Quyết định 2214/QĐ-UBND năm 2016 công bố Bộ thủ tục hành chính thực hiện cơ chế một cửa tại Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận

Số hiệu 2214/QĐ-UBND
Ngày ban hành 12/09/2016
Ngày có hiệu lực 12/09/2016
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Ninh Thuận
Người ký Lưu Xuân Vĩnh
Lĩnh vực Bộ máy hành chính

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH THUẬN
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2214/QĐ-UBND

Ninh Thuận, ngày 12 tháng 9 năm 2016

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ BỘ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THỰC HIỆN CƠ CHẾ MỘT CỬA TẠI VĂN PHÒNG ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ quy định về kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg ngày 25 tháng 3 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính Nhà nước ở địa phương;

Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07 tháng 02 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;

Xét đề nghị của Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tại Tờ trình số 14/TTr-VPUB ngày 09 tháng 9 năm 2016 và ý kiến của Sở Tư pháp tại công văn số 962/STP-KSTTHC ngày 07 tháng 7 năm 2016,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Bộ thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa tại Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh.

Điều 2. Đối với một số trường hợp cá biệt (hồ sơ phức tạp, còn vướng mắc, chưa rõ ràng, thiếu thông tin, … cần phải xin ý kiến giải quyết tại cuộc họp Chủ tịch và các Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh), nếu không giải quyết được trong thời gian quy định thì Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chủ trì, phối hợp với Chuyên viên tham mưu giải quyết hồ sơ thông báo cho cơ quan, tổ chức và cá nhân nộp hồ sơ biết lý do, thời hạn trả kết quả lần hai sau khi có thông báo kết quả cuộc họp của Chủ tịch và các Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh (theo mẫu số 07 tại Quyết định số 46/2015/QĐ-UBND ngày 23 tháng 7 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại các cơ quan hành chính Nhà nước trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận) và văn bản xin lỗi tổ chức, cá nhân về những bất tiện khi thực hiện thủ tục hành chính (theo mẫu số 06 tại Quyết định số 46/2015/QĐ-UBND ngày 23 tháng 7 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại các cơ quan hành chính Nhà nước trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận).

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 1805/QĐ-UBND ngày 20 tháng 8 năm 2015 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc công bố Bộ thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa tại Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh.

Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp, thủ trưởng các sở, ban, ngành thuộc tỉnh, thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

CHỦ TỊCH




Lưu Xuân Vĩnh

 

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THỰC HIỆN CƠ CHẾ MỘT CỬA TẠI VĂN PHÒNG ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN

(Ban hành kèm theo Quyết định số 2214/QĐ-UBND ngày 12 tháng 9 năm 2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)

Phần I

DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

1. Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành thực hiện theo cơ chế một cửa:

STT

TÊN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

I

Lĩnh vực kế hoạch và đầu tư; tài chính

1

Thủ tục phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình; điều chỉnh, bổ sung nội dung dự án; kế hoạch đấu thầu; điều chỉnh kế hoạch đấu thầu; quyết toán dự án hoàn thành (đối với các dự án đầu tư xây dựng sử dụng nguồn vốn ngân sách Nhà nước).

2

Thủ tục quyết định chủ trương đầu tư của Ủy ban nhân dân tỉnh (đối với dự án không thuộc diện cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư).

3

Thủ tục quyết định chủ trương đầu tư của Thủ tướng Chính phủ (đối với dự án không thuộc diện cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư).

4

Thủ tục điều chỉnh quyết định chủ trương đầu tư của Ủy ban nhân dân tỉnh (đối với dự án đầu tư không thuộc diện cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư).

5

Thủ tục điều chỉnh quyết định chủ trương đầu tư của Thủ tướng Chính phủ (đối với dự án đầu tư không thuộc diện cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư)

6

Thủ tục điều chỉnh giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư thuộc diện điều chỉnh quyết định chủ trương đầu tư của Ủy ban nhân dân tỉnh

7

Thủ tục điều chỉnh giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư thuộc diện điều chỉnh quyết định chủ trương đầu tư của Thủ tướng Chính phủ

8

Thủ tục chuyển nhượng dự án đầu tư

II

Lĩnh vực tài nguyên và môi trường

1

Thủ tục giao đất, cho thuê đất; đăng ký chuyển mục đích sử dụng đất đối với trường hợp phải xin phép

2

Thủ tục cấp, sửa đổi, bổ sung và gia hạn giấy phép hoạt động điện lực

3

Thủ tục cấp, gia hạn, trả lại giấy phép thăm dò khoáng sản; thủ tục trả lại một phần diện tích khu vực thăm dò khoáng sản; thủ tục chuyển nhượng quyền thăm dò khoáng sản; thủ tục phê duyệt trữ lượng khoáng sản; thủ tục cấp, gia hạn, trả lại giấy phép khai thác khoáng sản; thủ tục trả lại một phần diện tích khu vực khai thác khoáng sản; thủ tục chuyển quyền khai thác khoáng sản; thủ tục gia hạn, trả lại giấy phép khai thác tận thu khoáng sản; thủ tục phê duyệt đề án đóng cửa mỏ; thủ tục nghiệm thu kết quả thực hiện đề án đóng cửa mỏ và quyết định đóng cửa mỏ; thủ tục cấp giấy phép khai thác tận thu khoáng sản.

4

Thủ tục phê duyệt giá khởi điểm đấu giá quyền sử dụng đất; phê duyệt phương án đấu giá; phê duyệt kết quả đấu giá.

III

Lĩnh vực xây dựng

1

Thủ tục phê duyệt đồ án quy hoạch xây dựng.

2

Thủ tục phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch xây dựng.

3

Thủ tục công nhận chủ đầu tư dự án khu đô thị mới.

4

Thủ tục chấp thuận đầu tư dự án khu đô thị mới.

5

Thủ tục phê duyệt dự án phát triển nhà ở được đầu tư xây dựng bằng nguồn vốn ngân sách Nhà nước.

6

Thủ tục chấp thuận đầu tư dự án phát triển nhà ở bằng nguồn vốn không phải từ ngân sách Nhà nước có số lượng nhà ở từ 500 đến dưới 2.500 căn (trường hợp không phải đấu thầu lựa chọn chủ đầu tư dự án).

7

Thủ tục chấp thuận bổ sung nội dung dự án phát triển nhà ở bằng nguồn vốn không phải từ ngân sách Nhà nước có số lượng nhà ở từ 500 đến dưới 2.500 căn.

IV

Lĩnh vực tư pháp

1

Thủ tục nhập quốc tịch Việt Nam.

2

Thủ tục thôi quốc tịch Việt Nam.

3

Thủ tục trở lại quốc tịch Việt Nam.

4

Thủ tục đăng ký lại việc nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài.

5

Thủ tục giải quyết việc người nước ngoài thường trú ở Việt Nam nhận trẻ em Việt Nam làm con nuôi.

V

Lĩnh vực giáo dục và đào tạo

1

Thủ tục cho phép thành lập trường phổ thông tư thục.

2

Thủ tục công nhận trường mầm non đạt chuẩn quốc gia.

3

Thủ tục công nhận trường tiểu học đạt chuẩn quốc gia.

4

Thủ tục công nhận trường trung học đạt chuẩn quốc gia.

5

Thủ tục thành lập Trung tâm Tin học, Ngoại ngữ.

6

Thủ tục công nhận phổ cập giáo dục tiểu học đúng độ tuổi.

VI

Lĩnh vực văn hoá, thể thao và du lịch

1

Thủ tục cấp giấy phép triển lãm mỹ thuật.

2

Thủ tục cấp giấy phép xây dựng tượng đài, tranh hoành tráng.

3

Thủ tục cấp giấy phép tổ chức trại sáng tác điêu khắc.

4

Thủ tục cấp giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài tại Việt Nam.

5

Thủ tục cấp sửa đổi, bổ sung giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài tại Việt Nam.

6

Thủ tục cấp lại giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài tại Việt Nam.

7

Thủ tục công nhận lại “Cơ quan đạt chuẩn văn hoá”, “Đơn vị đạt chuẩn văn hoá”, “Doanh nghiệp đạt chuẩn văn hoá”.

8

Thủ tục cấp phép lễ hội.

9

Thủ tục cấp giấy phép hoạt động bảo tàng ngoài công lập.

10

Thủ tục cấp giấy phép khai quật khẩn cấp.

11

Thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình.

12

Thủ tục cấp lại giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình.

13

Thủ tục đổi giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình.

14

Thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình.

15

Thủ tục cấp lại giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình.

16

Thủ tục đổi giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình.

17

Thủ tục đăng cai tổ chức giải thi đấu vô địch từng môn thể thao của tỉnh.

VII

Lĩnh vực nội vụ

1

Thủ tục thành lập hội.

2

Thủ tục phê duyệt điều lệ hội.

3

Thủ tục chia, tách; sáp nhập, hợp nhất hội.

4

Thủ tục đổi tên hội.

5

Thủ tục hội tự giải thể.

6

Thủ tục báo cáo tổ chức đại hội nhiệm kỳ, đại hội bất thường của hội.

7

Thủ tục cho phép hội đặt văn phòng đại diện.

8

Thủ tục cấp giấy phép thành lập và công nhận điều lệ quỹ.

9

Thủ tục công nhận quỹ đủ điều kiện hoạt động và công nhận thành viên Hội đồng quản lý quỹ.

10

Thủ tục công nhận thay đổi, bổ sung thành viên Hội đồng quản lý quỹ.

11

Thủ tục thay đổi giấy phép thành lập và công nhận điều lệ (sửa đổi, bổ sung) quỹ.

12

Thủ tục cấp lại giấy phép thành lập và công nhận điều lệ quỹ.

13

Thủ tục cho phép quỹ hoạt động trở lại sau khi bị tạm đình chỉ hoạt động.

14

Thủ tục hợp nhất, sáp nhập, chia, tách quỹ.

15

Thủ tục đổi tên quỹ.

16

Thủ tục quỹ tự giải thể.

2. Danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ:

STT

TÊN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

Tên VBQPPL quy định nội dung bãi bỏ

1

Thủ tục quyết định chủ trương đầu tư

- Luật Đầu tư năm 2014.

- Nghị định số 118/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2015 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư.

- Thông tư số 16/2015/TT-BKHĐT ngày 18 tháng 11 năm 2015 quy định biểu mẫu thực hiện thủ tục đầu tư và báo cáo hoạt động đầu tư tại Việt Nam.

- Quyết định số 1811/QĐ-BKHĐT ngày 30 tháng 11 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc công bố danh mục và nội dung thủ tục hành chính được chuẩn hoá thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.

2

Thủ tục đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài

- Luật Hộ tịch ngày 20 tháng 11 năm 2014.

- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch.

3

Thủ tục xử lý vi phạm hành chính

Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính.

 

Phần II

NỘI DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THEO CƠ CHẾ MỘT CỬA TẠI VĂN PHÒNG ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN

[...]