Thứ 2, Ngày 28/10/2024

Quyết định 2139/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt Quy hoạch phát triển vật liệu xây dựng tỉnh Phú Yên đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030

Số hiệu 2139/QĐ-UBND
Ngày ban hành 21/12/2012
Ngày có hiệu lực 21/12/2012
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Phú Yên
Người ký Phạm Đình Cự
Lĩnh vực Xây dựng - Đô thị

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH PHÚ YÊN
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2139/QĐ-UBND

Phú Yên, ngày 21 tháng 12 năm 2012

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN VẬT LIỆU XÂY DỰNG TỈNH PHÚ YÊN ĐẾN NĂM 2020 VÀ TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ YÊN

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Khoáng sản số 60/2010/QH12 đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 17 tháng 11 năm 2010;

Căn cứ Nghị định số 15/2012/NĐ-CP ngày 09 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Khoáng sản;

Căn cứ Nghị định số 124/2007/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ về quản lý vật liệu xây dựng;

Căn cứ Quyết định số 121/2008/QĐ-TTg ngày 20 tháng 8 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển vật liệu xây dựng Việt Nam đến năm 2020;

Căn cứ các Quyết định của UBND tỉnh số: 413/QĐ-UBND ngày 11 tháng 3 năm 2009; số 307/QĐ-UBND ngày 24 tháng 02 năm 2011 về việc phê duyệt Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường tỉnh Phú Yên đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020;

Căn cứ Quyết định số 1743/QĐ-UBND ngày 20 tháng 10 năm 2011 của UBND tỉnh Phú Yên về việc phê duyệt Đề cương nhiệm vụ và dự toán kinh phí lập Quy hoạch phát triển vật liệu xây dựng tỉnh Phú Yên đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030;

Xét đề nghị của Hội đồng thẩm định Quy hoạch phát triển vật liệu xây dựng tỉnh Phú Yên đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030 được thành lập theo Quyết định số 853/QĐ-UBND ngày 20/6/2012 của UBND tỉnh (tại Báo cáo kết quả thẩm định số 235/BC-HĐTĐ ngày 20/11/2012) và đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng (tại Tờ trình số 93/TTr-SXD ngày 15/11/2012),

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch phát triển vật liệu xây dựng tỉnh Phú Yên đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030, với các nội dung chính như sau:

I. TÊN QUY HOẠCH

Quy hoạch phát triển vật liệu xây dựng tỉnh Phú Yên đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030.

II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI QUY HOẠCH

Xi măng, vật liệu xây lợp nung và không nung, đá và cát xây dựng, đá ốp lát tự nhiên, một số chủng loại khác.

Phạm vi nghiên cứu: Trên địa bàn tỉnh Phú Yên.

III. QUAN ĐIỂM VÀ MỤC TIÊU

1. Quan điểm phát triển:

- Quy hoạch phát triển vật liệu xây dựng (VLXD) tỉnh Phú Yên đến năm 2020 phải phù hợp với Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội đã phê duyệt; phù hợp với quy hoạch các ngành trên địa bàn Tỉnh đã được xây dựng; phù hợp với các quy hoạch phát triển ngành VLXD của cả nước.

- Phát triển VLXD trên địa bàn tỉnh Phú Yên phải bảo đảm tính bền vững, sử dụng tiết kiệm và hiệu quả tài nguyên, bảo vệ các di tích lịch sử văn hóa, cảnh quan thiên nhiên, môi trường sinh thái, bảo đảm an ninh quốc phòng, kết hợp hài hòa giữa hiệu quả kinh tế và hiệu quả xã hội.

- Phát triển sản xuất VLXD với quy mô hợp lý, với công nghệ sản xuất tiên tiến. Khuyến khích phát triển các công nghệ sạch, công nghệ làm giảm ô nhiễm môi trường, các công nghệ có sử dụng phế thải.

- Tập trung đầu tư chiều sâu công nghệ và phát triển sản xuất sản phẩm có thế mạnh và có giá trị cao như đá ốp lát, vật liệu cách âm cách nhiệt nhằm đáp ứng nhu cầu trong Tỉnh và xuất sang các Tỉnh lân cận. Đồng thời, sản xuất các loại VLXD có nguồn nguyên liệu tại chỗ như gạch ngói nung, cát đá xây dựng, bê tông,... để đáp ứng nhu cầu xây dựng trong Tỉnh.

- Đa dạng hóa các hình thức đầu tư để thu hút mọi nguồn vốn vào phát triển sản xuất VLXD.

- Phát triển sản xuất VLXD đồng thời mở rộng lưu thông VLXD trên thị trường.

- Hướng phân bố các cơ sở sản xuất VLXD vào các khu, cụm công nghiệp, góp phần hình thành các trung tâm công nghiệp lớn của Tỉnh trong quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế - xã hội theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa.

2. Mục tiêu phát triển:

[...]