền trong
quản lý nhà nước.
- Các Nghị định, Thông tư
hướng dẫn chi tiết thi hành các Luật.
1.2. Sự cần thiết xây
dựng Đề án
Ngày 10 tháng 01 năm
2022, Chính phủ đã ban hành Nghị quyết số 04/NQ-CP về đẩy mạnh phân cấp, phân
quyền trong quản lý nhà nước, trong đó quy định: “Căn cứ quy định của pháp
luật chuyên ngành và quan điểm, mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp phân cấp trong quản
lý nhà nước tại Nghị quyết này, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xây dựng Đề án đẩy mạnh
phân cấp đối với Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã và cơ quan chuyên môn thuộc Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh, trình Hội đồng nhân dân cùng cấp thông qua trước khi ban
hành Quyết định và tổ chức thực hiện theo quy định của pháp luật”.
Ngày 08/12/2023, Hội đồng
nhân dân tỉnh đã ban hành Nghị quyết số 50/NQ-HĐND về việc thông qua “Đề
án đẩy mạnh phân cấp quản lý nhà nước trên địa
bàn tỉnh” để các cơ quan, đơn
vị có cơ sở thực hiện các nội dung đã được phân cấp theo thẩm quyền.
2. Quan điểm, mục tiêu và
nguyên tắc phân cấp
2.1. Quan điểm phân cấp
a) Việc phân cấp, phân
quyền trong quản lý nhà nước bảo đảm tuân thủ các quy định của pháp luật,
gắn với hoàn thiện thể chế; bảo đảm quản lý nhà nước
thống nhất.
b) Kế thừa và phát huy hiệu
quả các quy định hợp lý về phân cấp quản lý nhà nước giữa Ủy ban nhân dân tỉnh
với Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã và các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban
nhân dân tỉnh đã được ban hành; tiếp tục đổi mới và hoàn thiện các quy định để đẩy
mạnh phân cấp nhằm phát huy tính chủ động, sáng tạo của các cấp, các ngành, các
cơ quan, đơn vị.
c) Đẩy mạnh
phân cấp phải bảo đảm cơ sở vật chất, nguồn lực tài chính để tổ chức thực
hiện có hiệu quả, phù hợp với điều kiện, đặc điểm của từng cơ quan, đơn vị, địa
phương và yêu cầu quản lý nhà nước đối với ngành, lĩnh vực; bảo đảm một việc
không quá 02 cấp hành chính quản lý.
d) Gắn việc phân định thẩm quyền,
trách nhiệm giữa các cấp, các ngành với đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính, bảo
đảm sát thực tế, giải quyết kịp thời và phục vụ tốt hơn các yêu cầu của tổ chức
và người dân.
đ) Việc phân cấp
trong quản lý nhà nước đi đôi với tăng cường thanh tra, kiểm tra, giám sát, kiểm
soát quyền lực gắn với cá thể hóa trách nhiệm người đứng đầu, tăng cường tính
công khai, minh bạch và trách nhiệm giải trình, bảo đảm nâng cao hiệu lực, hiệu
quả tổ chức thi hành pháp luật.
2.2. Mục tiêu phân cấp
a) Đẩy mạnh
và hoàn thiện cơ chế phân cấp nhằm phân định rõ nhiệm vụ và quyền hạn, thẩm quyền
và trách nhiệm giữa Ủy ban nhân dân tỉnh với các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân
tỉnh và Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã gắn với
hoàn thiện hệ thống văn bản quy phạm pháp luật đầy đủ, đồng bộ, thống nhất, kịp
thời, khả thi, ổn định, công khai, minh bạch, lấy quyền và lợi ích hợp pháp
chính đáng của người dân, doanh nghiệp làm trọng tâm, bảo đảm phát huy tính chủ
động, sáng tạo, đề cao tinh thần trách nhiệm của từng cấp, từng ngành, nhất là
người đứng đầu.
b) Tăng
cường thanh tra, kiểm tra, giám sát, kiểm soát việc thực hiện các nhiệm vụ, quyền
hạn phân cấp một cách chặt chẽ, góp phần xây dựng nền hành chính của tỉnh
chuyên nghiệp, hiện đại, trong sạch, hoạt động hiệu lực, hiệu quả góp phần phục
vụ người dân và doanh nghiệp.
2.3. Nguyên tắc phân cấp
a) Phân cấp phải
tuân thủ các nguyên tắc và thẩm quyền theo quy định của Luật Tổ chức chính quyền
địa phương, Nghị quyết số 04/NQ-CP và các quy định của pháp luật.
b) Đảm bảo tính đồng bộ,
thống nhất trong quá trình phân cấp; tăng cường tính công khai, minh bạch và
trách nhiệm thanh tra, kiểm tra của cơ quan nhà nước phân cấp, trách nhiệm giải
trình của cơ quan nhà nước được phân cấp trong việc thực hiện các nhiệm vụ quản
lý nhà nước đối với ngành, lĩnh vực.
c) Phát huy tính tự chủ,
tự chịu trách nhiệm của cơ quan hành chính nhà nước các cấp trong việc thực hiện
các nhiệm vụ quản lý nhà nước theo quy định pháp luật.
d) Phù hợp với điều kiện,
trình độ quản lý và khả năng đảm nhận nhiệm vụ phân cấp của từng địa phương, đơn
vị; bảo đảm giải quyết kịp thời và phục vụ tốt hơn
các yêu cầu của tổ chức và công dân.
3. Nội dung phân cấp
3.1.
Các nội dung đã thực hiện phân cấp sau khi có Nghị quyết số 04/NQ-CP
3.1.1.
Ngành, lĩnh vực kế hoạch
và đầu tư
a) Quản lý, tổ chức thực
hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh.
b) Quyết định, điều chỉnh
danh mục dự án đầu tư công trung hạn và hằng năm được đầu tư từ nguồn vốn ngân
sách trung ương, ngân sách cấp tỉnh phân bổ cho cấp huyện quản lý thực hiện các
Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025.
3.1.2.
Ngành, lĩnh vực tài chính
a) Quản lý, sử dụng
tài sản công.
b) Nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa ngân sách các cấp ở địa
phương; tỷ lệ phần trăm (%) phân chia khoản thu giữa ngân sách các cấp.
3.1.3. Ngành, lĩnh vực xây dựng
a) Lập, điều chỉnh
danh mục công trình kiến trúc có giá trị; lập quy chế quản lý kiến trúc đối với
các đô thị; lập, phê duyệt, ban hành quy chế quản lý kiến trúc điểm dân cư nông
thôn trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.
b) Trách nhiệm quản lý
nhà nước về chất lượng công trình xây dựng, giải quyết sự cố công trình xây dựng,
kiểm tra công tác nghiệm thu đối với công trình xây dựng trên địa bàn các huyện,
thành phố.
c) Thẩm định báo cáo
nghiên cứu khả thi, báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng, thiết kế xây dựng
triển khai sau thiết kế cơ sở của dự án đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn
hành chính của huyện, thành phố sử dụng vốn đầu tư công và vốn nhà nước ngoài đầu
tư công, do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã
quyết định đầu tư.
d) Trách nhiệm quản lý
nhà nước về chất lượng công trình xây dựng, giải quyết sự cố công trình xây dựng,
kiểm tra công tác nghiệm thu đối với công trình xây dựng trên địa bàn các huyện,
thành phố.
đ) Công bố chỉ số giá xây dựng; công bố giá vật liệu xây dựng,
thiết bị công trình, đơn giá nhân công xây dựng, giá ca máy và thiết bị thi
công, giá thuê máy và thiết bị thi công xây dựng trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.
e) Quản lý nhà nước đối với
nghĩa trang, cơ sở hỏa táng.
g) Quyết định đầu tư xây dựng.
3.1.4. Ngành, lĩnh vực lao động - thương binh và xã hội: quản
lý kinh phí thực hiện chính sách ưu đãi người có công với cách mạng và người trực
tiếp tham gia kháng chiến.
3.1.5. Ngành, lĩnh vực nông nghiệp: phê duyệt hỗ trợ liên kết và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp.
3.1.6. Ngành, lĩnh vực giao
thông vận tải
a) Tổ chức thẩm định
hồ sơ hoàn thành công trình khẩn cấp khắc phục hậu quả thiên tai, đảm bảo giao
thông bước 1.
b) Phê duyệt hồ
sơ hoàn thành công trình khẩn cấp khắc phục hậu quả thiên tai, đảm bảo giao
thông bước 1.
c) Quản lý, vận hành, khai thác và bảo trì tài sản kết cấu hạ
tầng giao thông; quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ, thuộc hệ
thống đường địa phương.
3.1.7. Ngành, lĩnh vực nội vụ: quyết định về thành lập, quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và cơ cấu tổ chức của đơn vị sự nghiệp; tuyển dụng, bố trí, phân công công
tác; bổ nhiệm vào ngạch, nâng ngạch, chuyển ngạch đối với cán bộ, công chức; bổ
nhiệm, thay đổi, thăng hạng chức danh nghề nghiệp đối với viên chức; nhận xét,
đánh giá, xếp loại cán bộ, công chức, viên chức; đào tạo, bồi dưỡng; quy hoạch,
bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, điều động, tiếp nhận, luân chuyển, biệt phái, cho thôi
giữ chức vụ, tạm đình chỉ, đình chỉ chức vụ, cho từ chức, miễn nhiệm, thôi việc,
nghỉ hưu, khen thưởng, kỷ luật, thực hiện chế độ tiền lương và các chế độ,
chính sách khác đối với cán bộ, công chức, viên chức.
3.2. Các nội dung đẩy mạnh
phân cấp trong thời gian tới
3.2.1. Ngành, lĩnh vực tài chính
a) Nguồn thu, nhiệm vụ
chi giữa ngân sách các cấp ở địa phương giai đoạn 2026 - 2030.
b) Quản lý sử dụng tài sản
công thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Lạng Sơn.
3.2.2. Ngành, lĩnh vực xây dựng: kiểm tra thực hiện pháp luật
trong các lĩnh vực quản lý ngành xây dựng.
3.2.3. Ngành, lĩnh vực nội vụ: quản lý cán bộ, công chức cấp xã và
người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, thôn, tổ dân phố.
3.2.4. Ngành, lĩnh vực khoa học công nghệ: cấp, sửa đổi, bổ sung,
gia hạn, cấp lại Giấy phép tiến hành công việc bức xạ - Sử dụng thiết bị
X-quang chẩn đoán trong y tế và cấp Chứng chỉ nhân viên bức xạ cho người phụ
trách an toàn tại cơ sở X-quang chẩn đoán y tế trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.
3.2.5. Ngành, lĩnh vực Công Thương: ban hành danh mục địa điểm được
tổ chức hội chợ triển lãm, thương mại và lĩnh vực được ưu tiên tổ chức hội chợ,
triển lãm thương mại trên địa bàn tỉnh.
3.2.6. Ngành, lĩnh vực nông nghiệp: quản lý công trình thủy lợi.
(Chi tiết theo Phụ lục
số 03 đính kèm)
3.3. Các nội dung tiếp tục đẩy
mạnh phân cấp sau khi có văn bản hướng dẫn của Trung ương
3.3.1.
Ngành, lĩnh vực Kế hoạch
và đầu tư: ODA; phát triển liên kết vùng.
3.3.2.
Ngành, lĩnh vực tài
chính: tài chính - ngân sách nhà nước; tín dụng đầu tư.
3.3.3.
Ngành, lĩnh vực Công
Thương: công nghiệp.
3.3.4.
Ngành, lĩnh vực Nông nghiệp
và phát triển nông thôn: chăn nuôi; lâm nghiệp.
3.3.5.
Ngành, lĩnh vực Giao
thông vận tải: an toàn giao thông; kết cấu hạ tầng giao thông; vận tải;
quản lý phương tiện, thiết bị tham gia giao thông.
3.3.6. Ngành, lĩnh vực xây dựng: tiếp nhận bàn giao quản lý đối
với các khu đô thị, khu dân cư trên địa bàn tỉnh.
3.3.7.
Ngành, lĩnh vực Thông tin
và Truyền thông: bưu chính, viễn thông; tần số vô tuyến điện.
3.3.8.
Ngành, lĩnh vực Văn hóa,
Thể thao và Du lịch: gia đình; văn hóa cơ sở.
3.3.9.
Ngành, lĩnh vực Khoa học
và công nghệ: quản lý nhãn hiệu hàng hóa; xử phạt vi phạm hành chính
trong lĩnh vực sở hữu công nghiệp, tiêu chuẩn, đo lường và chất lượng sản phẩm
hàng hóa, hoạt động khoa học và công nghệ, chuyển giao công nghệ, lĩnh vực năng
lượng nguyên tử; quyết định xử lý tài sản trang thiết bị đối với nhiệm vụ khoa
học và công nghệ và phê duyệt phương án xử lý tài sản là kết quả của nhiệm vụ
khoa học và công nghệ thuộc phạm vi quản lý của tỉnh.
3.3.10.
Ngành, lĩnh vực Giáo dục
và đào tạo: giáo dục.
3.3.11.
Ngành, lĩnh vực Y tế: dược.
3.3.12.
Ngành, lĩnh vực Thanh
tra: kiểm soát quyền lực.
Phần 3
NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP
1. Rà soát, sửa đổi, bổ sung văn bản quy phạm pháp luật theo
hướng đẩy mạnh phân cấp, phân quyền, xác định rõ trách nhiệm giữa Ủy ban nhân
dân tỉnh với các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân
cấp huyện, cấp xã đảm bảo phù hợp với các quy định của pháp luật.
2. Tiếp tục rà soát, sửa đổi, bổ sung và hoàn thiện các quy định
về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức bộ máy của các cơ quan chuyên môn cấp
tỉnh, cấp huyện gắn phân cấp với việc tiếp tục đẩy mạnh cải cách hành chính, nhất
là cải cách thủ tục hành chính, ưu tiên bảo đảm các nguồn lực đẩy nhanh việc thực
hiện dịch vụ công trực tuyến, nâng cao chất lượng công vụ, công chức và cơ cấu
lại đội ngũ công chức, viên chức đáp ứng yêu cầu, nhiệm vụ chính trị trong tình
hình mới, nhất là việc tăng cường trách nhiệm, kỷ luật, kỷ cương hành chính
trong thực thi công vụ và trách nhiệm của người đứng đầu, trong đó:
- Trên
cơ sở hoàn thiện các quy định về phân cấp, phân quyền, các cơ quan trong hệ thống
tổ chức hành chính nhà nước, các cơ quan, đơn vị, địa phương có trách nhiệm rà
soát lại tổ chức bộ máy, vị trí việc làm, điều chỉnh số lượng biên chế công chức
cho phù hợp để thực hiện có hiệu quả các quy định về phân cấp trong quản lý nhà
nước.
- Bố trí
đủ các nguồn lực và điều kiện cần thiết khác để các cơ quan, tổ chức sau khi được
sắp xếp, kiện toàn có đủ điều kiện thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn được giao,
bảo đảm phù hợp với quy định của Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015,
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức
chính quyền địa phương năm 2019.
3. Tăng cường thanh tra, kiểm tra, giám sát và kiểm soát quyền
lực đối với các cơ quan quản lý nhà nước từ cấp tỉnh đến cấp huyện, cấp xã
trong việc thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn theo phân cấp, phân quyền, trong
đó:
- Tăng
cường công tác thanh tra, kiểm tra đối với các nội dung quản lý nhà nước theo
ngành, lĩnh vực để kịp thời nắm bắt các khó khăn, vướng mắc và xử lý các vi phạm
trong quá trình tổ chức thực hiện các quy định về phân cấp, phân quyền trong quản
lý nhà nước.
- Hoàn thiện
cơ chế kiểm soát quyền lực, bảo đảm thẩm quyền đi đôi với trách nhiệm, đặc biệt
là trách nhiệm giải trình trong quá trình thực hiện các nhiệm vụ được phân cấp,
phân quyền.
Phần 4
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị
1.1. Căn cứ vào các nội
dung phân cấp tại Đề án, chủ động tham mưu ban hành các văn bản quy phạm pháp
luật để thực hiện phân cấp theo ngành, lĩnh vực đảm bảo đúng quy định của pháp
luật.
1.2. Căn cứ Nghị
quyết số 04/NQ-CP, các quy định của Bộ, ngành Trung ương, có nội dung cần phân cấp ngoài nội dung Đề án này, Thủ trưởng các cơ quan,
đơn vị chủ động tham mưu cấp có thẩm quyền ban hành Quy định phân cấp để tổ
chức thực hiện đạt hiệu quả ngay sau khi có quy định của Bộ, ngành Trung ương.
2. Sở Tư pháp
2.1. Thẩm định các nội dung,
nhiệm vụ đề xuất về phân cấp quản lý nhà nước của các Sở, Ban, ngành.
2.2. Tham mưu, đề xuất những
vấn đề liên quan đến việc rà soát, ban hành, sửa đổi, bổ sung các văn bản quy
phạm pháp luật để thực hiện các nội dung, nhiệm vụ phân cấp quản lý nhà nước.
3. Sở Nội vụ
3.1. Theo dõi, đôn đốc việc
triển khai thực hiện Đề án phân cấp của các cơ quan, đơn vị.
3.2. Chủ
trì, tham mưu thực hiện sơ kết, tổng kết Đề án theo quy định và theo yêu cầu của
cấp có thẩm quyền.
3.3. Tổng hợp, báo cáo
UBND tỉnh kết quả thực hiện và những vấn đề phát sinh trong quá trình tổ chức
thực hiện./.
PHỤ LỤC 01
DANH MỤC VĂN BẢN QUY PHẠM
PHÁP LUẬT VỀ PHÂN CẤP CỦA TỈNH LẠNG SƠN GIAI ĐOẠN 2016-2021
(Kèm theo Quyết định số 2233 /QĐ-UBND ngày 28 /12/2023 của UBND tỉnh)
STT
|
Số ký hiệu văn bản
|
Ngày tháng năm ban hành
|
Trích yếu nội dung văn bản
|
Ghi chú
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
I
|
NGHỊ QUYẾT CỦA HĐND TỈNH
|
1
|
Nghị quyết số 15/2016/NQ-HĐND
|
09-12-2016
|
Phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi
giữa ngân sách các cấp ở địa phương; tỷ lệ phần trăm (%) phân chia nguồn thu
giữa ngân sách các cấp năm 2017 và thời kỳ ổn định ngân sách (2017-2020)
|
|
2
|
Nghị quyết số 19/2018/NQ-HĐND
|
10-12-2018
|
Về điều chỉnh tỷ lệ phần trăm
(%) phân chia các khoản thu giữa các cấp ngân sách địa phương quy định tại
Nghị quyết số 15/2016/NQ-HĐND ngày 09/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh
|
|
3
|
Nghị quyết số 04/2019/NQ-HĐND
|
12-07-2019
|
Sửa đổi, bổ sung nội dung tỷ lệ
phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa các cấp ngân sách địa phương quy định
tại Nghị quyết số 15/2016/NQ- HĐND ngày 09/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh
|
|
4
|
Nghị quyết số 10/2020/NQ-HĐND
|
14-12-2020
|
Về việc kéo dài thời gian thực
hiện Nghị quyết số 15/2016/NQ-HĐND ngày 09/12/2016 và Nghị quyết số
16/2016/NQ-HĐND ngày 09/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh
|
|
5
|
Nghị quyết số 09/2020/NQ-HĐND
|
19/12/2020
|
Quy định phân cấp thẩm quyền
quyết định mua sắm hàng hóa, dịch vụ nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của
các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Lạng Sơn
|
|
6
|
Nghị quyết số 10/2018/NQ-HĐND
|
20/7/2018
|
Quy định phân cấp quản lý, sử
dụng tài sản công thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Lạng Sơn.
|
|
7
|
Nghị quyết số 04/2020/NQ-HĐND
|
31-03-2020
|
Giao Ủy ban nhân dân tỉnh quyết
định chủ trương đầu tư dự án nhóm C sử dụng vốn đầu tư công thuộc cấp tỉnh quản
lý trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
|
II
|
QUYẾT ĐỊNH CỦA UBND TỈNH
|
1
|
Quyết định số 29/2018/QĐ-UBND
|
28/02/2018
|
Quy định quản lý Nhà nước
về giá trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
|
2
|
Quyết định số 24/2020/QĐ-UBND
|
04-05-2020
|
Về việc bổ sung điểm đ, khoản
2 Điều 8 quy định quản lý nhà nước về giá trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn ban hành
kèm theo Quyết định số 29/2018/QĐ-UBND ngày 28/02/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh
|
|
3
|
Quyết định số 04/2021/QĐ-UBND
|
29-01-2021
|
Về việc phân công thẩm định
giá đối với tài sản nhà nước trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
|
4
|
Quyết định số
50a/2016/QĐ-UBND
|
22-12-2016
|
Quy định phân cấp nguồn thu,
nhiệm vụ chi giữa ngân sách các cấp ở địa phương; tỷ lệ phần trăm (%) phân
chia các khoản thu giữa ngân sách các cấp năm 2017 và thời kỳ ổn định ngân
sách 2017-2020
|
|
5
|
Quyết định số 35/2020/QĐ-UBND
|
14-08-2020
|
Quy định phân cấp quản lý nhà
nước về an toàn vệ sinh thực phẩm.
|
|
6
|
Quyết định số 62/2018/QĐ-UBND
|
05/12/2018
|
Ban hành quy định về phân
công, phân cấp quản lý tổ chức bộ máy và cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Lạng
Sơn
|
|
7
|
Quyết định số 09/2020/QĐ-UBND
|
24-03-2020
|
Quy chế phân cấp, quản lý và
sử dụng kinh phí Trung ương thực hiện chính sách ưu đãi người có công với
cách mạng và người trực tiếp tham gia kháng chiến trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
|
8
|
Quyết định số 26/2021/QĐ-UBND
|
04-10-2021
|
Phân cấp thu phí bảo vệ môi
trường đối với nước thải công nghiệp trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
|
9
|
Quyết định số 31/2018/UBND
|
05-03-2018
|
Quy chế quản lý việc ra nước
ngoài của cán bộ, công chức, viên chức, người lao động trên địa bàn tỉnh Lạng
Sơn
|
|
10
|
Quyết định số 40/2020/QĐ-UBND
|
23-11-2020
|
Quy chế quản lý việc ra nước
ngoài của cán bộ, công chức, viên chức, người lao động làm việc trong các cơ
quan Đảng, chính quyền, Mặt trận Tổ quốc, đoàn thể và lực lượng vũ trang trên
địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
|
11
|
Quyết định số 35/2021/QĐ-UBND
|
19-12-2021
|
Quy định về quản lý trật tự
xây dựng, phân cấp quản lý trật tự xây dựng và tiếp nhận thông báo khởi công
xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
|
12
|
Quyết định số 16/2021/QĐ-UBND
|
12-07-2021
|
Quy định về phân cấp, ủy quyền
cấp, điều chỉnh, gia hạn, cấp lại và thu hồi giấy phép xây dựng trên địa bàn
tỉnh Lạng Sơn
|
|
13
|
Quyết định số 40/2018/QĐ-UBND
|
05-06-2018
|
Về việc ban hành quy định về
cơ chế phân cấp quản lý thực hiện các chương trình MTQG trên địa bàn tỉnh Lạng
Sơn
|
|
14
|
Quyết định số 25/2020/QĐ-UBND
|
06-05-2020
|
Về việc ban hành định mức hỗ
trợ đối với từng loại hạng mục, công trình thuộc dự án khuyến khích đầu tư
vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2020-2025
|
|
15
|
Quyết định số 15/2021/QĐ-UBND
|
19-06-2021
|
Ban hành Quy chế quản lý và sử
dụng viện trợ không hoàn lại không thuộc hỗ trợ phát triển chính thức của các
cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài dành cho Việt Nam trên địa bàn tỉnh Lạng
Sơn
|
|
16
|
Quyết định số 41/2016/QĐ-UBND
|
29-07-2016
|
Quy định chính sách khuyến
khích, hỗ trợ áp dụng các thành tựu khoa học và công nghệ vào sản xuất trên địa
bàn tỉnh Lạng Sơn
|
|
17
|
Quyết định số 47/2018/QĐ-UBND
|
22/8/2018
|
Ban hành quy định Quản lý nhiệm
vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh
Lạng Sơn
|
|
18
|
Quyết định số 27/2018/QĐ-UBND
|
27/02/2018
|
Phân cấp cơ quan kiểm tra cơ
sở sản xuất, kinh doanh vật tư nông nghiệp và kiểm tra chứng nhận cơ sở sản
xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm; cơ quan quản
lý cơ sở sản xuất ban đầu nhỏ lẻ trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
|
19
|
Quyết định số 30/2019/QĐ-UBND
|
22-11-2019
|
Phân cấp quản lý nhà nước về
an toàn thực phẩm đối với các cơ sở sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản
thuộc phẩm vi quản lý của ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Lạng
Sơn
|
|
20
|
Quyết định số 01/2016/QĐ-UBND
|
14-01-2016
|
Ban hành Quy định quản lý hoạt
động thoát nước và xử lý nước thải trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
|
21
|
Quyết định số 23/2016/QĐ-UBND
|
18-05-2016
|
Quy định thẩm quyền cấp, điều
chỉnh, gia hạn, cấp lại và thu hồi giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Lạng
Sơn
|
|
22
|
Quyết định số 34/2016/QĐ-UBND
|
12-08-2016
|
Quy định Phân công, phân cấp trách
nhiệm quản lý nhà nước về chất lượng và bảo trì công trình trên địa bàn tỉnh
Lạng Sơn
|
|
23
|
Quyết định số 35/2016/QĐ-UBND
|
16-08-2016
|
Quy định phân cấp quản lý và
sử dụng chung công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
|
24
|
Quyết định số 08/2019/QĐ-UBND
|
12-04-2019
|
Về việc sửa đổi, bổ sung Quyết
định số 23/2016/QĐ-UBND ngày 18/5/2016 của UBND tỉnh Lạng Sơn quy định thẩm
quyền cấp, điều chỉnh, gia hạn, cấp lại và thu hồi giấy phép xây dựng trên địa
bàn tỉnh Lạng Sơn.
|
|
25
|
Quyết định số 11/2019/QĐ-UBND
|
04-05-2019
|
Về việc sửa đổi, bổ sung Điều
6 của Quy định quản lý hoạt động thoát nước và xử lý nước thải trên địa bàn tỉnh
Lạng Sơn ban hành kèm theo Quyết định số 01/2016/QĐ-UBND ngày 14/01/2016 của
UBND tỉnh
|
|
26
|
Quyết định số 14/2021/QĐ-UBND
|
03-06-2021
|
Quy định về quy mô công
trình, chiều cao tối đa và thời hạn tồn tại của công trình được cấp giấy phép
xây dựng có thời hạn trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
|
PHỤ LỤC 02
CÁC NỘI DUNG PHÂN CẤP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN ĐÃ THỰC
HIỆN SAU KHI CÓ NGHỊ QUYẾT SỐ 04/NQ-CP
(Kèm theo Quyết định số 2233/QĐ-UBND ngày 28/12/2023 của UBND tỉnh)
TT
|
Ngành, lĩnh vực, nội dung phân cấp
|
Cơ quan, đơn vị được phân cấp
|
Hình thức phân cấp
|
Ghi chú
|
I
|
Ngành, lĩnh vực Kế hoạch đầu
tư
|
|
|
|
1
|
Quản lý, tổ chức thực hiện
các chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh
|
- Sở Lao động - TB&XH;
- Sở Nông nghiệp và PTNT;
- Ban Dân tộc tỉnh;
- UBND cấp huyện.
|
Quyết định UBND tỉnh (số
31/2022/QĐ-UBND ngày 02/11/2022)
|
|
2
|
Quyết định, điều chỉnh danh mục
dự án đầu tư công trung hạn và hằng năm được đầu tư từ nguồn vốn ngân sách
trung ương, ngân sách cấp tỉnh phân bổ cho cấp huyện quản lý thực hiện các
Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025
|
UBND cấp huyện
|
Nghị quyết HĐND tỉnh (số17/2023/NQ-HĐND
ngày 14/9/2023)
|
|
II
|
Ngành, lĩnh vực Tài chính
|
|
|
|
3
|
Quản lý, sử dụng tài sản công
|
- Các Sở, ban, ngành;
- UBND cấp huyện
|
Nghị quyết HĐND tỉnh(số
02/2023/NQ-HĐND ngày 24/4/2023)
|
|
4
|
Nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa ngân
sách các cấp ở địa phương; tỷ lệ phần trăm (%) phân chia khoản thu giữa ngân
sách các cấp
|
- Các Sở, ban, ngành;
- UBND cấp huyện
|
Nghị quyết HĐND tỉnh(số
12/2023/NQ- HĐND ngày 14/7/2023)
|
|
III
|
Ngành, lĩnh vực Xây dựng
|
|
|
|
5
|
Lập, điều chỉnh danh mục công
trình kiến trúc có giá trị; lập quy chế quản lý kiến trúc đối với các đô thị;
lập, phê duyệt, ban hành quy chế quản lý kiến trúc điểm dân cư nông thôn trên
địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
- Sở Xây dựng;
- UBND cấp huyện
|
Quyết định UBND tỉnh (số
07/2022/QĐ-UBND ngày 28/02/2022)
|
|
6
|
Trách nhiệm quản lý nhà nước
về chất lượng công trình xây dựng, giải quyết sự cố công trình xây dựng, kiểm
tra công tác nghiệm thu đối với công trình xây dựng trên địa bàn các huyện,
thành phố
|
- Sở Xây dựng;
- UBND cấp huyện
|
Quyết định UBND tỉnh (số
10/2023/QĐ-UBND ngày 02/6/2023)
|
|
7
|
Thẩm định Báo cáo nghiên cứu
khả thi, Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng, thiết kế xây dựng triển
khai sau thiết kế cơ sở của dự án đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn
hành chính của huyện, thành phố sử dụng vốn đầu tư công và vốn nhà nước ngoài
đầu tư công, do Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, Chủ tịch Ủy
ban nhân dân các xã, phường, thị trấn quyết định đầu tư
|
- Sở Xây dựng;
- UBND cấp huyện
|
Quyết định UBND tỉnh (số
09/2023/QĐ-UBND ngày 08/5/2023)
|
|
8
|
Trách nhiệm quản lý nhà nước
về chất lượng công trình xây dựng, giải quyết sự cố công trình xây dựng, kiểm
tra công tác nghiệm thu đối với công trình xây dựng trên địa bàn các huyện,
thành phố
|
- Sở Xây dựng;
- UBND cấp huyện
|
Quyết định UBND tỉnh (số
11/2022/QĐ-UBND ngày 02/4/2022)
|
|
9
|
Công bố chỉ số giá xây dựng;
công bố giá vật liệu xây dựng, thiết bị công trình, đơn giá nhân công xây dựng,
giá ca máy và thiết bị thi công, giá thuê máy và thiết bị thi công xây dựng
trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
Sở Xây dựng
|
Quyết định UBND tỉnh (số
04/2022/QĐ-UBND ngày 10/02/2022)
|
|
10
|
Quản lý nhà nước đối với
nghĩa trang, cơ sở hỏa táng
|
- Sở Xây dựng;
- Sở Lao động - TB&XH;
- UBND cấp huyện
|
Quyết định UBND tỉnh (số
12/2022/QĐ-UBND ngày 24/5/2022)
|
|
11
|
Quyết định đầu tư xây dựng
|
UBND cấp huyện, cấp xã
|
Quyết định UBND tỉnh (số
01/2022/QĐ-UBND ngày 07/01/2022)
|
|
IV
|
Ngành, lĩnh vực Lao động -
TB &XH
|
|
|
|
12
|
Quản lý kinh phí thực hiện chính
sách ưu đãi người có công với cách mạng và người trực tiếp tham gia kháng chiến
|
- Sở Lao động - TB&XH;
- UBND cấp huyện
|
Quyết định UBND tỉnh (số
14/2023/QĐ-UBND ngày 26/8/2023)
|
|
V
|
Ngành, lĩnh vực Nông nghiệp
và PTNT
|
|
|
|
13
|
Phê duyệt hỗ trợ liên kết và
tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp
|
UBND cấp huyện
|
Quyết định UBND tỉnh (số
23/2022/QĐ-UBND ngày 19/8/2022)
|
|
VI
|
Ngành, lĩnh vực Giao thông
vận tải
|
|
|
|
14
|
(1) Tổ chức thẩm định hồ sơ
hoàn thành công trình khẩn cấp khắc phục hậu quả thiên tai, đảm bảo giao
thông bước 1.
(2) Phê duyệt hồ sơ hoàn
thành công trình khẩn cấp khắc phục hậu quả thiên tai, đảm bảo giao thông bước
1
|
1. Sở Giao thông vận tải thực
hiện đối với các tuyến đường địa phương do Sở Giao thông vận tải được giao quản
lý; Phòng Kinh tế và Hạ tầng, Phòng Quản lý đô thị thực hiện đối với hệ thống
đường huyện, đường đô thị, đường xã do Ủy ban nhân dân cấp huyện được giao quản
lý
2. Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp
huyện phê duyệt đối với hệ thống đường huyện, đường đô thị, đường xã được
giao quản lý
|
Quyết định UBND tỉnh (số
37/2022/QĐ-UBND ngày 14/12/2022)
|
|
15
|
Quản lý, vận hành, khai thác
và bảo trì tài sản kết cấu hạ tầng giao thông; quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng
giao thông đường bộ, thuộc hệ thống đường địa phương
|
- Sở Giao thông vận tải;
- UBND cấp huyện
|
Quyết định UBND tỉnh (số
29/2022/QĐ-UBND ngày 20/10/2022)
|
|
VII
|
Ngành, lĩnh vực Nội vụ
|
|
|
|
16
|
Quyết định về thành lập, quy
định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của đơn vị sự nghiệp; tuyển
dụng, bố trí, phân công công tác; bổ nhiệm vào ngạch, nâng ngạch, chuyển ngạch
đối với cán bộ, công chức; bổ nhiệm, thay đổi, thăng hạng chức danh nghề nghiệp
đối với viên chức; nhận xét, đánh giá, xếp loại cán bộ, công chức, viên chức;
đào tạo, bồi dưỡng; quy hoạch, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, điều động, tiếp nhận,
luân chuyển, biệt phái, cho thôi giữ chức vụ, tạm đình chỉ, đình chỉ chức vụ,
cho từ chức, miễn nhiệm, thôi việc, nghỉ hưu, khen thưởng, kỷ luật, thực hiện
chế độ tiền lương và các chế độ, chính sách khác đối với cán bộ, công chức,
viên chức
|
- Sở Nội vụ;
- Các Sở, ban, ngành;
- UBND cấp huyện
|
Quyết định UBND tỉnh (số
11/2023/QĐ-UBND ngày 07/6/2023)
|
|
PHỤ LỤC 03
CÁC NỘI DUNG ĐẨY MẠNH PHÂN CẤP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TRONG
THỜI GIAN TỚI
(Kèm theo Quyết định số 2233 /QĐ-UBND ngày 28 /12/2023 của UBND tỉnh)
TT
|
Ngành, lĩnh vực, nội dung phân cấp
|
Cơ quan, đơn vị được phân cấp
|
Thời gian thực hiện
|
Hình thức phân cấp
|
Ghi chú
|
I
|
Ngành, lĩnh vực Tài chính
|
|
|
|
|
1
|
Nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa ngân
sách các cấp ở địa phương giai đoạn 2026- 2030
|
- Các Sở, ban, ngành;
- UBND cấp huyện
|
Quý III/2025
|
Nghị quyết HĐND tỉnh
|
|
2
|
Quản lý sử dụng tài sản công
thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Lạng Sơn
|
- Các Sở, ban, ngành;
- UBND cấp huyện
|
Năm 2024
|
Nghị quyết HĐND tỉnh
|
|
II
|
Ngành, lĩnh vực Xây dựng
|
|
|
|
|
3
|
Kiểm tra thực hiện pháp luật
trong các lĩnh vực quản lý ngành xây dựng
|
- Sở Xây dựng;
- Các Sở quản lý công trình
xây dựng chuyên ngành;
- UBND cấp huyện, cấp xã
|
Quý I/2024
|
Quyết định UBND tỉnh
|
|
III
|
Ngành, lĩnh vực Nội vụ
|
|
|
|
|
4
|
Quản lý cán bộ, công chức cấp
xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, thôn, tổ dân phố
|
UBND cấp huyện
|
Quý III/2024
|
Quyết định UBND tỉnh
|
|
IV
|
Ngành, lĩnh vực khoa học
công nghệ
|
|
|
|
|
5
|
Cấp, sửa đổi, bổ sung, gia hạn,
cấp lại Giấy phép tiến hành công việc bức xạ - Sử dụng thiết bị X-quang chẩn
đoán trong y tế và cấp Chứng chỉ nhân viên bức xạ cho người phụ trách an toàn
tại cơ sở X-quang chẩn đoán y tế trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
Sở Khoa học và CN
|
Quý II/2024
|
Quyết định UBND tỉnh
|
|
V
|
Ngành, lĩnh vực công
thương
|
|
|
|
|
6
|
Ban hành danh mục địa điểm được
tổ chức hội chợ triển lãm, thương mại và lĩnh vực được ưu tiên tổ chức hội chợ,
triển lãm thương mại trên địa bàn tỉnh
|
Sở Công Thương
|
Năm 2024
|
Quyết định UBND tỉnh
|
|
VI
|
Ngành, lĩnh vực nông nghiệp
|
|
|
|
|
7
|
Quản lý công trình thủy lợi
|
UBND cấp huyện
|
Năm 2024
|
Quyết định UBND tỉnh
|
|