Quyết định 2210/QĐ-UBND năm 2021 về Kế hoạch thực hiện Chương trình chăm sóc dinh dưỡng 1000 ngày đầu đời nhằm phòng, chống suy dinh dưỡng bà mẹ, trẻ em, nâng cao tầm vóc người Việt Nam trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn, giai đoạn 2021-2030

Số hiệu 2210/QĐ-UBND
Ngày ban hành 17/11/2021
Ngày có hiệu lực 17/11/2021
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Bắc Kạn
Người ký Phạm Duy Hưng
Lĩnh vực Thể thao - Y tế

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC KẠN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2210/QĐ-UBND

Bắc Kạn, ngày 17 tháng 11 năm 2021

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH CHĂM SÓC DINH DƯỠNG 1000 NGÀY ĐẦU ĐỜI NHẰM PHÒNG, CHỐNG SUY DINH DƯỠNG BÀ MẸ, TRẺ EM, NÂNG CAO TẦM VÓC NGƯỜI VIỆT NAM TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC KẠN, GIAI ĐOẠN 2021-2030

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Quyết định số 1896/QĐ-TTg ngày 25/12/2019 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Chương trình “Chăm sóc dinh dưỡng 1000 ngày đầu đời nhằm phòng, chống suy dinh dưỡng bà mẹ, trẻ em, nâng cao tầm vóc người Việt Nam”.

Theo đề nghị của Sở Y tế tại Tờ trình số 4192/TTr-SYT ngày 08/11/2021.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch thực hiện Chương trình chăm sóc dinh dưỡng 1000 ngày đầu đời nhằm phòng, chống suy dinh dưỡng bà mẹ, trẻ em, nâng cao tầm vóc người Việt Nam trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn, giai đoạn 2021-2030.

Điều 2. Sở Y tế chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan triển khai thực hiện Kế hoạch này đảm bảo hiệu quả, đúng quy định.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Y tế; Thủ trưởng các đơn vị có liên quan và Chủ tịch UBND các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
Gửi bản điện tử:
- Như Điều 3 (t/h);
- Bộ Y tế (b/c);
- CT, PCT UBND tỉnh (Ô. Hưng);
- Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy;
- Các đơn vị tại mục VII Kế hoạch;
- PCVP (Ô. Nguyên);
- Lưu:VT, VXNV (V).

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Phạm Duy Hưng

 

KẾ HOẠCH

THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH CHĂM SÓC DINH DƯỠNG 1000 NGÀY ĐẦU ĐỜI NHẰM PHÒNG, CHỐNG SUY DINH DƯỠNG BÀ MẸ, TRẺ EM, NÂNG CAO TẦM VÓC NGƯỜI VIỆT NAM TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC KẠN GIAI ĐOẠN 2021-2030
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2210/QĐ-UBND ngày 17 tháng 11 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn)

I. CĂN CỨ XÂY DỰNG KẾ HOẠCH

- Nghị quyết số 139/NQ-CP ngày 31/12/2017 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số 20-NQ/TW ngày 25/10/2017 của Hội nghị lần thứ 6 Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII về tăng cường công tác bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân trong tình hình mới;

- Chỉ thị số 46/CT-TTg ngày 21/12/2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường công tác dinh dưỡng trong tình hình mới;

- Quyết định số 226/QĐ-TTg ngày 22/02/2012 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược Quốc gia về dinh dưỡng giai đoạn 2011-2020 và tầm nhìn đến năm 2030;

- Thông tư số 38/2016/TT-BYT ngày 31/10/2016 của Bộ Y tế quy định một số biện pháp thúc đẩy việc nuôi con bằng sữa mẹ tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh;

- Kế hoạch số 512/KH-UBND ngày 03/9/2019 của UBND tỉnh Bắc Kạn về triển khai thực hiện chương trình hành động quốc gia “Không còn nạn đói” trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn đến năm 2025;

- Quyết định số 1896/QĐ-TTg ngày 25/12/2019 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Chương trình “Chăm sóc dinh dưỡng 1000 ngày đầu đời nhằm phòng, chống suy dinh dưỡng bà mẹ, trẻ em, nâng cao tầm vóc người Việt Nam”.

II. MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung

Cải thiện tình trạng dinh dưỡng của phụ nữ có thai và trẻ em dưới 2 tuổi trên địa bàn tỉnh, góp phần nâng cao tầm vóc, thể lực người dân trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn.

2. Mục tiêu cụ thể

TT

Tên chỉ tiêu

ĐVT

Năm 2025

Năm 2030

1

Mục tiêu 1: Cải thiện tình trạng dinh dưỡng của phụ nữ có thai và trẻ em dưới 5 tuổi

 

 

 

1.1

Tỷ lệ suy dinh dưỡng thể thấp còi

%

26,9

26,4

1.2

Tỷ lệ suy dinh dưỡng thể nhẹ cân

%

16,5

16,0

1.3

Tỷ lệ trẻ có cân nặng sơ sinh thấp dưới 2.500g

%

< 8

< 7

1.4

Tỷ lệ thiếu máu ở phụ nữ có thai

%

< 25,5

< 23,5

2

Mục tiêu 2: Nâng cao tỷ lệ thực hành về chăm sóc dinh dưỡng 1.000 ngày đầu đời cho người chăm sóc trẻ

 

 

 

2.1

Tỷ lệ bà mẹ thực hành cho trẻ bú sớm

%

70

80

2.2

Tỷ lệ bà mẹ cho trẻ bú mẹ hoàn toàn trong 6 tháng đầu

%

35

40

2.3

Tỷ lệ bà mẹ tiếp tục cho trẻ bú mẹ đến khi trẻ được 24 tháng tuổi

%

50

60

2.4

Tỷ lệ bà mẹ cho trẻ từ 6-24 tháng tuổi ăn bổ sung đúng cách

%

60

70

III. PHẠM VI, ĐỐI TƯỢNG THỰC HIỆN

[...]