UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH THÁI NGUYÊN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1749/QĐ-UBND
|
Thái
Nguyên, ngày 09 tháng 9 năm 2013
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT
ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN VẬT LIỆU XÂY DỰNG TỈNH THÁI NGUYÊN ĐẾN NĂM 2020
CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và
UBND, năm 2003;
Căn cứ Luật Xây dựng, năm 2003;
Căn cứ Nghị định số
124/2007/NĐ-CP ngày 31/7/2007 của Chính phủ về quản lý Vật liệu xây dựng;
Căn cứ Quyết định số
1489/QĐ-UBND ngày 17/6/2011 của UBND tỉnh Thái Nguyên về việc phê duyệt quy hoạch
phát triển Vật liệu xây dựng tỉnh Thái Nguyên đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 314/QĐ-UBND ngày 26/02/2013 của UBND
tỉnh Thái Nguyên phê duyệt Đề án Tăng cường sử
dụng vật liệu xây không nung, hạn chế sản xuất và sử dụng gạch đất sét nung
trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Xây dựng tại Tờ trình số 681/TTr-SXD ngày 31/7/2013 về việc phê duyệt điều chỉnh
Quy hoạch phát triển vật liệu xây dựng tỉnh Thái Nguyên đến năm 2020,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch phát triển vật liệu xây dựng tỉnh Thái
Nguyên đến năm 2020 với các nội dung chủ yếu như sau:
1. Sửa đổi
Khoản 2 Mục III Điều 1 Quyết định số 1489/QĐ-UBND ngày 17/6/2011 của UBND tỉnh
Thái Nguyên như sau:
“2. Vật liệu xây”:
- Định hướng phát triển :
+ Duy trì và chỉ phát triển thêm một
số cơ sở sản xuất gạch nung với quy mô hợp lý, công nghệ lò nung tuy nen, dây
truyền thiết bị hiện đại sử dụng được các loại đất đồi bạc màu để thay thế các
cơ sở sản xuất thủ công, thủ công cải tiến, lò đứng liên tục và lò vòng sử dụng
nhiên liệu hoá thạch theo chỉ đạo của Chính phủ và Bộ Xây dựng.
+ Tận dụng tiềm năng về nguồn đá
vôi nguyên liệu dồi dào, nguồn tro xỉ thải tại nhà máy nhiệt điện, cát sông...
để phát triển vật liệu xây không nung với công nghệ tiên tiến, sản phẩm đa dạng
để thay thế một phần gạch nung, đáp ứng nhu cầu xây dựng.
+ Khai thác đất làm gạch phải
tuân theo Luật Khoáng sản và thủ tục cấp phép theo quy định. Nguồn nguyên liệu
chủ yếu là đất bãi bồi ven sông, đất đồi, đất hạ cốt ruộng, không ảnh hưởng đến
đất canh tác nông nghiệp.
- Phương án cụ thể :
+ Giai đoạn 2011 đến năm
2015 :
* Đối với các cơ sở sản xuất gạch
không nung và các cơ sở sản xuất gạch nung bằng công nghệ lò nung tuy nen hiện
có: Tăng cường đầu tư để phát huy và vượt công suất thiết kế.
* Đối với các dự án sản xuất gạch
không nung và các cơ sở sản xuất gạch nung bằng công nghệ lò nung tuy nen đang chuẩn bị đầu tư: Tập trung đẩy nhanh tiến
độ, hoàn thành việc đầu tư theo tiến độ của dự án.
Đến năm 2016 năng lực sản xuất
vật liệu xây toàn tỉnh là 965,5 triệu viên gạch quy tiêu chuẩn. Trong đó :
Gạch nung tuy nen: 490 triệu
viên (50,7 %).
Gạch không nung: 475,5 triệu
viên (49,3 %).
So với nhu cầu năm 2016, sản xuất
vật liệu xây trong tỉnh ngoài việc đáp ứng nhu cầu trong tỉnh còn cung ứng được
khoảng 215 triệu viên gạch (khoảng 22%) cho các tỉnh lân cận.
+ Giai đoạn 2016 - 2020:
* Tiếp tục đầu tư một số dây chuyền
gạch không nung, sản xuất cơ giới hoá và tự động hoá tại một số địa phương.
Đến năm 2020, năng lực sản xuất vật
liệu xây toàn tỉnh là 1503,2 triệu viên. Trong đó :
Gạch nung tuy nen: 550 triệu viên
(khoảng 37%).
Gạch không nung: 953,2 triệu viên
(khoảng 63%).
So với nhu cầu vật liệu xây trong
tỉnh, đến năm 2020 sản xuất trong tỉnh hoàn toàn có khả năng đáp ứng được và
cung ứng khoảng 603 triệu viên gạch xây quy tiêu chuẩn (khoảng 40%) ra các tỉnh
lân cận.
2. Điều chỉnh
Mục II Phụ lục II ban hành kèm theo Quyết định số 1489/QĐ-UBND ngày 17/6/2011 của
UBND tỉnh Thái Nguyên như bảng Phụ lục kèm theo Quyết định này.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Các nội dung khác
của của Quyết định số 1489/QĐ-UBND ngày 17/6/2011 của UBND tỉnh Thái Nguyên vẫn
được giữ nguyên để tổ chức thực hiện.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các Sở ngành: Xây dựng, Kế hoạch
và Đầu tư, Tài chính, Khoa học và công nghệ, Tài nguyên và Môi trường, Công Thương,
Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã và các đơn vị liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Đ/c CT, các Đ/c PCT;
- LĐVP: Đ/c Hùng;
- Lưu: VT, KTN.
Tungnm,05/9/13, 30b
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đặng Viết Thuần
|
BẢNG
PHỤ LỤC ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH DANH MỤC CÁC CƠ SỞ SẢN XUẤT VẬT LIỆU XÂY TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN ĐẾN 2020
(
Kèm theo Quyết định số 1749/QĐ- UBND, ngày 09/9/2013 của UBND tỉnh Thái Nguyên)
TT
|
Tên cơ sở
|
Địa điểm
|
Công xuất
thiết kế
|
Năng lực sản
xuất
|
Ghi chú
|
Giai đoạn
2011-2015
|
Giai đoạn
2016-2020
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
|
VẬT LIỆU XÂY
|
|
Tr. v/năm
|
Tr. v/năm
|
Tr. v/năm
|
|
|
A. GẠCH NUNG
|
|
585.0
|
490.0
|
550.0
|
|
|
A1. Thành phố Thái Nguyên
|
|
50.0
|
52.0
|
52.0
|
|
1
|
Công ty CP gạch ngói Cao Ngạn
|
X. Cao Ngạn, TP TN
|
20.0
|
22.0
|
22.0
|
Giữ nguyên theo QH cũ
|
2
|
Công ty CP vật liệu xây dựng thương mại vận tải
Bắc đại tây dương
|
X Thịnh Đức, TP TN
|
20.0
|
20.0
|
20.0
|
Giữ nguyên theo QH. Đang đầu tư XD
|
3
|
Công ty CP vật liệu và xây dựng Tân Long
|
P. Tân Long - TPTN
|
10.0
|
10.0
|
10.0
|
Theo QH cũ là lò đứng liên tục. Sẽ chuyển đổi
sang công nghệ lò Tuynel vào 2016
|
|
A2. Huyện Phổ Yên
|
|
175.0
|
140.0
|
170.0
|
|
4
|
Nhà máy VLXD Vinaconex 3
|
X. Hồng Tiến, huyện Phổ Yên
|
25.0
|
25.0
|
25.0
|
Giữ nguyên theo QH cũ
|
5
|
Nhà máy SX VLCL và VLXD Thái Nguyên 3
|
X. Hồng Tiến, huyện Phổ Yên`
|
30.0
|
30.0
|
30.0
|
Giữ nguyên theo QH cũ
|
6
|
Công ty TNHH TM Gia Phong
|
X. Trung Thành, Huyện Phổ yên
|
30.0
|
30.0
|
30.0
|
Đang sản xuất gạch theo công nghệ Lò vòng. Sẽ
chuyển đổi sang công nghệ lò Tuynel vào 2016
|
7
|
Công ty CP Đầu tư Xây lắp TM Hoàng Gia 4T
|
Xã. Đông Cao, H. Phổ Yên
|
20.0
|
10.0
|
20.0
|
Hiện đang SX công nghệ Lò vòng CS 10,0 tr
viên/năm. Sẽ chuyển đổi sang công nghệ lò Tuynel vào 2016
|
8
|
Công ty TNHH TM Hồng Trang
|
X. Thành Công, H. Phổ yên
|
20.0
|
10.0
|
20.0
|
Hiện đang SX công nghệ Lò vòng CS 10,0 tr
viên/năm. Sẽ chuyển đổi sang công nghệ lò Tuynel vào 2016
|
9
|
Công ty TNHH Phúc Tâm
|
TT Ba Hàng- Phổ Yên
|
5.0
|
5.0
|
-
|
Theo QH cũ là lò đứng liện tục.Dừng hoạt động
vào năm 2016
|
10
|
Cơ sở SX gạch tuynel
|
Xã Thành công, huyện Phổ Yên
|
45.0
|
30.0
|
45.0
|
Theo QH cũ là Lò Hofman, hiện chưa đầu tư XD.
Sẽ chuyển đổi sang đầu tư công nghệ lò Tuynel
|
|
A3. Huyện Đổng Hỷ
|
|
60.0
|
50.0
|
60.0
|
|
11
|
Công ty CP Thái Sơn
|
Xã Hoá Trung, huyện Đồng Hỷ
|
20.0
|
20.0
|
20.0
|
Giữ nguyên theo QH
|
12
|
Doanh nghiệp tư nhân Chiến Oanh
|
X. Khe Mo, H. Đồng Hỷ
|
20.0
|
20.0
|
20.0
|
Giữ nguyên theo QH.
|
13
|
Doanh nghiệp tư nhân Việt Cường
|
Xóm Theo Cày, Xã Minh Lập, huyện Đồng Hỷ
|
20.0
|
10.0
|
20.0
|
Giữ nguyên theo QH cũ. Hiện chưa đầu tư XD
|
|
A4. Huyện Phú Lương
|
|
68.0
|
58.0
|
48.0
|
|
14
|
Nhà máy gạch tuynel Phú Sơn
|
Xã Sơn Cẩm, huyện Đồng Hỷ
|
20.0
|
20.0
|
20.0
|
|
15
|
Công ty TNHH Quang Trung - Nhà máy gạch Tuynel
Phúc Lộc
|
Xã Cổ Lũng, huyện Phú Lương
|
20.0
|
20.0
|
20.0
|
|
16
|
Cơ sở Lò đứng liên tục của Trại Giam Phú Sơn
|
Xã Cổ Lũng, huyện PL
|
10.0
|
-
|
-
|
Chưa đầu tư XD, dừng không đầu tư
|
17
|
Cơ sở Lò đứng liên tục của Công ty than Bá Sơn
|
Xóm 8- Sơn Cẩm- Phú Lương
|
5.0
|
5.0
|
-
|
Dừng hoạt động vào năm 2016
|
18
|
Cơ sở Lò đứng liên tục
|
Làng Bún - Phấn Mễ- Phú Lương
|
5.0
|
5.0
|
-
|
Dừng hoạt động vào năm 2016
|
19
|
Công ty CP xây dựng và TM Vạn Phát
|
Xã Yên Đổ, huyện Phú Lương
|
8.0
|
8.0
|
8.0
|
Huyện PL Đề xuất bổ sung
|
|
A5. Thị xã Sông Công
|
|
40.0
|
20.0
|
40.0
|
|
20
|
N/m gạch tuynen Bá Xuyên
|
X. KCN Bá Xuyên, TX. Sông Công
|
20.0
|
20.0
|
40.0
|
|
|
A6. Huyện Võ Nhai
|
|
17.0
|
17.0
|
20.0
|
|
21
|
N/m gạch tuynen Trúc Mai
|
X. La Hiên, H. Võ Nhai
|
10.0
|
10.0
|
10.0
|
Hiện chưa đầu tư XD Giảm CS so với QH cũ
|
22
|
Cơ sở SX lò Tuynen tại xóm Suối Cạn, xã Phú
Thượng
|
|
7.0
|
7.0
|
10.0
|
Huyện Võ Nhai Đề xuất bổ sung
|
|
A7. Huyện Phú Bình
|
|
145.0
|
120.0
|
140.0
|
|
23
|
N/m gạch tuy nen Điềm Thuỵ
|
X. Điềm Thuỵ, H. Phú Bình
|
80.0
|
60.0
|
80.0
|
Điều chỉnh công suất từ 20 triệu viên lên 80
triệu viên (Đã được cấp CN đầu tư)
|
24
|
N/m gạch tuynen Nga My
|
X. Nga My, H. Phú Bình
|
20.0
|
20.0
|
20.0
|
Giữ nguyên theo QH cũ. Hiện chưa đầu tư XD
|
25
|
Cơ sở Lò đứng liên tục
|
X. Đào Xá, H. Phú Bình
|
-
|
-
|
-
|
Chưa đầu tư XD, dừng không đầu tư
|
26
|
Cơ sở Lò đứng liên tục
|
X. Kha Sơn, H. Phú Bình
|
-
|
-
|
-
|
Chưa đầu tư XD, dừng không đầu tư
|
27
|
Cơ sở Lò đứng liên tục
|
X. Tân Hoà, H. Phú Bình
|
-
|
-
|
-
|
Chưa đầu tư XD, dừng không đầu tư
|
28
|
Cơ sở Lò đứng liên tục
|
Bảo Lý - Phú Bình
|
5.0
|
-
|
-
|
Dừng hoạt động vào năm 2016
|
29
|
Cơ sở sản xuất lò tuynel
|
Thị trấn Hương Sơn
|
20.0
|
20.0
|
20.0
|
|
30
|
Cơ sở sản xuất lò tuynel
|
Xã Xuân Phương
|
20.0
|
20.0
|
20.0
|
|
|
A8. Huyện Đại Từ
|
|
30.0
|
33.0
|
20.0
|
|
31
|
01 cơ sở sản xuất lò tuynel
|
Xã Phú Thịnh- Đại Từ
|
20.0
|
20.0
|
20.0
|
Giữ nguyên theo QH cũ. Hiện chưa đầu tư XD
|
32
|
Cơ sở Lò đứng liên tục của Công ty than Núi Hồng
|
X.Yên Lãng, H. Đại Từ
|
10.0
|
10.0
|
-
|
Năm 2016 chuyển sang lò tuynel
|
33
|
01 cơ sở lò đứng liên tục
|
Xã Lục Ba
|
-
|
3.0
|
-
|
Dừng hoạt động vào năm 2016
|
|
B.VẬT LIỆU XÂY KHÔNG NUNG
|
|
974.6
|
475.5
|
953.2
|
|
|
B1. Thành phố Thái Nguyên
|
|
322.7
|
118.2
|
322.2
|
|
34
|
CT xi măng Cao Ngạn
|
X. Cao Ngạn, TP TN
|
15.0
|
15.0
|
15.0
|
Giữ nguyên theo QH cũ
|
35
|
CT VL không nung ATK
|
P. Quang Vinh, TP. TN
|
20.0
|
20.0
|
20.0
|
Giữ nguyên theo QH
|
36
|
Ct CP Hải Đăng
|
P. Tân Long, TP. Thái Nguyên
|
20.0
|
20.0
|
20.0
|
Giữ nguyên theo QH
|
37
|
Gạch không nung công nghệ BT khí chưng án
|
Cụm công nghiệp số 1, p. Tân lập, TPTN
|
75.0
|
15.5
|
75.0
|
Giữ nguyên theo QH cũ
|
38
|
Công ty CP XD & SX VLXD Thái Nguyên
|
Tổ 15, P.Quan Triều, TPTN
|
20.0
|
20.0
|
20.0
|
Theo đề án tăng cường sử dụng vật liệu không
nung được duyệt
|
39
|
Nhà máy xi măng Lưu Xá
|
phường Phú Xá, TPTN
|
5.0
|
5.0
|
5.0
|
Theo đề án tăng cường sử dụng vật liệu không
nung được duyệt
|
40
|
Các cơ sở nhỏ lẻ trên địa bàn TP. Thái Nguyên:
3 cơ sở
|
|
2.7
|
2.7
|
2.2
|
Theo đề án gạch được duyệt
|
41
|
Nhà máy sản xuất VLKN
|
P. Quang Vinh, TP. TN
|
145.0
|
-
|
145.0
|
|
42
|
Nhà máy sản xuất gạch không nung công nghệ đất
hoá đá
|
Xã Cao Ngạn
|
20.0
|
20.0
|
20.0
|
Theo đề nghị của Cong ty Tâm Phát Thịnh
|
|
B2. Huyện Phổ Yên
|
|
165.0
|
30.5
|
163.5
|
|
43
|
Gạch không nung công nghệ BT khí chưng áp
|
Huyện Phổ Yên
|
145.0
|
8.0
|
145.0
|
Theo đề án tăng cường sử dụng vật liệu không
nung được duyệt
|
44
|
Các cở sở nhỏ lẻ trên địa bàn Huyện Phổ Yên:
25 cở sở
|
|
20.0
|
22.5
|
18.5
|
Theo đề án tăng cường sử dụng vật liệu không
nung được duyệt
|
|
B3. Huyện Đổng Hỷ
|
|
71.8
|
66.5
|
68.7
|
|
45
|
Cơ sở gạch không nung
|
X. Hoá Thượng, H. Đồng Hỷ
|
12.0
|
-
|
12.0
|
Giữ nguyên theo QH cũ
|
46
|
Cơ sở sản xuất gạch không nung Công ty TNHH Thảo
Anh.
|
Thị trấn Sông Cầu.
|
9.8
|
9.80
|
9.80
|
Giữ nguyên theo QH được duyệt (Quyết định số
15/QD-UBND ngày 09/01/2012)
|
47
|
Cơ sở sản xuất gạch không nung Công ty TNHH Hà
Huy Quang
|
Thị trấn Sông Cầu.
|
5.0
|
5.00
|
5.00
|
Đang đầu tư XD
|
48
|
Các cở sở nhỏ lẻ trên địa bàn Huyện Đồng Hỷ:
63 cơ sở
|
|
50.00
|
56.7
|
46.9
|
Theo đề án tăng cường sử dụng vật liệu không
nung được duyệt
|
|
B4. Huyện Phú Lương
|
|
50.2
|
50.2
|
43.0
|
|
49
|
Các cở sở nhỏ lẻ trên địa bàn Huyện Phú Lương:
40 cơ sở
|
|
40.2
|
40.2
|
33.0
|
Theo đề án tăng cường sử dụng vật liệu không
nung được duyệt
|
50
|
Công ty CP sản xuất và thương mại Ngân Xuyên
|
Xóm Bắc bé, xã Yên Ninh, Phú Lương
|
10.0
|
10.0
|
10.0
|
Thực tế đã đầu tư
|
|
B5. Thị xã Sông Công
|
|
34.0
|
34.5
|
33.7
|
|
51
|
Các cở sở nhỏ lẻ trên địa bàn Thị xã Sông
Công: 5 cơ sở
|
|
4.0
|
4.5
|
3.7
|
Theo đề án tăng cường sử dụng vật liệu không
nung được duyệt
|
52
|
Công ty TNHH MTV Triệu Thức
|
phường Lương Châu, TX Sông Công
|
30.0
|
30.0
|
30.0
|
TX đề xuất bổ sung
|
|
B6. Huyện Võ Nhai
|
|
30.9
|
18.9
|
27.5
|
|
53
|
Cơ sở gạch không nung
|
Cụm CN La Hiên, H. Võ Nhai
|
12.0
|
-
|
12.0
|
Giữ nguyên theo QH cũ
|
54
|
Các cở sở nhỏ lẻ trên địa bàn Huyện Võ Nhai:
21 cơ sở
|
|
18.9
|
18.9
|
15.5
|
Theo đề án tăng cường sử dụng vật liệu không
nung được duyệt
|
|
B7. Huyện Phú Bình
|
|
51.0
|
51.0
|
42.0
|
|
55
|
Các cở sở nhỏ lẻ trên địa bàn Huyện Phú Bình:
59 cơ sở
|
|
40.0
|
51.3
|
42.1
|
Theo đề án tăng cường sử dụng vật liệu không
nung được duyệt
|
|
B8. Huyện Đại Từ
|
|
217.0
|
80.5
|
220.1
|
|
56
|
Cơ sở gạch không nung
|
X. An Khánh, H. Đại Từ
|
12.0
|
-
|
12.0
|
Giữ nguyên theo QH cũ
|
57
|
CS công nghệ đất hoá đá
|
Quân Chu- Đại Từ
|
20.0
|
20.0
|
20.0
|
Giữ nguyên theo QH cũ
|
58
|
Các cở sở nhỏ lẻ trên địa bàn Huyện Đại Từ: 59
cơ sở
|
|
40.0
|
52.5
|
43.1
|
Theo đề án tăng cường sử dụng vật liệu không
nung được duyệt
|
59
|
Nhà máy gạch không nung công nghệ bê tông khí
chưng áp
|
Địa điểm lựa chọn sau
|
145.0
|
8.0
|
145.0
|
Theo đề án tăng cường sử dụng vật liệu không
nung được duyệt
|
|
B9. Huyện Định Hóa
|
|
32.0
|
25.2
|
32.7
|
|
60
|
Cơ sở gạch không nung
|
X. Trung Hội, H. Định Hoá
|
12.0
|
-
|
12.0
|
Giữ nguyên theo QH cũ
|
61
|
Các cở sở nhỏ lẻ trên địa bàn Huyện Định Hoá:
28 cơ sở
|
|
20.00
|
25.2
|
20.66
|
Theo đề án tăng cường sử dụng vật liệu không
nung được duyệt
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
1,559.6
|
965.5
|
1,503.2
|
|
|
Gạch nung
|
|
585.0
|
490.0
|
550.0
|
|
|
VL xây không nung
|
|
974.6
|
475.5
|
953.2
|
|
|
Tỷ lệ VL xây không nung/tổng VL xây
|
0.62
|
0.49
|
0.63
|
|