ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ GIANG
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
2136/QĐ-UBND
|
Hà
Giang, ngày 12 tháng 9 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ NỘI DUNG ĐỀ ÁN TỔ CHỨC QUẢN LÝ
KHAI THÁC VÀ BẢO VỆ CÔNG TRÌNH THỦY LỢI VÀ CẤP NƯỚC SINH HOẠT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
HÀ GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Tài nguyên nước
ngày 21 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Pháp lệnh khai thác và
bảo vệ công trình thủy lợi ngày 04 tháng 4 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số
143/2003/NĐ-CP ngày 28 tháng 11 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Pháp lệnh khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi; Nghị định
số 67/2012/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 143/2003/NĐ-CP ngày 28 tháng 11 năm 2003 của Chính phủ
quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh khai thác và bảo vệ công
trình thủy lợi;
Căn cứ Thông tư số
65/2009/TT-BNNPTNT ngày 12 tháng 10 năm 2009 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn về việc hướng dẫn tổ chức hoạt động và phân cấp quản lý, khai thác
công trình thủy lợi; Thông tư số 56/2010/TT-BNNPTNT ngày 01 tháng 10 năm 2010 của
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định một số nội dung trong hoạt động
của các tổ chức quản lý, khai thác công trình thủy lợi; Thông tư số
40/2011/TT-BNNPTNT ngày 27 tháng 5 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn quy định năng lực của tổ chức của tổ chức, cá nhân tham gia quản lý,
khai thác công trình thủy lợi;
Căn cứ Thông tư số
41/2013/TT-BTC ngày 11 tháng 4 năm 2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một
số điều của Nghị định số 67/2012/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2012 sửa đổi, bổ sung
một số điều của Nghị định số 143/2003/NĐ-CP ngày 28 tháng 11 năm 2003 của Chính
phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh khai thác và bảo vệ
công trình thủy lợi;
Căn cứ Thông báo số
240-TB/BCS ngày 21 tháng 6 năm 2016 của Ban Cán sự Đảng Ủy ban nhân dân tỉnh về
việc sửa đổi, một số nội dung Đề án tổ chức quản lý khai thác và bảo vệ công
trình thủy lợi và cấp nước sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Hà Giang ban hành kèm
theo Quyết định số 1703/QĐ-UBND ngày 11 tháng 6 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 290/TTr-SNN ngày 11 tháng 8
năm 2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung Đề án tổ chức quản lý khai
thác và bảo vệ công trình thủy lợi và cấp nước sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Hà
Giang phê duyệt tại Quyết định số 1703/QĐ-UBND ngày 11 tháng 6 năm 2009 của
Ủy ban nhân dân tỉnh (gọi tắt là Đề án).
1. Bổ sung một số nội dung vào
tiết 3.1 điểm 3 Mục A Phần thứ hai của Đề án như sau:
a) Giao Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn trực tiếp quản lý 8.205,79 gồm 18 xã tại 03 huyện Bắc
Quang, Quang Bình và Vị Xuyên (có biểu tổng hợp chi tiết kèm theo).
b) Sở Tài chính rà soát, cân
đối, tham mưu trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét cấp kinh phí từ nguồn kinh phí
cấp bù thủy lợi phí hàng năm theo định mức và kế hoạch thực hiện đối với toàn bộ
diện tích giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trực tiếp quản lý quy định
tại khoản 1 Điều này để Sở Nông nghiệp và Phát triển nông nghiệp tổ chức triển
khai theo quy định.
2. Sửa đổi một số nội dung quy
định tại điểm 3 Mục A Phần thứ hai của Đề án như sau:
a) Tại gạch đầu dòng thứ hai
tiết 3.2: Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố chỉ đạo việc thành lập Hợp tác
xã dùng nước, tổ quản lý thủy nông theo quy định của pháp luật hiện hành.
b) Tại gạch đầu dòng thứ nhất
tiết 3.3: Trực tiếp quản lý các công trình hiện có trên địa bàn, chỉ đạo việc
thành lập các tổ chức dùng nước theo quy định tại Nghị định số 151/2007/NĐ-CP
ngày 10 tháng 10 năm 2007 của Chính phủ (trừ diện tích giao Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn trực tiếp quản lý quy định tại khoản 1 Điều này).
c) Tại gạch đầu dòng cuối của
tiết 3.4: Lập dự toán cấp bù do miễn thủy lợi phí hàng năm do Hợp tác xã, tổ quản
lý thủy nông quản lý quy định tại Thông tư số 41/2013/TT-BTC ngày 11 tháng 4
năm 2013 của Bộ Tài chính.
3. Sửa đổi tiết 4.1 điểm 4 Mục A Phần thứ hai của Đề án như
sau:
“4.1. Nguồn tài chính của đơn vị quản lý khai
thác và bảo vệ công trình thủy lợi: Ngân sách nhà nước hỗ trợ theo quy định tại
Nghị định số 67/2012/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của nghị định số 143/2003/NĐ-CP ngày 28 tháng 11 năm 2003 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh khai thác và bảo
vệ công trình thủy lợi”.
4. Sửa đổi điểm 4 Mục B Phần thứ hai của Đề án như sau:
“4. Nguồn tài chính của đơn vị quản lý khai thác
công trình cấp nước sinh hoạt nông thôn:
Kinh phí cho khai thác và bảo vệ công trình cấp
nước sinh hoạt nông thôn được thực hiện theo quy định hiện hành của trung ương
và địa phương.
Kinh phí thu từ dịch vụ cấp nước: Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với cơ quan, đơn vị liên quan xây dựng
bảng giá nước từ dịch vụ cấp nước ở khu vực nông thôn trình Ủy ban nhân dân tỉnh
xem xét, phê duyệt”.
5. Sửa đổi điểm 5 Mục I Phần thứ ba của Đề án như sau:
“5. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố: Chỉ đạo
các tổ chức quản lý khai thác công trình thủy lợi; căn cứ nội dung Nghị định số
67/2012/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2012 của Chính phủ, Thông tư số 41/2013/TT-BTC
ngày 11 tháng 4 năm 2013 của Bộ Tài chính và quy định của pháp luật có liên
quan, tiến hành lập hồ sơ đề nghị miễn thủy lợi phí và cấp bù thủy lợi phí trước
ngày 01/6 hàng năm gửi Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Tài chính tổng
hợp, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, phê duyệt theo quy định”.
6. Sửa đổi điểm 5 Mục II Phần thứ ba của Đề án như sau:
“5. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố:
Chỉ đạo các tổ chức quản lý khai thác công trình
cấp nước sinh hoạt nông thôn tổ chức triển khai có hiệu quả Đề án này và thực
hiện việc quản lý, sử dụng kinh phí đảm bảo đúng theo quy định của pháp luật,
hướng dẫn của Trung ương và địa phương”.
7. Sửa đổi toàn bộ các cụm từ
“huyện, thị xã” thành “các huyện, thành phố”.
Các nội dung khác giữ nguyên theo Đề án phê duyệt
tại Quyết định số 1703/QĐ-UBND ngày 11 tháng 6 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các
Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư; Giám đốc
Kho bạc nhà nước tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và Thủ trưởng các
cơ quan, đơn vị liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Minh Tiến
|
BIỂU
TỔNG HỢP CÔNG TRÌNH THỦY LỢI VÀ DIỆN TÍCH TƯỚI GIAO SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT QUẢN
LÝ KHAI THÁC
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 2136/QĐ-UBND ngày 12 tháng 9 năm 2016 của UBND tỉnh)
STT
|
Tên xã-Tên công trình
|
Địa điểm XD
|
Diện tích tưới (ha)
|
Ghi chú
|
Vụ Xuân
|
Vụ Mùa
|
A
|
HUYỆN QUANG BÌNH
|
|
1009.72
|
1240.04
|
|
I
|
Xã Vĩ Thượng
|
|
157.60
|
227.70
|
|
1
|
Đập Tạng Tát 1
|
Thôn Trung
|
34.80
|
39.80
|
|
2
|
Đập Tạng Tát 2
|
53.00
|
64.40
|
|
3
|
Phai Đon Quạng
|
4.00
|
6.00
|
|
4
|
Đập Bến Xá
|
Thôn Hạ
|
21.80
|
25.00
|
|
5
|
Phai Thôn Thượng
Minh
|
Thượng Minh
|
4.00
|
14.00
|
|
6
|
Phai Nà Lừng
|
1.00
|
3.00
|
|
7
|
Phai Ô Hạng
|
2.00
|
4.00
|
|
8
|
Phai Ô Toan
|
0.00
|
1.20
|
|
9
|
Phai Nà Miêu
|
0.00
|
1.30
|
|
10
|
Phai Ô Phan
|
1.00
|
2.00
|
|
11
|
Phai Nà Keo
|
2.00
|
2.00
|
|
12
|
Phai Cốc Loày
|
1.00
|
2.00
|
|
13
|
Phai Pú Muật
|
1.00
|
3.00
|
|
14
|
Phai Hồ
|
0.00
|
0.50
|
|
15
|
Phai Ô Tòng
|
1.00
|
1.00
|
|
16
|
Phai Ô Hiện
|
1.50
|
1.50
|
|
17
|
Phai Kéo Kẹn
|
1.00
|
2.00
|
|
18
|
Kênh Ô Cam
|
1.50
|
3.50
|
|
19
|
Kênh Thôm Phường
|
Trung Thành
|
0.00
|
1.50
|
|
20
|
Kênh giữa đồng
|
4.00
|
5.00
|
|
21
|
Kênh Đội 2
|
2.00
|
3.00
|
|
22
|
Kênh Đội 1
|
1.00
|
3.00
|
|
23
|
Hồ Long Giàng
|
20.00
|
39.00
|
|
II
|
Xã Yên Thành
|
|
130.79
|
148.44
|
|
1
|
Đập mương Khao + Cóc
|
Yên Lập
|
9.60
|
9.60
|
|
2
|
Đập mương Nặm Thé
|
2.54
|
3.06
|
|
3
|
Đập mương Nà Pồng
|
1.50
|
2.18
|
|
4
|
Đập mương Khéo+Dục
|
4.50
|
4.84
|
|
5
|
Đập mương Đeng
|
4.50
|
4.54
|
|
6
|
Đập mương Cầu
|
0.85
|
1.22
|
|
7
|
Đập mương Ản
|
3.50
|
3.50
|
|
8
|
Đập mương Quang
|
5.00
|
5.00
|
|
9
|
Đập mương Lày
|
4.00
|
6.00
|
|
10
|
Đập mương Nà Đo
|
4.00
|
4.00
|
|
13
|
Đập mương Pác Thẳm
1+2
|
Đồng Tiến
|
19.87
|
21.09
|
|
14
|
Đập mương khai hoang
|
2.22
|
4.87
|
|
15
|
Đập mương Nà Hen
|
2.00
|
2.98
|
|
16
|
Đập mương Khéo củi
|
Yên Thượng
|
2.00
|
2.00
|
|
17
|
Đập mương Quà 1+2
|
3.92
|
3.92
|
|
18
|
Đập mương Đeng + Quà
1
|
7.50
|
8.00
|
|
19
|
Đập mương Diều
|
3.78
|
3.80
|
|
20
|
Đập mương Dồm
|
3.00
|
3.64
|
|
21
|
Đập mương Nà Ác
|
0.00
|
3.00
|
|
22
|
Đập mương Nà Ốt
|
0.00
|
3.00
|
|
23
|
Đập mương Mòn
|
15.00
|
15.00
|
|
24
|
Đập mương Nà Màn
|
3.00
|
3.00
|
|
25
|
Đập mương Cuốm
|
2.00
|
2.00
|
|
26
|
Đập mương Nà Lưu
|
2.00
|
2.00
|
|
27
|
Đập mương Nà Pù
|
2.00
|
2.00
|
|
28
|
Đập mương Mòn + Diền
|
Đồng Tâm
|
5.51
|
6.00
|
|
29
|
Đập mương Bản Chập +
Nhân + Ánh + Ngò
|
17.00
|
18.20
|
|
III
|
Xã Tân Bắc
|
100%
|
182.00
|
182.00
|
|
1
|
Đập Long Tráng
|
Thôn Lủ Hạ
|
25.00
|
25.00
|
|
2
|
Đập Nặm My
|
Thôn Mỹ Bắc
|
30.00
|
30.00
|
|
3
|
Đập Nặm Khẳm
|
Nặm Khẳm + Nà Tho
|
25.00
|
25.00
|
|
4
|
Đập Nặm Sú
|
Thôn nặm Sú
|
20.00
|
20.00
|
|
5
|
Đập Nặm Đú
|
Lủ Thượng
|
23.95
|
23.95
|
|
6
|
Đập Tàng Pang
|
23.05
|
23.05
|
|
7
|
Đập Nặm O
|
Thôn Nặm O
|
35.00
|
35.00
|
|
IV
|
Xã Bằng Lang
|
100%
|
252.20
|
259.82
|
|
1
|
Hồ Khuổi Xoan
|
Thôn Hạ
|
19.00
|
19.00
|
|
2
|
Đập Khuổi Xoan
|
3.69
|
7.38
|
|
3
|
Hồ Khuổi Kéng
|
Thôn Thượng
|
17.50
|
17.50
|
|
4
|
Hồ Khuổi Xỏm
|
15.00
|
15.00
|
|
5
|
Đập Khuổi Kéng
|
1.52
|
1.52
|
Đập Bản Nạu
|
6
|
Đập Khổi Xỏm
|
4.96
|
4.96
|
Đập Bản Lực
|
7
|
Đập Nà Bioan
|
8.84
|
8.84
|
|
8
|
Phai Lùng Phát
|
3.00
|
3.00
|
Phai cụ luyên
|
9
|
Đập Nặm Mòn
|
6.00
|
6.00
|
|
10
|
Đập Vằng Khặt
|
Hạ + Hạ Lập
|
65.96
|
65.96
|
|
11
|
Đập Vằng H1
|
Thôn Khun
|
15.37
|
15.37
|
|
12
|
Đập Vằng H2
|
12.22
|
12.22
|
|
13
|
Đập Nà Chạm
|
5.00
|
5.00
|
|
14
|
Đập Phai Lình
|
Thôn Trung
|
43.33
|
43.33
|
|
15
|
Đập Nặm Lịa
|
8.87
|
8.87
|
|
16
|
Đập Vằng Pang
|
Thượng Bằng + Thượng
|
5.45
|
5.45
|
|
17
|
Đập Bản Vanh
|
Thượng Bằng
|
10.13
|
10.13
|
|
18
|
Đập Bản Hà
|
Hạ Lập
|
1.48
|
1.48
|
|
19
|
Đập Bản Bình
|
1.02
|
1.02
|
|
20
|
Nước sạch
|
Khuổi Thè
|
2.86
|
4.79
|
|
21
|
Phai Khuổi Manh
|
Tiến Yên
|
1.00
|
3.00
|
|
V
|
Xã Tân Trịnh
|
100%
|
287.13
|
422.08
|
|
1
|
Hồ Nà Ray
|
Thôn Vén
|
107.00
|
107.00
|
|
2
|
Kênh Nà Phai
|
2.50
|
2.90
|
|
3
|
Kênh Nà Lay
|
3.20
|
3.20
|
|
4
|
Đập Khuổi Vén 1
|
12.78
|
15.33
|
|
5
|
Đập kênh Khuổi Phạ
1+2
|
Tân Trang
|
11.00
|
22.69
|
|
6
|
Kênh Nà Chón
|
5.20
|
5.40
|
|
7
|
Kênh Nà pháy
|
2.50
|
2.80
|
|
8
|
Kênh Nà Làm
|
1.50
|
1.80
|
|
9
|
Kênh Nậm Háu
|
2.00
|
2.00
|
|
10
|
Hồ Làng Lý
|
Tân Bang
|
17.50
|
17.50
|
|
11
|
Đập Nà Lung 1
|
1.50
|
8.50
|
|
12
|
Đập Tát Mèn
|
0.00
|
20.60
|
|
13
|
Đập Khuổi Thuy
|
0.00
|
6.30
|
|
14
|
Đập, kênh Khuổi Nỏng
|
1.50
|
1.80
|
|
15
|
Đập Khuổi Vén 2
|
Tân lập
|
5.50
|
7.50
|
|
16
|
Đập K
|
Tả Ngảo
|
8.00
|
16.01
|
|
17
|
Đập M
|
7.12
|
10.12
|
|
18
|
Nước sạch
|
1.00
|
15.20
|
|
19
|
Đập kênh Nặm Hang
1+2
|
Mác Thượng
|
19.01
|
25.53
|
|
20
|
Đập Khuổi Khương
|
6.04
|
7.30
|
|
21
|
Đập Nà Kỵ
|
6.21
|
8.20
|
|
22
|
Kênh mương Tạ Oi
|
3.00
|
4.00
|
|
23
|
Hồ Tân Bang
|
Mác Hạ
|
12.00
|
15.00
|
|
24
|
Đập Nặm Hang
|
9.48
|
15.56
|
|
25
|
Đập Nà Háo
|
6.40
|
10.40
|
|
26
|
Đập Thôm Bang
|
4.89
|
4.89
|
|
27
|
Đập kênh Nà Háo
|
5.00
|
5.40
|
|
28
|
Đập kênh bản 2
|
|
4.00
|
5.50
|
|
29
|
Đập Nà Hen
|
4.00
|
4.80
|
|
30
|
Đập Nà Cợ
|
10.50
|
40.55
|
|
31
|
Đập, kênh Bó Nộc
|
Tân Bình
|
6.80
|
8.30
|
|
B
|
HUYỆN BẮC QUANG
|
|
2247.75
|
1632
|
|
I
|
Xã Quang Minh
|
|
403
|
323.2
|
|
1
|
TN Cầu máng số
1+2+3+5
|
Thôn Quang Minh
|
18
|
7
|
|
2
|
Thủy lợi Nà Cụm
|
Thôn Minh Tiến
|
6
|
6
|
|
3
|
Kênh mương Minh Thắng
|
Thôn Minh Thắng
|
4
|
3.2
|
|
4
|
Kênh mương Minh Khai
|
Thôn Minh Khai
|
5
|
4
|
|
5
|
Kênh mương Ké Tào
|
Thôn Minh Thượng
|
4
|
4
|
|
6
|
TN Hồ Quang Minh
|
Thôn Khiềm
|
214
|
151
|
|
7
|
TN Hồ Thống Nhất
|
Thôn Thống Nhất
|
24
|
24
|
|
8
|
Thủy lợi đập thôm Ta
|
Thôn Quán
|
10
|
10
|
|
9
|
TN Hồ thôn Lại
|
Thôn Minh Tân
|
9
|
9
|
|
10
|
Thủy lợi Khuổi Hang
|
Thôn Nái
|
16
|
15
|
|
11
|
TN Hồ thôn Nái
|
72
|
72
|
12
|
Thủy lợi đập ao Pù
Thân
|
Thôn Bế Triều
|
15
|
15
|
|
13
|
KM nội đồng Minh Lập
|
Thôn Minh Lập
|
6
|
3
|
|
II
|
Xã Liên Hiệp
|
|
215
|
136.5
|
|
1
|
Thủy lợi Nà Tâu
|
Thôn Đi
|
1
|
1
|
|
2
|
TN Nậm Nàng
|
28
|
18
|
3
|
Đập thủy lợi Thôn Muộng
|
Thôn Muộng
|
1
|
1
|
|
4
|
Cụm TN Liên Hiệp
|
60
|
35
|
5
|
TN Tẳng Tát
|
60
|
35
|
6
|
TN Tát Vận
|
Thôn Tân Thành 3
|
20
|
14
|
|
7
|
TN Pác Thỏa
|
3.5
|
3.5
|
8
|
Thủy lợi Pú Liêm
|
15
|
15
|
9
|
Thủy lợi Cốc Cảy
|
25
|
12.5
|
10
|
Đập thủy lợi Cốc Bay
|
Thôn Tân Thành 3
|
1.5
|
1.5
|
|
III
|
Xã Tân Quang
|
|
108
|
66.7
|
|
1
|
TN Lồng Thàm
|
Thôn Xuân Hoà
|
45
|
12
|
|
2
|
TN Cống Xuân
|
40
|
40
|
3
|
TL Ông Khoái
|
Thôn Mỹ Tân
|
5
|
4.2
|
|
4
|
TL Ông Thức
|
6
|
3
|
5
|
TL Khuổi Lạn
|
Thôn Mục Lạn
|
7
|
4
|
|
6
|
TL Bà Chẵn
|
4
|
3
|
7
|
Kênh mương Ông Hòa
|
Thôn Vinh Ngọc
|
1
|
0.5
|
|
IV
|
Xã Hùng An
|
|
299.45
|
256.8
|
|
1
|
Hồ Nà Há
|
Thôn Hùng Tiến
|
15
|
15
|
|
2
|
Hồ Chả Phường
|
20
|
15
|
3
|
Thủy lợi Hùng Tiến
|
12
|
10
|
4
|
Hồ Thanh Niên
|
Thôn Tân An
|
7.5
|
3
|
|
5
|
Thủy lợi thôn Tân An
2
|
9
|
9
|
7
|
Hồ Khuổi Phầy
|
Thôn Hùng Tâm
|
15
|
15
|
|
8
|
Thủy lợi Khuổi Phày
|
3
|
1
|
9
|
Thủy nông ông Nhọt
|
11
|
11
|
10
|
TL Đội 3
|
4
|
3
|
11
|
Thủy lợi Ông Nghị
|
2
|
2
|
12
|
TL đội 2
|
5
|
5
|
13
|
Thủy lợi Ông Tiến
|
3
|
3
|
14
|
TN Phai Giang
|
Thôn Tân Tiến
|
6
|
6
|
|
15
|
TN Bản Lực
|
8
|
8
|
16
|
TN Bản Đạt
|
10
|
10
|
17
|
TN Đon Loàn
|
6
|
6
|
18
|
TN Khun Quản
|
5
|
5
|
19
|
TL đập thanh niên
|
15
|
10
|
20
|
Thủy nông Nà Sao
|
Thôn Tân Hùng
|
4
|
4
|
|
21
|
Kênh mương Thôn Bỏ
|
2.5
|
2.6
|
22
|
TN Nà Pịch
|
4
|
1.5
|
23
|
TN Nà Dương
|
2.5
|
3
|
24
|
TN Trọc Nhàm
|
Thôn Tân Hùng
|
7
|
7
|
|
25
|
Thủy lợi Cốc Lang
|
2
|
2
|
26
|
Thủy lợi Cẩu Lum
|
13
|
13
|
27
|
Kênh mương Lung Tiểu
|
1.6
|
2
|
28
|
KM Cốc Hồng
|
4
|
3
|
29
|
KM Nà Chon
|
4
|
2
|
30
|
KM Nà Cá
|
3
|
0.9
|
31
|
Đập thủy lợi Bản
Sang
|
7
|
7
|
32
|
Thủy lợi Hang Tông
|
Thôn Hùng Thắng
|
15
|
15
|
|
33
|
Thủy lợi Cốc Lái
|
2
|
2
|
34
|
Thủy lợi Bản Vê
|
4
|
4
|
35
|
Thủy nông Cốc Kẹn
|
10
|
5
|
36
|
Thủy lợi Bản An
|
2
|
2
|
37
|
Thủy lợi Bản Sính
|
2.3
|
1
|
38
|
Thủy lợi Đội 2
|
Thôn An Bình
|
3
|
2
|
|
39
|
Thủy lợi Đội 3
|
1
|
1
|
40
|
Thủy lợi đội 1
|
1.8
|
1.9
|
41
|
Thủy lợi Đội 3
|
Thôn An Dương
|
1
|
1.2
|
|
42
|
Kênh mương Bà Hiền
|
2.3
|
1
|
43
|
Kênh mương Ông Tuyên
|
1.8
|
1.9
|
44
|
Thủy lợi Đá Bàn
|
Thôn Đá Bàn
|
3.6
|
4
|
|
45
|
TL trung tâm cam sạch
|
25
|
20
|
46
|
TL Tân Thắng
|
Thôn Tân Thắng
|
1.6
|
2
|
|
47
|
TL Bó Loong
|
Thôn Bó Lỏong
|
4.3
|
1
|
|
48
|
Kênh mương Hùng Mới
|
Thôn Hùng Mới
|
5
|
5
|
|
49
|
Kênh mương Kim Bàn
|
Thôn Kim Bàn
|
3.2
|
2.1
|
|
V
|
Xã Vĩnh Hảo
|
|
150
|
90.8
|
|
1
|
Hồ Làng Thẻ 1 Thống
Nhất
|
Thôn Thống Nhất
|
17.3
|
12.5
|
|
2
|
Hồ Làng Thẻ 1 (Đồng
Ngần)
|
13.5
|
8
|
3
|
TN Thống Nhất (Vật Lậu)
|
7.4
|
5.4
|
4
|
TL Làng Thẻ (Ba luồng)
|
2.4
|
2.4
|
5
|
TN thôn Tiền Phong 1
|
Thôn Tiền Phong
|
19.2
|
13.5
|
|
6
|
TN thôn Tiền Phong 2
|
|
|
|
|
7
|
TN Ngòi Piên
|
Thôn Thọ Quang
|
28.2
|
19.5
|
|
8
|
TN Khuổi Pú
|
9
|
TN Khuổi Mù
|
Thôn Khuổi Mù
|
14
|
11
|
|
10
|
TN Khuổi Ít 2
|
Thôn Khuổi Ít
|
15
|
7
|
|
11
|
Thủy lợi Khuổi Ít 3
|
6
|
1
|
12
|
TN Khuổi Nhe
|
Thôn Khuổi Nhe
|
11
|
5.5
|
|
13
|
TN Khuổi Phạt
|
Thôn Khuổi Phạt
|
16
|
5
|
|
VI
|
Xã Bằng Hành
|
|
246.5
|
208.7
|
|
1
|
Hồ Tân Thành
|
Thôn Tân Thành
|
27.5
|
27.5
|
|
2
|
TN Nà Đồng Tân thàng
|
14
|
11
|
3
|
TN Tân Thành
|
9
|
7
|
4
|
Thủy lợi Tông Liềng
Tân Thành
|
1
|
1
|
5
|
Hồ Nà Ve
|
Thôn Linh
|
43
|
43
|
|
6
|
TN thôn Linh
|
20
|
18
|
7
|
TN Nà Tòi
|
Trung Tâm
|
12
|
8
|
|
8
|
TL Nà Ắng
|
5
|
3
|
9
|
Thủy lợi thôn Trung
Tâm
|
17
|
15
|
10
|
TN Khuổi Vặc
|
Thôn Kim Tiến
|
17
|
15
|
|
11
|
TN Bó Táu
|
8
|
5
|
12
|
TL Nà Ngoan-Nà Phạ
thôn Linh
|
3
|
2
|
13
|
TN thôn Thác
|
Thôn Thác
|
50
|
35
|
|
14
|
Tuyến kênh nhóm 2
|
20
|
18
|
VII
|
Xã Vĩnh Phúc
|
|
410.5
|
336
|
|
1
|
TN Hồ Chùng Vĩnh
Chùng
|
Thôn Vĩnh Chùng
|
110
|
90
|
|
2
|
TN Phai Hợi Vĩnh
Thành
|
Thôn Vĩnh Thành
|
10.5
|
6
|
|
3
|
TN Khuổi Khèm Vĩnh
Thành
|
18
|
11
|
4
|
Thủy lợi Khuổi
Lầm Vĩnh Thành
|
11
|
9
|
5
|
TN Phai Thừa Vĩnh
Ban
|
Thôn Vĩnh Ban
|
15
|
13
|
|
6
|
TN Phai Sình Vĩnh
Ban
|
10
|
6
|
7
|
TN Phai Thoạn Vĩnh
Ban
|
13
|
9
|
8
|
TN Phai Tiến Vĩnh Ban
|
17
|
15
|
9
|
TN Phai Huy Vĩnh Ban
|
|
10
|
8
|
|
10
|
TN Phai Bút Vĩnh Ban
|
|
14
|
12
|
11
|
TN Phai Miên Vĩnh
Gia
|
Thôn Vĩnh Gia
|
16
|
12
|
|
12
|
TN Phai Dựng Vĩnh
Gia
|
12
|
12
|
13
|
TN Phai Trọng Vĩnh
Gia
|
11
|
11
|
14
|
TN Phai Vanh Vĩnh
Gia
|
13
|
11
|
15
|
TN Phai Chất Vĩnh
Gia
|
17
|
13
|
16
|
TN Phai Củng Vĩnh
Gia
|
10
|
8
|
17
|
TN Phai Hàng Xã Vĩnh
Chà
|
Thôn Vĩnh Chà
|
23
|
21
|
|
18
|
TN Phai Chúa Vĩnh
Chúa
|
Thôn Vĩnh Chúa
|
15
|
12
|
|
19
|
TN Phai Nở Vĩnh Chúa
|
12
|
9
|
20
|
TN Phai Chinh Vĩnh
Chúa
|
16
|
14
|
21
|
TN Phai Đoàn Vĩnh
Tâm
|
Thôn Vĩnh Tâm
|
15
|
15
|
|
22
|
TN Phai Nga Vĩnh Tâm
|
15
|
12
|
23
|
TN Phai Ta Mảy Vĩnh
An
|
Thôn Vĩnh An
|
7
|
7
|
|
VIII
|
Đồng Yên
|
|
415.3
|
213.3
|
|
1
|
Hồ thôn Pổng thôn
bưa
|
Thôn Bưa
|
15
|
15
|
|
2
|
Thủy lợi Khuổi Mỳ
thôn Bưa
|
9
|
1.4
|
3
|
TN Hồ Thôm Pổng thôn
Bưa
|
20
|
7
|
4
|
TL Vằng Thọ thôn Bưa
|
15.4
|
9.6
|
5
|
Đập thủy
lợi đội 2 thôn Bưa
|
8
|
5.7
|
6
|
Kênh mương thôn Bưa
|
20
|
9
|
7
|
Đập thủy
lợi đội 3 thôn Bưa
|
4
|
2.5
|
8
|
TL đội 4 thôn Bưa
|
5
|
3.8
|
9
|
TN Ngòi Hốc đồng Đồng
Kem
|
Thôn Đồng Kem
|
27
|
19.8
|
|
10
|
TN Ngòi Tra Đồng Kem
|
14
|
6
|
11
|
TN Đồng Kem Đồng Kem
|
54
|
10
|
12
|
Hồ Ngòi Hốc Đồng Kem
|
35
|
35
|
13
|
Hồ Ngòi Tra Đồng Kem
|
32.5
|
32.5
|
14
|
Đập thủy lợi Bản
Côn Kè Nhạn
|
Thôn Kè Nhạn
|
5
|
2.6
|
|
15
|
TN Kè Nhạn
|
10
|
6
|
16
|
Thủy lợi Khuổi
Tra Kè Nhạn
|
8
|
4.3
|
17
|
Thủy lợi Bản Bác
Kè Nhạn
|
|
4
|
2
|
|
18
|
TL Nậm Lù Đồng Hương
|
Thôn Đồng Hương
|
12
|
4
|
|
19
|
KM Đồng Hương
|
12
|
2
|
20
|
TN Co Chủ Thượng An
|
Thôn Thượng An
|
8
|
3.6
|
|
21
|
TL Ngòi Sáu Thượng
An
|
8
|
3
|
22
|
Thủy lợi Co Phát
Thượng An
|
3.4
|
2
|
23
|
TL Ông Tâm Thượng An
|
10
|
|
24
|
TN Thượng An
|
10
|
4
|
25
|
TN Đập Thủy Luân
|
Thôn Đồng Mừng
|
8
|
|
|
26
|
KM Đồng Mừng
|
7
|
3
|
27
|
TN Phố Cáo
|
Thôn Phố Cáo
|
11
|
5.2
|
|
28
|
Thủy lợi phai Cụ
Thiện An Xuân
|
Thôn An Xuân
|
14
|
7
|
|
29
|
TL Ông Hiền Thượng
An
|
12
|
5.3
|
30
|
KM An Xuân Thượng An
|
10
|
|
31
|
Tu sửa, nạo vét thủy
lợi đội 2
|
4
|
2
|
C
|
HUYỆN VỊ XUYÊN
|
|
864.258
|
1212.019
|
|
I
|
Xã Trung Thành
|
|
78.37
|
105.07
|
|
1
|
Đập Khuổi Lác
|
|
8
|
9
|
|
2
|
Phai Nà Chang đội II
|
|
5.00
|
7.00
|
|
3
|
Đập đội II
|
Thôn Khuổi Lác
|
4.00
|
9.00
|
|
4
|
Đập đầu nguồn đội II
|
|
5.00
|
8.00
|
|
5
|
Đập Khuổi Pài
|
Thôn Trang
|
27.90
|
30.60
|
|
6
|
Phai Khuổi Kẹn
|
|
4.97
|
4.97
|
|
7
|
Đập Ké Líu đội IV
|
|
7.00
|
16.00
|
|
8
|
Phai Nặm Nhưng đội I
|
|
8.00
|
8.00
|
|
9
|
Phai Nà Toòng đội II
|
Thôn Bản Tàn
|
4.50
|
4.50
|
|
10
|
Phai Tát Mạ đội IV
|
|
4.00
|
8.00
|
|
12
|
Đập Khuổi Khài A
|
|
4.30
|
8.20
|
|
13
|
Đập Khuổi Khài B
|
Thôn Khuổi Khài
|
0.50
|
0.70
|
|
14
|
Đập Khuổi Hậu
|
|
0.30
|
0.50
|
|
15
|
Đập Khuổi Quang I
|
Thôn Cuôm
|
7.90
|
12.60
|
|
16
|
Đập Khuổi Quang II
|
|
8.50
|
11.37
|
|
II
|
Xã Đạo Đức
|
|
122.80
|
150.20
|
|
1
|
Hồ Làng Cúng (km9)
|
Thôn Làng Cúng (Km9)
|
27.40
|
27.40
|
|
2
|
Hồ Bản Bang (km13)
|
Thôn Bản Bang (km13)
|
19.00
|
19.00
|
|
3
|
Đập Vằn Quốc Quân + Nà
Ơ
|
Thôn Làng Nùng
|
27.70
|
40.00
|
|
4
|
Đập trung tâm
|
Thôn Khiếu
|
1.10
|
3.10
|
|
7
|
Đập trung tâm hồ Bản
Bang
|
Thôn Bản Bang
|
2.00
|
16.20
|
|
9
|
Đập Cốc Bao + Nà Lý
|
Thôn Làng Trần
|
6.10
|
8.00
|
|
10
|
Nà Đơ + Nà Phàng + Bắc
Phết
|
Thôn Làng Má
|
21.00
|
30.00
|
|
11
|
Đập Nà Khẻn
|
Thôn Làng Khẻn
|
18.50
|
6.50
|
|
III
|
Xã Tùng Bá
|
Xã Tùng Bá
|
286.10
|
404.00
|
|
1
|
Đập Khuôn Phà
|
Thôn Khuôn Phà
|
12.00
|
30.00
|
|
2
|
Đập Ly Sơn
|
Thôn Hồng Minh
|
14.00
|
32.00
|
|
3
|
Trung Thủy nông
|
Thôn Khuôn Làng
|
145.60
|
190.00
|
|
4
|
Đập Bó Luông
|
Thôn Tát Cà
|
39.00
|
48.00
|
|
5
|
Phai Xanh
|
Thôn Bản Mào
|
22.50
|
30.00
|
|
6
|
Nà Lùng
|
Thôn Bản Mào
|
12.00
|
20.00
|
|
7
|
Đập Khuổi Rịa
|
Thôn Nậm Rịa
|
17.50
|
20.00
|
|
8
|
Phai Vàng Nghiều
|
Thôn Nà Lòa
|
4.50
|
14.00
|
|
9
|
Đập Khuổi Rịa
|
Thôn Nà Phầy
|
19.00
|
20.00
|
|
IV
|
Xã Việt Lâm
|
Xã Việt Lâm
|
225.39
|
262.55
|
|
1
|
CT TN Nặm Lịa
|
|
83.33
|
83.33
|
|
2
|
CT TN Nặm Lịa
|
|
5.40
|
5.40
|
|
3
|
CT Nà Kèm
|
Thôn Lèn
|
7.40
|
7.40
|
|
4
|
CT Nặm Trán
|
|
4.40
|
4.40
|
|
5
|
CT Nặm Trối
|
|
4.20
|
4.20
|
|
6
|
CT Nặm Liêng
|
|
6.48
|
6.48
|
|
7
|
CT Nặm Thín
|
Thôn Hát
|
6.40
|
6.40
|
|
8
|
CT Nặm Choong
|
|
5.20
|
5.20
|
|
9
|
CTNà Khun
|
|
4.50
|
4.50
|
|
10
|
CT Nặm Thăn 1
|
Thôn Chung
|
20.66
|
20.66
|
|
11
|
CT Nặm Tang
|
|
-
|
16.98
|
|
12
|
CT Nặm Thăn 2
|
Thôn Chang
|
48.93
|
48.93
|
|
13
|
CT Tát Kia
|
|
18.39
|
18.39
|
|
14
|
CT Khuổi Quéng
|
Thôn Dưới
|
7.96
|
7.96
|
|
15
|
CT Khuổi Chậu
|
|
2.14
|
2.14
|
|
16
|
CT Lùng Sinh
|
Thôn Lùng Sinh
|
-
|
12.40
|
|
17
|
CT Khuổi Chụp
|
Thôn Việt Thành
|
-
|
7.78
|
|
V
|
Xã Linh Hồ
|
Xã Linh Hồ
|
151.60
|
290.20
|
|
1
|
CT Trung thủy nông
|
Thôn Bản Lủa
|
110.08
|
150.12
|
|
2
|
CT Nà Coóc
|
|
1.15
|
19.83
|
|
3
|
CT Bó Cao
|
Thôn Nà Diềm
|
1.80
|
1.80
|
|
4
|
CT Vằng Lĩnh
|
Thôn Nà Lách
|
16.00
|
46.47
|
|
5
|
CT Khuổi Bóc
|
|
3.30
|
3.50
|
|
6
|
CT Khuổi Có
|
Thôn Lùng Chang
|
6.10
|
8.20
|
|
7
|
CT Thom Bon
|
|
5.91
|
15.00
|
|
8
|
CT Cóc Bỏ
|
Thôn Nà Trà
|
-
|
20.61
|
|
9
|
Đập Nà Ngọng
|
|
4.79
|
16.70
|
|
10
|
Đập Nà Cuốn
|
Thôn Nà Chuồng
|
1.15
|
4.27
|
|
11
|
Đập Nà Chuồng
|
|
1.32
|
3.71
|
|
TỔNG CỘNG
|
4,121.73
|
4,084.06
|
8,205.79
|