Quyết định 2190/QĐ-UBND năm 2009 về công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công thương tỉnh Đắk Lắk ban hành

Số hiệu 2190/QĐ-UBND
Ngày ban hành 19/08/2009
Ngày có hiệu lực 19/08/2009
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Đắk Lắk
Người ký Lữ Ngọc Cư
Lĩnh vực Thương mại,Bộ máy hành chính

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK LẮK
---------------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2190/QĐ-UBND

Buôn Ma Thuột, ngày 19 tháng 8 năm 2009

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ BỘ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH ĐẮK LẮK

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 30/2007/QĐ-TTg ngày 10 tháng 01 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án đơn giản hoá thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý nhà nước giai đoạn 2007 - 2010;
Căn cứ Quyết định số 07/QĐ-TTg ngày 04 tháng 01 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch thực hiện Đề án đơn giản hoá thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý nhà nước giai đoạn 2007 - 2010;
Căn cứ Công văn số 1071/TTg-TCCV ngày 30 tháng 6 năm 2009 thông báo ý kiến chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ về việc công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các Sở, ban, ngành trên địa bàn tỉnh.
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Công thương và Tổ trưởng Tổ công tác thực hiện Đề án 30 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, tại Tờ trình số: 35/TTr-SCT- TCTĐA30, ngày 11 tháng 8 năm 2009,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công thương.

1. Trường hợp thủ tục hành chính nêu tại Quyết định này được cơ quan nhà nước có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ sau ngày Quyết định này có hiệu lực và các thủ tục hành chính mới được ban hành thì áp dụng theo đúng quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và phải cập nhật để công bố.

2. Trường hợp thủ tục hành chính do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành nhưng chưa được công bố tại Quyết định này hoặc có sự khác biệt giữa nội dung thủ tục hành chính do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành và thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định này thì được áp dụng theo đúng quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và phải cập nhật để công bố.

Điều 2. Sở Công thương có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Tổ công tác thực hiện Đề án 30 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh thường xuyên cập nhật để trình Ủy ban nhân dân tỉnh công bố những thủ tục hành chính trên tại khoản 1 Điều 1 Quyết định này. Thời hạn cập nhật hoặc loại bỏ thủ tục hành chính này chậm nhất không quá 10 ngày kể từ ngày văn bản quy định thủ tục hành chính có hiệu lực thi hành.

Đối với các thủ tục hành chính nêu tại khoản 2 Điều 1 Quyết định này, Sở Công thương có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Tổ công tác thực hiện Đề án 30 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh cập nhật để trình Ủy ban nhân dân tỉnh công bố trong thời hạn không quá 10 ngày kể từ ngày phát hiện có sự khác biệt giữa nội dung thủ tục hành chính do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành và thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định này hoặc thủ tục hành chính chưa được công bố.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 4. Chánh văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Công thương, Tổ trưởng Tổ công tác thực hiện Đề án 30 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành cấp tỉnh chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như điều 4;
- Chính phủ (b/c);
- TCT chuyên trách CCHC TTg (b/c);
- Thường trực Tỉnh Ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- CVP, các phó CVP UBND tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố;
- Thành viên TCTĐA 30;
- Báo Đắk Lắk, Đài PT-TH tỉnh;
- Website tỉnh;
- TT Thông tin – Công báo;
- Các BPCV VP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, TCTĐA30.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Lữ Ngọc Cư

 

BỘ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH ĐẮK LẮK

(Ban hành kèm theo Quyết định số 2190 /QĐ-UBND ngày 19 tháng 8 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk)

PHẦN I: DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH ĐẮK LẮK

STT

Tên thủ tục hành chính

I

Lĩnh vực giải quyết khiếu nại, tố cáo

1

Thủ tục Tiếp dân

2

Thủ tục Xử lý đơn

3

Thủ tục Giải quyết khiếu nại lần một

4

Thủ tục Giải quyết khiếu nại lần hai

5

Thủ tục Giải quyết tố cáo và phòng, chống tham nhũng

II

Lĩnh vực Khuyến công

6

Thủ tục thẩm định đề án khuyến công

7

Thủ tục đăng ký đề án khuyến công

8

Hỗ trợ kinh phí thực hiện đề án khuyến công theo kế hoạch giao

III

Lĩnh vực điện

9

Thủ tục Cấp thẻ kiểm tra viên điện lực

10

Thủ tục Cấp thẻ an toàn điện

11

Thủ tục Cấp sửa đổi, bổ sung giấy phép hoạt động điện lực đối với đơn vị tư vấn đầu tư

12

Thủ tục Cấp giấy phép hoạt động điện lực đối với đơn vị phân phối và bán lẻ điện nông thôn

13

Thủ tục Cấp sửa đổi, bổ sung giấy phép hoạt động điện lực đối với đơn vị tư vấn giám sát thi công các công trình điện

14

Thủ tục Cấp sửa đổi, bổ sung giấy phép hoạt động điện lực đối với đơn vị hoạt động phát điện nhà máy thủy điện có công suất dưới 3MW

15

Thủ tục Điều chỉnh thay đổi hướng tuyến đường dây tải điện

16

Thủ tục xin đầu tư xây dựng nhà máy thủy điện vừa và nhỏ trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk

IV

Lĩnh vực công nghiệp

17

Đăng ký sử dụng vật liệu nổ công nghiệp

18

Thẩm định hồ sơ trình UBND tỉnh cấp giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp

19

Ý kiến về Hồ sơ thiết kế cơ sở các công trình công nghiệp

20

Giấy chứng nhận đăng ký sử dụng đối với các máy, thiết bị, hóa chất độc hại có yêu cầu an toàn đặc thù chuyên ngành công nghiệp

21

Xác nhận khai báo hóa chất nguy hiểm

22

Thẩm định Hồ sơ đề nghị UBND tỉnh cấp giấy xác nhận doanh nghiệp đủ điều kiện sản xuất, lắp ráp Ôtô

23

Thẩm định phương án nổ mìn khi sử dụng vật liệu nổ công nghiệp gần các công trình quan trọng Quốc gia, khu dân cư.

V

Lĩnh vực dầu khí

24

Thẩm định hồ sơ trình UBND tỉnh cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn nạp khí hóa lỏng vào chai

25

Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh khí đốt hóa lỏng

26

Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xăng dầu

27

Thủ tục thỏa thuận địa điểm mở mới cửa hàng kinh doanh xăng dầu

VI

Lĩnh vực thương mại

28

Cấp giấy phép thành lập văn phòng đại diện nước ngoài

29

Cấp lại giấy phép thành lập văn phòng đại diện nước ngoài trong trường hợp:

- Thay đổi tên gọi hoặc thay đổi nơi đăng ký thành lập của thương nhân nước ngoài từ một nước sang một nước khác

- Thay đổi hoạt động của thương nhân nước ngoài

30

Cấp lại giấy phép thành lập văn phòng đại diện nước ngoài trong trường hợp thay đổi địa điểm trụ sở từ tỉnh này đến tỉnh khác

31

Gia hạn giấy phép thành lập văn phòng đại diện nước ngoài

32

Điều chỉnh giấy phép thành lập văn phòng đại diện nước ngoài trong trường hợp:

a) Thay đổi người đứng đầu của Văn phòng đại diện, Chi nhánh;

b) Thay đổi địa điểm đặt trụ sở của thương nhân nước ngoài trong phạm vi nước nơi thương nhân thành lập hoặc đăng ký kinh doanh;

c) Thay đổi địa điểm đặt trụ sở của Văn phòng đại diện trong phạm vi một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

d) Thay đổi địa điểm đặt trụ sở của Chi nhánh tại Việt Nam;

e) Thay đổi tên gọi hoặc hoạt động của Văn phòng đại diện, Chi nhánh.

33

Chấm dứt hoạt động của văn phòng đại diện theo đề nghị của thương nhân nước ngoài chấm dứt hoạt động theo pháp luật của nước nới thương nhân đó thành lập và đăng ký kinh doanh hoặc khi hết thời hạn hoạt động theo giấy

34

Cấp lại giấy phép thành lập văn phòng đại diện nước ngoài trong trường hợp: Giấy phép thành lập VPĐD bị mất, bị rách hoặc bị tiêu hủy

35

Cấp Giấy đăng ký tổ chức bán hàng đa cấp

36

Cấp bổ sung Giấy đăng ký tổ chức bán hàng đa cấp

37

Cấp lại Giấy đăng ký tổ chức bán hàng đa cấp (trong trường hợp Giấy đăng ký bị rách nát)

38

Cấp lại Giấy đăng ký tổ chức bán hàng đa cấp (trong trường hợp Giấy đăng ký bị mất

39

Đăng ký dấu nghiệp vụ

40

Thủ tục Đăng ký lại dấu nghiệp vụ trong trường hợp chuyển địa chỉ trụ sở chính sang tỉnh khác

41

Đăng ký sửa đổi, bổ sung dấu nghiệp vụ

42

Trưng bày hàng giả, hàng vi phạm quyền sở hữu trí tuệ để so sánh với hàng thật

43

Cấp Giấy phép kinh doanh tại chợ cho thương nhân của nước có chung biên giới

44

Đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại trong nước

45

Đăng ký lại hoạt động nhượng quyền thương mại trong nước khi chuyển địa chỉ trụ sở chính sang tỉnh khác

VII

Lĩnh vực xúc tiến thương mại

46

Đăng ký thực hiện khuyến mại

47

Sửa đổi, bổ sung nội dung chương trình khuyến mại

48

Cấp giấy đăng ký tổ chức Hội chợ triển lãm

49

Thay đổi, bổ sung nội dung đăng ký tổ chức hội chợ, triển lãm thương mại

VIII

Lĩnh vực công nghiệp thực phẩm

50

Thủ tục cấp Giấy phép sản xuất rượu dưới 3 triệu lít/1năm

51

Thủ tục cấp Giấy phép bán buôn rượu

IX

Lĩnh vực công nghiệp tiêu dùng

52

Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh nguyên liệu thuốc lá

53

Thủ tục cấp Giấy phép bán buôn thuốc lá theo danh sách 2

X

Quản lý thị trường

54

Thủ tục tiếp nhận, thụ lý giải quyết đơn yêu cầu xử lý các vụ việc vi phạm hành chính về sở hữu trí tuệ của cơ quan Quản lý thị trường

PHẦN II NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH ĐẮK LẮK

I. LĨNH VỰC GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI, TỐ CÁO

1. Thủ tục tiếp dân:

a) Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Tổ chức, cá nhân thực hiện:

- Tổ chức, cá nhân khi đến phòng tiếp dân phải xuất trình giấy tờ tuỳ thân gồm:

+ Giấy chứng minh nhân dân;

+ Giấy Ủy quyền, giấy giới thiệu (nếu có);

+ Trình bày trung thực về nội dung sự việc, nếu nhiều người đến khiếu nại, tố cáo, kiến nghị về cùng một nội dung thì phải cử một người đại diện để trình bày sự việc.

[...]