Quyết định 214/2003/QĐ-BTC ban hành Biểu giá phục vụ cảng biển tại phân cảng xuất dầu thô (trạm rót dầu không bến) và cảng chuyên dùng phục vụ dầu khí do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành

Số hiệu 214/2003/QĐ-BTC
Ngày ban hành 18/12/2003
Ngày có hiệu lực 02/01/2004
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Bộ Tài chính
Người ký Nguyễn Ngọc Tuấn
Lĩnh vực Thương mại,Giao thông - Vận tải

BỘ TÀI CHÍNH
********

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 214/2003/QĐ-BTC

Hà Nội, ngày 18 tháng 12 năm 2003

 

QUYẾT ĐỊNH

CỦA BỘ TÀI CHÍNH SỐ 214/2003/QĐ-BTC NGÀY 18 THÁNG 12 NĂM 2003 BAN HÀNH BIỂU GIÁ DỊCH VỤ CẢNG BIỂN TẠI PHÂN CẢNG XUẤT DẦU THÔ (TRẠM RÓT DẦU KHÔNG BẾN) VÀ CẢNG CHUYÊN DÙNG PHỤC VỤ DẦU KHÍ

BỘ TRUỞNG BỘ TÀI CHÍNH

Căn cứ Pháp lệnh giá số 40/2002/PL-UBTVQH10 ngày 26/4/2002;
Căn cứ Nghị định số 77/2003/NĐ-CP ngày 01/7/2003 của Chính phủ Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Tổng giám đốc Tổng Công ty Dầu khí Việt Nam tại Công văn số 5085/CV-TCKT ngày 10/10/2003 về báo cáo tình hình và đề xuất ý kiến sửa đổi Quyết định số 92/2000/QĐ-BVGCP ngày 30/11/2000 của Ban Vật giá Chính phủ;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý Giá;

QUYẾT ĐỊNH:

Điều l: Ban hành kèm theo Quyết định này Biểu giá dịch vụ cảng biển tại phân cảng xuất dầu thô (Trạm rót dầu không bến) và cảng chuyên dùng phục vụ dầu khí thuộc Tổng công ty Dầu khí Việt Nam.

Điều 2: Các mức giá dịch vụ quy định tại Quyết định này đă bao gồm thuế giá trị gia tăng.

Điều 3: Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng công báo. Biểu giá dịch vụ cảng biển quy định tại quyết định này thay thế Biểu giá dịch vụ cảng biển quy định tại Quyết định số 92/2000/QĐ-BVGCP và 93/2000/QĐ-BVGCP ngày 30/11/2000 của Ban Vật giá Chính phủ về giá dịch vụ tại phân cảng xuất dầu thô (Trạm rót dầu không bến) và cảng chuyên dùng phục vụ dầu khí và các văn bản hướng dẫn có liên quan (trừ quy định về phí hoa tiêu tại phân cảng xuất dầu thô và phí hoa tiêu tại cảng chuyên dùng phục vụ dầu khí thực hiện theo công văn số 7757TC/TCDN ngày 28/7/2003 của Bộ Tài chính về hướng dẫn thực hiện Quyết định số 61 và 62/2003/QĐ-BTC).

Điều 4: Tổ chức, cá nhân thuộc đối tượng phải nộp giá dịch vụ cảng biển; Cơ quan, Tổ chức thu giá dịch vụ cảng biển và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 

 

Nguyễn Ngọc Tuấn

(Đã ký)

 

BIỂU GIÁ DỊCH VỤ TẠI PHÂN CẢNG XUẤT DẦU THÔ (TRẠM RÓT DẦU KHÔNG BẾN) VÀ CẢNG CHUYÊN DÙNG PHỤC VỤ DẦU KHÍ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 214/2003/QĐ-BTC ngày 18/12/2003 của Bộ Tài chính)

I. QUY ĐỊNH CHUNG

1. Đối tượng áp dụng:

Biểu giá dịch vụ tại phân cảng xuất dầu thô (Trạm rót dầu không bến) và cảng chuyên dùng phục vụ dầu khí thuộc Tổng công ty Dầu khi Việt Nam (sau đây gọi là Biểu giá dịch vụ cảng biển) được quy định cho các đối tượng sau:

1.1. Tàu chở dầu làm hàng tại phân cảng xuất dầu thô (Trạm rót dầu không bến);

1.2. Tàu, sà lan chuyên dùng (như tàu dịch vụ dầu khí, tàu công trình, tàu cứu hộ, tàu khảo sát địa chấn, tàu khoan...) phục vụ thăm dò, khai thác dầu khí;

1.3. Hàng hoá phục vụ cho hoạt động dầu khí qua cảng chuyên dùng phục vụ dầu khí;

2. Đơn vị tiền tệ tính giá dịch vụ:

Đơn giá dịch vụ cảng biển được quy định bằng đô la Mỹ (USD). Việc thanh toán giá dịch vụ cảng biển thực hiện theo các quy định hiện hành về quản lý ngoại tệ của Nhà nước Việt Nam. Trường hợp phải chuyển đổi từ đô la Mỹ ra loại tiền khác (kể cả tiền Việt Nam) thì quy đổi theo tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ Liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm thanh toán.

3. Đơn vị tính và cách quy tròn:

Đơn giá dịch vụ cảng biển được tính trên cơ sở tổng dung tích (GROSS TONNAGE - GT); thời gian được tính bằng giờ, khối lượng hàng hoá được tính bằng Tấn hoặc m3, Container được tính bằng chiếc. Cụ thể như sau:

3.1. Đơn vị tính trọng tải:

3.1.1. Đối với tàu chở hàng lỏng (Liquid Cargo Tanker): trọng tải tính giá dịch vụ cảng biển bằng 85% tổng dung tích (GROSS TONNAGE - GT) lớn nhất ghi trong giấy chứng nhận của Đăng kiểm.

3.1.2. Đối với tàu chuyên dùng phục vụ dầu khí: Là tổng dung tích GT (GROSS TONNAGE - GT) lớn nhất ghi trong giấy chứng nhận của Đăng kiểm.

3.2. Đơn vị thời gian: Một giờ tính là 60 phút; Phần lẻ từ 30 phút trở xuống tính bằng 1/2 giờ, trên 30 phút tính bằng 1 giờ .

3.3. Đơn vị khối lượng hàng hoá (kể cả bao bì): là tấn hoặc m3; phần lẻ dưới 0,5 tấn hoặc 0,5m3 không tính, từ 0,5 tấn hoặc 0,5 m3 trở lên tính 1 tấn hoặc lm3. Trong một vận đơn lẻ, khối lượng tối thiểu để tính cước là 1 tấn hoặc l m3. Với loại hàng hoá mỗi tấn chiếm từ l,5m3 trở lên thì cứ 1,5m3 tính 1 Tấn.

[...]