Quyết định 223/QĐ-UBND năm 2010 phê duyệt điều chỉnh dự toán chi phí điều chỉnh “Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu thời kỳ 2006 - 2015, định hướng đến năm 2020”
Số hiệu | 223/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 15/01/2010 |
Ngày có hiệu lực | 15/01/2010 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu |
Người ký | Trần Minh Sanh |
Lĩnh vực | Tài chính nhà nước,Văn hóa - Xã hội |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 223/QĐ-UBND |
Vũng Tàu, ngày 15 tháng 01 năm 2010 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐIỀU CHỈNH DỰ TOÁN CHI PHÍ ĐIỀU CHỈNH “QUY HOẠCH TỔNG THỂ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU THỜI KỲ 2006 - 2015, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2020”
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội và Nghị định số 04/2008/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2008 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội;
Căn cứ Quyết định 281/QĐ-BKH ngày 26 tháng 3 năm 2007 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc ban hành định mức chi phí lập, thẩm định quy hoạch và điều chỉnh quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch ngành và quy hoạch các sản phẩm chủ yếu;
Căn cứ Thông tư số 03/2008/TT-BKH ngày 01 tháng 7 năm 2008 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 04/2008/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2008 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội và Quyết định số 281/2007/QĐ-BKH ngày 26 tháng 3 năm 2007 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc ban hành định mức chi phí lập, thẩm định quy hoạch và điều chỉnh quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch ngành và quy hoạch các sản phẩm chủ yếu;
Xét đề nghị của Sở Kế hoạch - Đầu tư tại Tờ trình số 443/TTr-SKHĐT ngày 27 tháng 02 năm 2009,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt điều chỉnh dự toán chi phí điều chỉnh “Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu thời kỳ 2006 - 2015, định hướng đến năm 2020” là 777.934.553 đồng, chi tiết theo phụ lục kèm theo Quyết định này.
Nguồn vốn ngân sách tỉnh.
Quyết định này thay thế Quyết định số 1264/QĐ-UBND ngày 31 tháng 3 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt dự toán chi phí điều chỉnh Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu thời kỳ 2006 - 2015, định hướng đến năm 2020.
Điều 2. Giao cho Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan thực hiện điều chỉnh quy hoạch theo đúng quy định tại Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội và Nghị định số 04/2008/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2008 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2006/NĐ-CP.
Sở Kế hoạch và Đầu tư được phép tự thực hiện nghiên cứu điều chỉnh quy hoạch; đồng thời mời chuyên gia, thuê tư vấn có đủ năng lực chuyên môn để thực hiện việc nghiên cứu điều chỉnh quy hoạch đảm bảo chất lượng.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan quan căn cứ Quyết định thi hành./.
|
CHỦ
TỊCH |
DỰ TOÁN
CHI PHÍ ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH
TỔNG THỂ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU THỜI KỲ 2006 –
2015, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2020
(Phụ lục kèm theo Quyết định số 223/QĐ-UBND ngày 25 tháng 01 năm 2010 của Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh)
Stt |
Khoản mục chi phí |
Định mức chi phí theo Quyết định số 281/2007/QĐ-BKH |
Hệ số trượt theo công bố của Nhà nước |
Tổng dự toán (đồng) |
|||
Mức chi phí (%) |
Chi phí (đ) |
Năm 2007 |
Năm 2008 |
Trước thuế |
Sau thuế |
||
|
|
A |
B |
C |
D |
E=B*(1+C+D) |
|
|
Tổng chi phí |
100 |
525.000.000 |
12,6% |
22,97% |
711.742.500 |
777.934.553 |
I |
Chi phí cho công việc chuẩn bị đề cương quy hoạch |
2 |
10.500.000 |
12,6% |
22,97% |
14.234.850 |
15.658.335 |
1 |
Chi phí xây dựng đề cương và trình duyệt đề cương |
1,5 |
7.875.000 |
12,6% |
22,97% |
10.676.138 |
11.743.751 |
1.1 |
Xây dựng đề cương nghiên cứu |
0,8 |
4.200.000 |
12,6% |
22,97% |
5.693.940 |
6.263.334 |
1.2 |
Hội thảo, xin ý kiến chuyên gia thống nhất đề cương và trình duyệt |
0,7 |
3.675.000 |
12,6% |
22,97% |
4.982.198 |
5.480.417 |
2 |
Lập dự toán kinh phí theo đề cương đã thống nhất và trình duyệt |
0,5 |
2.625.000 |
12,6% |
22,97% |
3.558.713 |
3.914.584 |
II |
Chi phí nghiên cứu xây dựng báo cáo dự toán quy hoạch |
84 |
441.000.000 |
12,6% |
22,97% |
597.863.700 |
657.650.070 |
1 |
Chi phí thu thập, xử lý số liệu, dữ liệu ban đầu |
6 |
31.500.000 |
12,6% |
22,97% |
42.704.550 |
46.975.005 |
2 |
Chi phí thu thập bổ sung về số liệu, tư liệu theo yêu cầu quy hoạch |
5 |
26.250.000 |
12,6% |
22,97% |
35.587.125 |
39.145.838 |
3 |
Chi phí khảo sát thực tế |
7 |
36.750.000 |
12,6% |
22,97% |
49.821.975 |
54.804.173 |
4 |
Chi phí thiết kế quy hoạch |
66 |
346.500.000 |
12,6% |
22,97% |
469.750.050 |
516.725.055 |
4.1 |
Phân tích và dự báo tác động của các yếu tố bên ngoài |
2 |
10.500.000 |
12,6% |
22,97% |
14.234.850 |
15.658.335 |
4.2 |
Phân tích và dự báo tác động của các yếu tố bên trong |
2 |
10.500.000 |
12,6% |
22,97% |
14.234.850 |
15.658.335 |
4.3 |
Phân tích đánh giá hiện trạng |
3 |
15.750.000 |
12,6% |
22,97% |
21.352.275 |
23.487.503 |
4.4 |
Nghiên cứu mục tiêu và quan điểm phát triển |
2 |
10.500.000 |
12,6% |
22,97% |
14.234.850 |
15.658.335 |
4.5 |
Nghiên cứu các phương án về mục tiêu tăng trưởng |
2 |
10.500.000 |
12,6% |
22,97% |
14.234.850 |
15.658.335 |
4.6 |
Nghiên cứu các giải pháp mục tiêu |
39,5 |
207.375.000 |
12,6% |
22,97% |
281.138.288 |
309.252.116 |
|
a. Lựa chọn cơ cấu kinh tế |
2 |
10.500.000 |
12,6% |
22,97% |
14.234.850 |
15.658.335 |
|
b. Xây dựng các phương án phát triển ngành |
15 |
78.750.000 |
12,6% |
22,97% |
106.761.375 |
117.437.513 |
|
c. Xây dựng các kết cấu hạ tầng (giao thông, điện, nước, bưu chính viễn thông, vệ sinh môi trường, thủy lợi) |
7 |
36.750.000 |
12,6% |
22,97% |
49.821.975 |
54.804.173 |
|
d. Xây dựng các phương án phát triển nguồn nhân lực |
2 |
10.500.000 |
12,6% |
22,97% |
14.234.850 |
15.658.335 |
|
đ. Xây dựng các phương án khoa học công nghệ |
1 |
5.250.000 |
12,6% |
22,97% |
7.117.425 |
7.829.168 |
|
e. Xây dựng các phương án bảo vệ môi trường |
2 |
10.500.000 |
12,6% |
22,97% |
14.234.850 |
15.658.335 |
|
g. Xây dựng các phương án tính toán nhu cầu và đảm bảo vốn đầu tư |
2 |
10.500.000 |
12,6% |
22,97% |
14.234.850 |
15.658.335 |
|
h. Xác định các phương án hợp tác |
1 |
5.250.000 |
12,6% |
22,97% |
7.117.425 |
7.829.168 |
|
i. Xây dựng các chương trình, dự án đầu tư trọng điểm, |
1,5 |
7.875.000 |
12,6% |
22,97% |
10.676.138 |
11.743.751 |
|
k. Xây dựng các phương án tổ chức lãnh thổ |
5 |
26.250.000 |
12,6% |
22,97% |
35.587.125 |
39.145.838 |
|
l. Xây dựng các phưong án tổ chức điều hành |
1 |
5.250.000 |
12,6% |
22,97% |
7.117.425 |
7.829.168 |
4.7 |
Xây dựng báo cáo tổng hợp và các báo cáo liên quan |
10,5 |
55.125.000 |
12,6% |
22,97% |
74.732.963 |
82.206.259 |
|
a. Xây dựng báo cáo đề dẫn |
2,5 |
13.125.000 |
12,6% |
22,97% |
17.793.563 |
19.572.919 |
|
b. Xây dựng báo cáo tổng hợp |
6,5 |
34.125.000 |
12,6% |
22,97% |
46.263.263 |
50.889.589 |
|
c. Xây dựng các báo cáo tóm tắt |
0,5 |
2.625.000 |
12,6% |
22,97% |
3.558.713 |
3.914.584 |
|
d. Xây dựng văn bản trình thẩm định |
0,5 |
2.625.000 |
12,6% |
22,97% |
3.558.713 |
3.914.584 |
|
đ. Xây dựng văn bản trình phê duyệt dự án quy |
0,5 |
2.625.000 |
12,6% |
22,97% |
3.558.713 |
3.914.584 |
4.8 |
Xây dựng hệ thống quy hoạch |
5 |
26.250.000 |
12,6% |
22,97% |
35.587.125 |
39.145.838 |
III |
Chi phí quản lý và điều hành |
14 |
73.500.000 |
12,6% |
22,97% |
99.643.950 |
104.626.148 |
1 |
Chi phí quản lý dự án của Ban quản lý |
3 |
15.750.000 |
12,6% |
22,97% |
21.352.275 |
21.352.275 |
2 |
Chi phí hội thảo và xin ý kiến chuyên gia |
2,5 |
13.500.000 |
12,6% |
22,97% |
17.793.563 |
19.572.919 |
3 |
Chi phí thẩm định và hoàn thiện báo cáo tổng hợp quy hoạch theo kết luận thẩm định của Hội đồng thẩm định |
2 |
10.500.000 |
12,6% |
22,97% |
14.235.850 |
15.658.335 |
4 |
Chi phí lập báo cáo đánh giá môi trường chiến lược |
2,5 |
13.125.000 |
12,6% |
22,97% |
17.793.563 |
19.572.919 |
5 |
Chi phí công bố quy hoạch |
4 |
21.000.000 |
12,6% |
22,97% |
28.469.700 |
28.469.700 |
1. Phần chi phí của chủ đầu tư là: 49.821.975 đồng, trong đó:
- Chi phí quản lý dự án : 711.742.500 x 3% = 21.352.275 đồng.
- Chi phí công bố quy hoạch : 711.742.500 x 4% = 28.469.700 đồng.
2. Chi phí tư vấn lập quy hoạch:
- Chi phí lập quy hoạch trước thuế : 661.920.525 đồng.
Thuế VAT (10%) : 66.192.053 đồng.
Tổng cộng : 728.112.578 đồng.