Quyết định 2214/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Kiên Giang
Số hiệu | 2214/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 27/10/2014 |
Ngày có hiệu lực | 27/10/2014 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Kiên Giang |
Người ký | Lê Văn Thi |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2214/QĐ-UBND |
Kiên Giang, ngày 27 tháng 10 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG TỈNH KIÊN GIANG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07 tháng 02 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông tại Tờ trình số 808/STTTT ngày 14 tháng 10 năm 2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Kiên Giang.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 2254/QĐ-UBND ngày 16 tháng 10 năm 2012 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang về việc công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Kiên Giang.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở, Thủ trưởng các ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ chức cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG TỈNH KIÊN GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2214/QĐ-UBND ngày 27 tháng 10 năm 2014 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
A. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG KIÊN GIANG
STT |
TÊN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH |
I. LĨNH VỰC: PHÁT THANH TRUYỀN HÌNH VÀ THÔNG TIN ĐIỆN TỬ |
|
1 |
Cấp phép đăng ký thu tín hiệu truyền hình nước ngoài trực tiếp từ vệ tinh. |
2 |
Cấp phép sửa đổi, bổ sung giấy chứng nhận đăng ký thu tín hiệu truyền hình nước ngoài trực tiếp từ vệ tinh. |
3 |
Cấp giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp cho tổ chức tại địa phương. |
4 |
Sửa đổi, bổ sung giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp cho tổ chức tại địa phương. |
5 |
Gia hạn giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp cho tổ chức tại địa phương. |
6 |
Cấp lại giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp cho tổ chức tại địa phương. |
7 |
Cấp giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp cho các cơ quan báo chí tại địa phương. |
8 |
Sửa đổi, bổ sung giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp cho các cơ quan báo chí tại địa phương. |
9 |
Gia hạn giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp cho các cơ quan báo chí tại địa phương. |
10 |
Cấp lại giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp cho các cơ quan báo chí tại địa phương. |
II. LĨNH VỰC: BƯU CHÍNH, CHUYỂN PHÁT |
|
1 |
Cấp giấy phép bưu chính đối với trường hợp cung ứng dịch vụ thư trong phạm vi nội tỉnh. |
2 |
Cấp sửa đổi, bổ sung giấy phép bưu chính đối với trường hợp cung ứng dịch vụ thư trong phạm vi nội tỉnh. |
3 |
Cấp lại giấy phép bưu chính khi hết hạn đối với trường hợp cung ứng dịch vụ thư trong phạm vi nội tỉnh. |
4 |
Cấp lại giấy phép bưu chính bị mất hoặc hư hỏng không sử dụng được đối với trường hợp cung ứng dịch vụ thư trong phạm vi nội tỉnh. |
5 |
Cấp văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính. |
6 |
Cấp lại văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính khi bị mất hoặc hư hỏng không sử dụng được. |
B. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH GIỮ NGUYÊN THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG KIÊN GIANG
STT |
TÊN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH |
I. LĨNH VỰC: BÁO CHÍ |
|
1 |
Cho phép thành lập và hoạt động của cơ quan đại diện, phóng viên thường trú ở trong nước của các cơ quan báo chí. |
2 |
Cho phép họp báo. |
3 |
Cho phép tổ chức hoạt động liên quan đến thông tin báo chí của cơ quan, tổ chức nước ngoài. |
4 |
Cấp giấy phép xuất bản bản tin (trong nước). |
5 |
Cấp giấy phép trưng bày tủ thông tin. |
II. LĨNH VỰC: XUẤT BẢN |
|
1 |
Cấp phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh cho các cá nhân, tổ chức. |
2 |
Cấp giấy phép xuất bản tài liệu không kinh doanh cho cơ quan, tổ chức thuộc địa phương, chi nhánh, văn phòng đại diện, đơn vị trực thuộc cơ quan tổ chức. |
3 |
Cấp giấy xác nhận đăng ký in vàng mã. |
4 |
Cấp phép hoạt động in gia công cho nước ngoài sản phẩm không phải là xuất bản phẩm đối với cơ sở in của cơ quan, tổ chức, cá nhân thuộc địa phương. |
5 |
Cấp giấy phép hoạt động in xuất bản phẩm, sản phẩm báo chí, tem chống giả cho cơ sở in của địa phương. |
6 |
Cấp giấy phép in gia công xuất bản phẩm cho nước ngoài đối với cơ sở in của địa phương. |
7 |
Cấp giấy phép tổ chức triển lãm, hội chợ xuất bản phẩm cho cơ quan, tổ chức, cá nhân của địa phương; chi nhánh, văn phòng đại diện, đơn vị trực thuộc của cơ quan, tổ chức của Trung ương tại địa phương. |
C. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG KIÊN GIANG
STT |
TÊN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH |
LÝ DO BÃI BỎ |
I. LĨNH VỰC: BƯU CHÍNH, CHUYỂN PHÁT |
||
1 |
Thông báo kinh doanh dịch vụ chuyển phát (ban hành theo Quyết định số 2245/QĐ-UBND ngày 26 tháng 10 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh). |
Nghị định số 47/2011/NĐ-CP ngày 17/6/2011 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số nội dung của Luật Bưu chính. |
2 |
Cấp giấy phép cung ứng dịch vụ chuyển phát thư trong phạm vi nội tỉnh (ban hành theo Quyết định số 2245/QĐ-UBND ngày 26 tháng 10 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh). |
Nghị định số 47/2011/NĐ-CP ngày 17/6/2011 của Chính phủ. |