ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1584/QĐ-UBND
|
Quảng Nam,
ngày 17 tháng 5 năm 2013
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT ĐỀ CƯƠNG, NHIỆM VỤ VÀ DỰ TOÁN ĐIỀU
CHỈNH QUY HOẠCH TỔNG THỂ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI TỈNH QUẢNG NAM ĐẾN NĂM
2020, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2025
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và
UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số
92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch
tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; Nghị định số 04/2008/NĐ-CP ngày
11/01/2008 của Chính phủ về sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số
92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch
tổng thể phát triển kinh tế - xã hội;
Căn cứ Nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày 18/4/2011 của Chính phủ quy định về
đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ
môi trường;
Căn cứ Quyết định số
148/2005/QĐ-TTg ngày 17/6/2005 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt quy hoạch
tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Quảng Nam đến 2015;
Căn cứ Thông tư số
26/2011/TT-BTNMT ngày 18/7/2011 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về Quy định chi
tiết một số điều của Nghị định số 29/2011/NĐ-CP của Chính phủ quy định về đánh
giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường;
Căn cứ Thông tư
01/2012/TT-BKHĐT ngày 09/2/2012 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc hướng
dẫn xác định mức chi phí cho lập, thẩm định và công bố quy hoạch tổng thể phát
triển kinh tế - xã hội; quy hoạch phát triển ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
50/2012/TTLT-BTC-BTNMT ngày 30/03/2012 của Bộ Tài chính, Bộ Tài nguyên và Môi
trường hướng dẫn cơ chế tài chính và mức kinh phí lập báo cáo đánh giá môi trường
chiến lược;
Căn cứ Quyết định số
299/QĐ-UBND ngày 23/01/2013 của UBND tỉnh Quảng Nam về việc Ban hành Chương
trình công tác năm 2013;
Theo đề nghị của Sở Kế hoạch
và Đầu tư tại Tờ trình số 190/TTr-SKHĐT ngày 06/5/2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt đề
cương, nhiệm vụ và dự toán kinh phí Điều chỉnh Quy hoạch tổng thể phát triển
kinh tế - xã hội tỉnh Quảng Nam đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2025, với các nội
dung chính như sau:
1. Tên công trình: Điều chỉnh
Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Quảng Nam đến năm 2020, tầm
nhìn đến năm 2025.
2. Chủ đầu tư: Sở Kế hoạch và Đầu
tư.
3. Phạm vi nghiên cứu và quy
mô:
- Phạm vi nghiên cứu: Toàn bộ địa
giới hành chính tỉnh Quảng Nam và khu vực lân cận.
- Quy mô:
+ Diện tích tự nhiên toàn tỉnh
Quảng Nam: 10.438 km2.
+ Dân số khoảng: 1.444.563 người.
4. Nội dung thực hiện
4.1. Nội dung lập quy hoạch tổng
thể phát triển kinh tế - xã hội.
a) Phân tích, đánh giá, dự báo
về các yếu tố, điều kiện phát triển, khả năng khai thác, sử dụng hợp lý, có hiệu
quả lợi thế so sánh của tỉnh trong vùng và so sánh với các tỉnh lân cận:
- Phân tích, đánh giá và dự báo
khả năng huy động các yếu tố tự nhiên, kinh tế, xã hội, vào mục tiêu phát triển
của tỉnh trong vùng và cả nước.
- Phân tích, dự báo ảnh hưởng của
các yếu tố trong nước và quốc tế đến phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Quảng
Nam; tác động của quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội của cả nước, của
vùng kinh tế trọng điểm miền Trung đến phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Quảng
Nam.
- Đánh giá về các lợi thế so
sánh, hạn chế và cơ hội cùng các thách thức đối với phát triển tỉnh Quảng Nam
trong thời kỳ quy hoạch.
b) Luận chứng mục tiêu, quan điểm
và phương hướng phát triển kinh tế, xã hội phù hợp với chiến lược và quy hoạch
tổng thể phát triển kinh tế - xã hội của cả nước, của vùng; xác định vị trí,
vai trò của tỉnh đối với nền kinh tế của vùng và cả nước, từ đó luận chứng mục
tiêu và quan điểm phát triển của tỉnh. Tác động của chiến lược và quy hoạch cả
nước, quy hoạch vùng, quy hoạch ngành đối với tỉnh trong thời kỳ quy hoạch. Luận
chứng mục tiêu phát triển (gồm cả mục tiêu tổng quát và mục tiêu cụ thể).
- Đối với
mục tiêu kinh tế: Tăng trưởng GDP, tổng GDP, giá trị xuất
khẩu và tỷ trọng đóng góp của tỉnh đối với vùng và cả nước, đóng góp vào ngân
sách, GDP/người, năng suất lao động và khả năng cạnh tranh có so sánh với bình
quân chung của vùng và cả nước.
- Đối với
mục tiêu xã hội: Mức tăng việc làm, giảm thất nghiệp, giảm đói nghèo, mức độ phổ
cập về học vấn, tỷ lệ tăng dân số, tỷ lệ lao động qua đào tạo, mức giảm bệnh tật
và tệ nạn xã hội.
- Đối với
mục tiêu môi trường: Giảm mức độ ô nhiễm môi trường và bảo đảm các yêu cầu về
môi trường trong sạch theo tiêu chuẩn môi trường (tiêu chuẩn Việt Nam).
- Đối với
mục tiêu quốc phòng an ninh: Ổn định
chính trị, trật tự an toàn xã hội, phát triển kinh tế gắn với anh ninh quốc
phòng.
c) Xác định
nhiệm vụ để đạt mục tiêu đề ra trong quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã
hội vùng. Luận chứng phát triển cơ cấu kinh tế, luận chứng các phương án phát
triển; xác định hướng phát triển ngành, lĩnh vực then chốt, các sản phẩm chủ lực,
trong đó xác định chức năng, nhiệm vụ và vai trò đối với tỉnh và vùng của các
trung tâm đô thị và tiểu vùng trọng điểm.
Lựa chọn phát triển cơ cấu kinh tế,
luận chứng và lựa chọn phương án phát triển; phương hướng phát triển và phân bố
các ngành, các sản phẩm chủ yếu và lựa chọn cơ cấu đầu tư (kể cả đề xuất các
chương trình, dự án đầu tư trọng điểm trong giai đoạn 5 năm đầu và cho thời kỳ
quy hoạch).
Luận chứng phát triển nguồn
nhân lực và các giải pháp phát triển và đào tạo nguồn nhân lực.
d) Luận chứng phương án tổng hợp
về tổ chức kinh tế, xã hội trên lãnh thổ tỉnh (lựa chọn phương án tổng thể khai
thác lãnh thổ).
Tổ chức lãnh thổ hệ thống đô thị
và khu công nghiệp; phát triển hệ thống khu, cụm công nghiệp; khu kinh tế
thương mại, các khu kinh tế đặc thù khác.
Tổ chức lãnh thổ khu vực nông
thôn; phát triển các vùng cây trồng, vật nuôi hàng hoá; phát triển làng nghề.
Xác định phương hướng phát triển
cho những lãnh thổ đang kém phát triển và những lãnh thổ có vai trò động lực;
phát triển các vùng khó khăn gắn với ổn định dân cư, xoá đói, giảm nghèo.
Xác định biện pháp giải quyết chênh
lệch về trình độ phát triển và mức sống dân cư giữa các khu vực, giữa thành thị
và nông thôn và giữa các tầng lớp dân cư.
e) Quy hoạch phát triển kết cấu
hạ tầng đảm bảo yêu cầu trước mắt và lâu dài của các hoạt động kinh tế, xã hội
của tỉnh và gắn với các tỉnh khác trong vùng và cả nước. Lựa chọn phương án
phát triển: mạng lưới giao thông của tỉnh trong tổng thể mạng lưới giao thông của
cả vùng; thông tin liên lạc, bưu chính, viễn thông; mạng lưới chuyển tải điện gắn
với mạng lưới chuyển tải điện của cả vùng; các công trình thủy lợi, cấp nước; hệ
thống kết cấu hạ tầng xã hội và phúc lợi công cộng; mạng lưới giáo dục - đào tạo
(cả đào tạo nghề), hệ thống y tế - chăm sóc sức khỏe và các cơ sở văn hoá - xã
hội.
f) Định hướng dự báo các phương
án sử dụng đất trên cơ sở định hướng phát triển ngành, lĩnh vực.
g) Luận chứng danh mục dự án đầu
tư ưu tiên.
h) Luận chứng bảo vệ môi trường;
xác định những lãnh thổ đang bị ô nhiễm trầm trọng, những lãnh thổ nhạy cảm về
môi trường và đề xuất giải pháp thích ứng để bảo vệ hoặc sử dụng các lãnh thổ
này.
i) Xác định các giải pháp về cơ
chế, chính sách nhằm thực hiện mục tiêu quy hoạch; đề xuất các chương trình, dự
án đầu tư trọng điểm có tính toán cân đối nguồn vốn để bảo đảm thực hiện và luận
chứng các bước thực hiện quy hoạch; đề xuất phương án tổ chức thực hiện quy hoạch.
Các giải pháp về: huy động vốn đầu tư; đào tạo nguồn nhân lực; khoa học công
nghệ, môi trường; cơ chế, chính sách; tổ chức thực hiện.
k) Thể hiện phương án quy hoạch
tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh trên bản đồ quy hoạch tỷ lệ 1/250.000
và 1/100.000 đối với các khu vực kinh tế trọng điểm. Thành phần bản đồ theo quy
định tại Điểm d, Điều 29, Mục 4, Chương IV - Nghị định 92/2006/NĐ-CP ngày
07/9/2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể kinh tế
- xã hội.
4.2. Nội dung đánh giá môi trường
chiến lược:
- Mô tả tóm tắt chiến lược, quy
hoạch, kế hoạch;
- Quá trình tổ chức thực hiện
đánh giá môi trường chiến lược; mô tả phạm vi nghiên cứu của đánh giá môi trường
chiến lược và các vấn đề môi trường chính liên quan đến chiến lược, quy hoạch,
kế hoạch;
- Mô tả diễn biến trong quá khứ
và dự báo xu hướng của các vấn đề môi trường chính trong trường hợp không thực
hiện chiến lược, quy hoạch, kế hoạch;
- Đánh giá sự phù hợp của các
quan điểm, mục tiêu của chiến lược, quy hoạch, kế hoạch với các quan điểm, mục
tiêu về bảo vệ môi trường; đánh giá, so sánh các phương án phát triển của chiến
lược, quy hoạch, kế hoạch;
- Đánh giá tác động đến các vấn
đề môi trường chính trong trường hợp thực hiện chiến lược, quy hoạch, kế hoạch;
- Tham vấn các bên liên quan
trong quá trình thực hiện đánh giá môi trường chiến lược;
- Đề xuất điều chỉnh chiến lược,
quy hoạch, kế hoạch và các biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu tác động xấu đến
môi trường;
- Chỉ dẫn nguồn cung cấp số liệu,
dữ liệu và phương pháp đánh giá;
- Lập bản đồ phục vụ ĐMC quy hoạch
phát triển.
5. Tổng giá trị dự toán:
2.784.507.020 đồng (Bằng chữ: Hai tỷ, bảy trăm tám mươi bốn triệu, năm trăm lẻ
bảy ngàn, không trăm hai mươi đồng). Trong đó:
- Kinh phí thực hiện Điều chỉnh
Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội là: 2.246.006.620 đồng. Bao gồm:
+ Chi phí
chuẩn bị đề cương quy hoạch : 33.690.099 đồng.
+ Chi phí lập quy hoạch
:1.931.565.693 đồng.
+ Chi phí quản lý, điều hành :
280.750.828 đồng.
- Kinh phí thực hiện Đánh giá
môi trường chiến lược (hình thức báo cáo riêng) là: 538.500.400
đồng. Bao gồm:
+ Khảo sát thực địa :
94.907.500 đồng.
+ Các chuyên đề và báo cáo tổng
hợp : 330.000.000 đồng.
+ Bản đồ : 60.000.000 đồng.
+ Chi khác : 27.950.000 đồng.
+ Thuế VAT 5% : 25.642.900 đồng.
6. Nguồn vốn đầu tư: Ngân sách Nhà
nước.
7. Thời gian đầu tư: Từ tháng 5
năm 2013.
Điều 2. Sở Kế hoạch và Đầu tư có trách nhiệm phối hợp với
các ngành, địa phương liên quan, căn cứ đề cương, nhiệm vụ và dự toán được duyệt
tổ chức triển khai Điều chỉnh Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh
Quảng Nam đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2025, tham mưu UBND Tỉnh trình cấp có
thẩm quyền xem xét, phê duyệt.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Kế
hoạch và Đầu tư, Tài chính, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh Quảng Nam; Chủ tịch
UBND các huyện, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan liên quan căn cứ Quyết định
thi hành.
Quyết định này có hiệu lực từ
ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- TT TU, TT HĐND Tỉnh;
- CT, các PCT UBND Tỉnh;
- CPVP;
- Lưu: VT, KTTH, KTN, VX, TH.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đinh Văn Thu
|