Quyết định 22/2011/QĐ-UBND về sửa đổi quy định đấu thầu kinh doanh, khai thác và quản lý chợ trên địa bàn tỉnh Đồng Nai kèm theo Quyết định 75/2008/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành

Số hiệu 22/2011/QĐ-UBND
Ngày ban hành 23/03/2011
Ngày có hiệu lực 02/04/2011
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Đồng Nai
Người ký Đinh Quốc Thái
Lĩnh vực Thương mại

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG NAI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 22/2011/QĐ-UBND

Đồng Nai, ngày 23 tháng 3 năm 2011

 

QUYẾT ĐỊNH

SỬA ĐỔI MỘT SỐ ĐIỀU TẠI QUY ĐỊNH ĐẤU THẦU KINH DOANH, KHAI THÁC VÀ QUẢN LÝ CHỢ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 75/2008/QĐ-UBND NGÀY 05/11/2008

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật đấu thầu ngày 29/11/2005;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản có hiệu lực từ ngày 01/8/2009;
Căn cứ Nghị định số 02/2003/NĐ-CP ngày 14/01/2003 của Chính phủ về phát triển và quản lý chợ;
Căn cứ Nghị định 85/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ hướng dẫn thi hành Luật đấu thầu và lựa chọn nhà thầu xây dựng theo Luật Xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 114/2009/NĐ-CP ngày 23/12/2009 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 02/2003/N đ-CP ngày 14/01/2003 của Chính phủ về phát triển và quản lý chợ;
Căn cứ Quyết định số 2946/2005/QĐ-UBND ngày 17/8/2005 của UBND tỉnh Đồng Nai ban hành Quy định về tổ chức và quản lý chợ trên địa bàn tỉnh Đồng Nai;
Theo đề nghị của Sở Công Thương tại Tờ trình số 1221/TTr-SCT ngày 24/8/2010, Văn bản số 1562/SCT-TM ngày 01/11/2010 và Tờ trình số 225/TTr-SCT ngày 28/02/2011,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung của quy định đấu thầu kinh doanh, khai thác và quản lý chợ trên địa bàn tỉnh Đồng Nai ban hành kèm theo Quyết định số 75/2008/QĐ-UBND như sau:

1. Sửa đổi điểm c, d, Khoản 2, điều 5 như sau:

 “c) đáp ứng yêu cầu nêu trong thư mời thầu của Hội đồng đấu thầu.”

 “d) Bảo đảm tính cạnh tranh trong đấu thầu: Nhà thầu tham gia đấu thầu các gói thầu thuộc dự án phải độc lập về tổ chức, không cùng phụ thuộc vào một cơ quan quản lý và độc lập với nhau về tài chính với chủ đầu tư của dự án”.

2. Bổ sung và sửa đổi Khoản 1, Khoản 4, điều 6 như sau:

“1. Thông báo mời sơ tuyển phải được đăng tải trên Báo đấu thầu 03 kỳ liên tiếp và trên trang thông tin điện tử về đấu thầu. Ngoài việc đăng tải theo quy định trên có thể đăng tải đồng thời trên các phương tiện thông tin đại chúng khác.

Hồ sơ mời sơ tuyển được cung cấp miễn phí cho các nhà thầu kể từ ngày đầu tiên đăng tải thông báo mời sơ tuyển và được kéo dài đến thời điểm hết hạn nộp hồ sơ dự tuyển ( đóng sơ tuyển). Thời gian chuẩn bị hồ sơ dự sơ tuyển tối thiểu là 10 ngày đối với đấu thầu trong nước kể từ ngày đầu tiên phát hành hồ sơ mời sơ tuyển.

Việc sơ tuyển nhà thầu được thực hiện trước khi tổ chức đấu thầu rộng rãi nhằm chọn được các nhà thầu có đủ năng lực và kinh nghiệm theo yêu cầu của gói thầu để mời tham gia đấu thầu”.

 “4. Việc sơ tuyển nhà thầu phải được hoàn thành trước khi thực hiện mở thầu 25 (Hai mươi lăm) ngày”.

3. Sửa đổi nội dung “Ưu tiên 4” tại điểm d, Khoản 1, điều 7 như sau:

 “Ưu tiên 4: Thời gian HTX, doanh nghiệp đóng tiền ký quỹ thực hiện bảo đảm dự đấu thầu;”

4. Sửa đổi Khoản 1, điểm a, b, c, d, Khoản 2, điều 8 như sau:

a) Xóa bỏ điểm a, Khoản 1.

b) Sửa đổi điểm a, b, c, d, Khoản 2, điều 8 như sau:

 “2. Quy trình đấu thầu gồm các bước:

a) Lập và phê duyệt hồ sơ yêu cầu.

b) Bên mời thầu phát hành hồ sơ yêu cầu cho nhà thầu đã được chủ đầu tư xác định. Nhà thầu được đề nghị chỉ định thầu chuẩn bị hồ sơ đề xuất trên cơ sở hồ sơ yêu cầu, bao gồm đề xuất về kỹ thuật và đề xuất về tài chính, thương mại.

c) đánh giá hồ sơ đề xuất và đàm phán về các đề xuất của nhà thầu.

d) Trình, thẩm định và phê duyệt kết quả đấu thầu”.

5. Xóa bỏ nội dung điều 10.

6. Sửa đổi Khoản 1, Khoản 2, điểm b, Khoản 4, điều 11 như sau:

a) Sửa đổi Khoản 1, điều 11:

 “1. Khi tham gia đấu thầu, nhà thầu phải thực hiện biện pháp đảm bảo dự thầu bằng tiền ký quỹ là 3% (Ba phần trăm) của giá gói thầu được duyệt trước thời điểm đóng thầu ít nhất là 03 (Ba) ngày. Số tiền ký quỹ này sẽ được trả lại cho nhà thầu không trúng thầu trong thời gian không quá 10 (Mười) ngày kể từ ngày thông báo kết quả đấu thầu. đối với nhà thầu trúng thầu, thì khoản tiền này sẽ được chuyển sang tiền ký quỹ để bảo đảm thực hiện hợp đồng”.

[...]