Thứ 6, Ngày 01/11/2024

Quyết định 2171/QĐ-UBND năm 2024 về Khung giá cho thuê nhà ở xã hội được đầu tư xây dựng không bằng nguồn vốn đầu tư công, nguồn tài chính công đoàn; Khung giá cho thuê nhà lưu trú công nhân trong khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Nam Định

Số hiệu 2171/QĐ-UBND
Ngày ban hành 18/10/2024
Ngày có hiệu lực 18/10/2024
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Nam Định
Người ký Trần Anh Dũng
Lĩnh vực Tài chính nhà nước,Xây dựng - Đô thị

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NAM ĐỊNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2171/QĐ-UBND

Nam Định, ngày 18 tháng 10 năm 2024

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH KHUNG GIÁ CHO THUÊ NHÀ Ở XÃ HỘI ĐƯỢC ĐẦU TƯ XÂY DỰNG KHÔNG BẰNG NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ CÔNG, NGUỒN TÀI CHÍNH CÔNG ĐOÀN; KHUNG GIÁ CHO THUÊ NHÀ LƯU TRÚ CÔNG NHÂN TRONG KHU CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NAM ĐỊNH

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NAM ĐỊNH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Giá ngày 19 tháng 6 năm 2023;

Căn cứ Luật Nhà ở ngày 27 tháng 11 năm 2023; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật Kinh doanh Bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật các tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15 ngày 29 tháng 6 năm 2024;

Căn cứ Nghị định số 100/2024/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Nhà ở về phát triển và quản lý nhà ở xã hội;

Căn cứ ý kiến kết luận của tập thể lãnh đạo UBND tỉnh tại Thông báo số 201/TB-VPUBND ngày 18/10/2024 của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh;

Theo đề nghị của Sở Xây dựng tại Tờ trình số 131/TTr-SXD ngày 16/10/2024 và ý kiến của Sở Tài chính, Sở Tư pháp, các đơn vị liên quan.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành Khung giá cho thuê nhà ở xã hội được đầu tư xây dựng không bằng nguồn vốn đầu tư công, nguồn tài chính công đoàn; khung giá cho thuê nhà lưu trú công nhân trong khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Nam Định, với nội dung như sau:

1. Phạm vi điều chỉnh

Khung giá cho thuê nhà ở xã hội được đầu tư xây dựng không bằng nguồn vốn đầu tư công, nguồn tài chính công đoàn; khung giá cho thuê nhà lưu trú công nhân trong khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Nam Định để chủ đầu tư xây dựng dự án nhà ở xã hội, nhà ở xã hội do cá nhân tự xây dựng, nhà lưu trú công nhân trong khu công nghiệp thỏa thuận giá thuê với bên thuê nhà ở.

2. Đối tượng áp dụng

a) Chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội được đầu tư xây dựng không bằng nguồn vốn đầu tư công, nguồn tài chính công đoàn , nhà lưu trú công nhân trong khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Nam Định.

b) Đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội theo quy định tại Điều 76 Luật Nhà ở số 27/2023/QH15 trên địa bàn tỉnh Nam Định.

c) Đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà lưu trú công nhân trong khu công nghiệp quy định tại Điều 91 Luật Nhà ở số 27/2023/QH15 trên địa bàn tỉnh Nam Định.

d) Các cơ quan quản lý nhà nước, các tổ chức, cá nhân có liên quan đến quản lý phát triển nhà ở xã hội trên địa bàn tỉnh Nam Định.

3. Khung giá cho thuê nhà ở xã hội

a) Khung giá cho thuê nhà ở xã hội được đầu tư xây dựng không bằng nguồn vốn đầu tư công, nguồn tài chính công đoàn và nhà ở xã hội do cá nhân tự xây dựng:

Đơn vị tính: đồng/m2sàn/tháng

STT

Loại hình nhà ở

Mức tối thiểu

Mức tối đa

1

Nhà ở riêng lẻ 1 tầng, tường bao xây gạch, mái tôn

12.100

21.400

2

Nhà ở riêng lẻ 1 tầng, căn hộ khép kín, kết cấu tường gạch chịu lực, mái BTCT đổ tại chỗ

31.900

56.100

3

Nhà ở riêng lẻ từ 2 đến 3 tầng, kết cấu khung chịu lực BTCT; tường bao xây gạch, sàn, mái BTCT đổ tại chỗ không có tầng hầm

48.900

86.100

4

Nhà chung cư số tầng ≤ 5 không có tầng hầm

34.400

60.500

5

Nhà chung cư số tầng ≤ 5 có 1 tầng hầm

40.200

70.700

6

Nhà chung cư: 5 < số tầng ≤ 7 không có tầng hầm

44.400

79.500

7

Nhà chung cư: 5 < số tầng ≤ 7 có 1 tầng hầm

47.500

85.100

8

Nhà chung cư: 7 < số tầng ≤ 10 không có tầng hầm

45.700

81.900

9

Nhà chung cư: 7 < số tầng ≤ 10 có 1 tầng hầm

47.800

85.700

10

Nhà chung cư: 10 < số tầng ≤ 15 không có tầng hầm

47.900

85.700

11

Nhà chung cư: 10 < số tầng ≤ 15 có 1 tầng hầm

49.200

88.200

12

Nhà chung cư: 15 < số tầng ≤ 20 không có tầng hầm

53.400

95.700

13

Nhà chung cư: 15 < số tầng ≤ 20 có 1 tầng hầm

54.200

97.100

b) Khung giá cho thuê nhà lưu trú công nhân trong khu công nghiệp:

Đơn vị tính: đồng/m2sàn/tháng

STT

Loại hình nhà

Mức tối thiểu

Mức tối đa

1

Nhà chung cư: 5 ≤ số tầng ≤ 7 không có tầng hầm

35.000

62.700

2

Nhà chung cư: 7 < số tầng ≤ 10 không có tầng hầm

36.000

64.500

c) Khung giá thuê nhà ở xã hội được đầu tư xây dựng không bằng nguồn vốn đầu tư công, nguồn tài chính công đoàn, khung giá cho thuê nhà lưu trú công nhân trong khu công nghiệp quy định tại điểm a, điểm b khoản 3 Điều này được tính cho 01 (một) m2 sàn sử dụng nhà ở (diện tích sàn sử dụng căn hộ trong 01 (một) tháng, bao gồm: Chi phí đầu tư xây dựng công trình, lợi nhuận định mức, chi phí bảo trì, thuế giá trị gia tăng; không bao gồm: Tiền sử dụng đất, chi phí quản lý vận hành, chi phí bảo hiểm cháy nổ, chi phí trông giữ xe, chi phí sử dụng nhiên liệu, năng lượng, nước sinh hoạt, dịch vụ truyền hình, thông tin liên lạc, chi phí thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải rắn sinh hoạt, thù lao cho ban quản trị tòa nhà và các chi phí dịch vụ khác phục vụ cho việc sử dụng riêng của chủ sở hữu, người thuê sử dụng nhà ở.

4. Nguyên tắc áp dụng

a) Chủ đầu tư xây dựng nhà ở xã hội cho thuê tự xác định giá cho thuê nhà ở xã hội theo quy định tại khoản 1, khoản 3 Điều 34 Nghị định số 100/2024/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Nhà ở về phát triển và quản lý nhà ở xã hội nhưng không được cao hơn mức giá tối đa quy định tại điểm a, khoản 3 Điều 1 của Quyết định này.

[...]