ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH CÀ MAU
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2106/QĐ-UBND
|
Cà Mau, ngày 31 tháng 12 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐỒ ÁN QUY HOẠCH PHÂN KHU KHU CÔNG NGHIỆP SÔNG ĐỐC
PHÍA NAM, XÃ PHONG ĐIỀN, HUYỆN TRẦN VĂN THỜI, TỈNH CÀ MAU, TỶ LỆ 1/2.000
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CÀ MAU
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân
dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Xây dựng số
50/2014/QH13 ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 44/2015/NĐ-CP
ngày 06/5/2015 của Chính phủ Quy định chi tiết một
số nội dung về quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 19/2008/TT-BXD
ngày 20/11/2008 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn thực hiện việc lập, thẩm định, phê
duyệt và quản lý quy hoạch xây dựng khu công nghiệp, khu kinh tế;
Căn cứ Công văn số 242/TTg-KTN
ngày 25/02/2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc điều chỉnh Quy hoạch phát triển
các khu công nghiệp tỉnh Cà Mau;
Căn cứ Công văn số 1679/UBND-XD ngày 10/4/2014 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc chủ
trương điều chỉnh quy hoạch các Khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Cà Mau;
Căn cứ Quyết định số 1406/QĐ-UBND
ngày 24/9/2015 của UBND tỉnh về việc phê duyệt nhiệm vụ, dự toán quy hoạch phân
khu Khu công nghiệp Sông Đốc phía Nam, tỉnh Cà Mau;
Căn cứ Biên bản số 38/BB-KTQHT
ngày 21/10/2015 của Hội đồng Kiến trúc Quy hoạch tỉnh Cà Mau thông qua Đồ án
quy hoạch phân khu Khu công nghiệp Sông Đốc phía Nam, quy mô 100 ha, tỷ lệ
1/2.000;
Xét đề nghị của Trưởng Ban Quản lý
Khu kinh tế tại Tờ trình số 69/TTr-BQL ngày 24/11/2015 về việc thẩm định, phê
duyệt Đồ án Quy hoạch phân khu Khu công nghiệp Sông Đốc phía Nam, quy mô 100
ha, tỷ lệ 1/2.000; Báo cáo kết quả thẩm định số 2305/TĐQH-SXD ngày 14/12/2015 của
Giám đốc Sở Xây dựng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Đồ án Quy hoạch phân khu Khu công nghiệp
Sông Đốc phía Nam, xã Phong Điền, huyện Trần Văn Thời, tỉnh Cà Mau, tỷ lệ
1/2.000, với các nội dung chính như sau:
1. Vị trí, ranh
giới, diện tích lập quy hoạch
1.1. Vị trí: Xã Phong Điền, huyện Trần
Văn Thời, tỉnh Cà Mau.
1.2. Ranh giới: Có tứ cận xác định
như sau:
- Phía Đông: Giáp kênh Dần Xây;
- Phía Tây: Giáp đường D19A theo QHHC
đô thị Sông Đốc;
- Phía Nam: Giáp kênh Dần Xây;
- Phía Bắc: Giáp sông Ông Đốc.
1.3. Diện tích khu quy hoạch: 100 ha.
2. Tính chất
Là khu công nghiệp tập trung; định hướng
các ngành nghề hoạt động chính như: chế biến thủy, hải sản;
chế biến nông, lâm sản; sửa chữa tàu thuyền; chế biến thức ăn nuôi trồng thủy, hải
sản; sản phẩm đồ gia dụng và đồ mỹ nghệ từ vỏ thủy sản,...
3. Các chỉ tiêu kinh tế - kỹ
thuật cơ bản
3.1.
Chỉ tiêu cơ bản về đất đai
Chỉ tiêu cơ bản về sử dụng đất được
tính toán trên cơ sở định mức sử dụng đất tại Công văn số 5763/BTNMT-ĐKTK ngày
25/12/2006 của Bộ Tài nguyên và Môi trường, Quy chuẩn quy hoạch QCXDVN 01:2008/BXD và hiện trạng sử dụng đất của khu quy hoạch.
STT
|
Loại
đất
|
Chỉ
tiêu theo định mức (%)
|
Chỉ
tiêu theo QCXDVN (%)
|
Chỉ
tiêu đồ án đề nghị
(%)
|
Thành
diện tích (ha)
|
1
|
Đất xây dựng nhà máy
|
55,0
÷ 65,0
|
≥ 55
|
60
|
60
|
2
|
Đất khu kỹ thuật
|
2,0
÷ 5,0
|
≥ 1
|
2
|
2
|
3
|
Đất khu Hành chính, dịch vụ
|
5,0
÷ 7,0
|
≥ 1
|
3
|
5
|
4
|
Đất cây xanh, sân TDTT
|
15,0
÷ 20,0
|
≥ 10
|
15
|
15
|
5
|
Đất hệ thống giao thông
|
10,0
÷ 15,0
|
≥ 8
|
18
|
18
|
|
Tổng
cộng
|
87
÷ 112
|
|
100
|
100
|
3.2. Chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất
- Mật độ xây dựng trung bình toàn
khu: 43,73%;
- Hệ số sử dụng đất toàn khu công
nghiệp: 0,7 lần;
- Chiều cao công trình:
+ Đối với nhà máy, kho tàng: 13m;
+ Đối với công trình khác: Tối đa 5 tầng.
a) Chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất Khu
nhà máy, kho tàng:
Mật độ xây dựng từng lô: Tối đa 70%,
đồng thời phải đảm bảo tuân thủ theo bảng sau:
Chiều
cao xây dựng công trình trên mặt đất (m)
|
Mật
độ xây dựng tối đa (%) theo diện tích lô đất
|
≤
5.000 m2
|
10.000
m2
|
≥ 20.000 m2
|
≤10
|
70
|
70
|
60
|
13
|
70
|
65
|
55
|
16
|
70
|
60
|
52
|
19
|
70
|
56
|
48
|
22
|
70
|
52
|
45
|
25
|
70
|
49
|
43
|
28
|
70
|
47
|
41
|
31
|
70
|
45
|
39
|
34
|
70
|
43
|
37
|
37
|
70
|
41
|
36
|
≥ 40
|
70
|
40
|
35
|
b) Chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất Khu
kỹ thuật:
- Mật độ xây dựng từng lô: Tối đa
40%;
- Tầng cao tối thiểu: 01 tầng;
- Tầng cao tối đa: 02 tầng;
- Hệ số sử dụng đất: Tối đa 0,80;
- Khoảng lùi: Tối thiểu 06 m so với
chỉ giới đường đỏ.
c) Chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất Khu
hành chính, dịch vụ:
- Mật độ xây dựng từng lô: Tối đa
40%;
- Tầng cao tối
thiểu: 01 tầng;
- Tầng cao tối đa: 05 tầng;
- Hệ số sử dụng đất: Tối đa 2,0;
- Khoảng lùi: Tối thiểu 06 m so với
chỉ giới đường đỏ;
d) Chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất Khu
cây xanh và cây xanh cách ly:
- Mật độ xây dựng: Tối đa 5% (đối với
các lô: CX5, CX6, CX7), các lô cây xanh còn lại không xây dựng;
- Tầng cao: Tối đa 01 tầng;
- Hệ số sử dụng đất: Tối đa 0,05;
- Khoảng lùi: Tối thiểu 03 m so với
chỉ giới đường đỏ đối với cạnh tiếp giáp đường giao thông; tối thiểu 05 m tính
từ mép bờ cao đối với cạnh tiếp giáp kênh Đê.
3.3. Chỉ tiêu cơ bản về hạ tầng kỹ
thuật
STT
|
Chỉ
tiêu
|
Đơn
vị
|
Theo
QCXDVN
|
1
|
Tiêu chuẩn cấp nước
|
m3/ha/ngày
|
45 ÷ 50
|
2
|
Tiêu chuẩn
thoát nước
|
m3/ha/ngày
|
36 ÷
40
|
3
|
Tiêu chuẩn cấp điện
|
Kw/ha/ngày
|
200 ÷ 250
|
4
|
Tiêu chuẩn thu gom CTR
|
kg/ha/ngày
|
400 ÷
500
|
4. Quy hoạch sử dụng
đất
Cơ cấu phân khu chức năng trong Khu
công nghiệp Sông Đốc phía Nam được xác định theo yêu cầu sử dụng đất và điều kiện
tiếp cận giao thông, khu quy hoạch gồm 3 phân khu chính với các đặc điểm như
sau:
- Phân khu A (phía Nam kênh Đê): Diện
tích khoảng 34,0 ha;
- Phân khu B (phía Bắc kênh Đê): Diện
tích khoảng 33,5 ha;
- Phân khu C (phần đất dọc theo sông
Ông Đốc): Diện tích khoảng 8,4 ha;
Bảng
quy hoạch sử dụng đất
STT
|
Chức
năng sử dụng đất
|
Diện
tích (ha)
|
Tỷ
lệ (%)
|
1
|
Đất nhà máy - kho tàng
|
62,28
|
62,28
|
a
|
Đất nhà máy sản xuất
|
59,19
|
|
b
|
Đất kho tàng
|
3,09
|
|
2
|
Đất các khu kỹ thuật
|
4,21
|
4,21
|
a
|
Trạm cấp nước
|
0,64
|
|
b
|
Khu xử lý thải
|
1,48
|
|
c
|
Trạm viễn thông
|
2,09
|
|
3
|
Đất hành chính - dịch vụ
|
3,0
|
3,0
|
4
|
Đất cây xanh
|
13,68
|
13,68
|
a
|
Cây xanh, mặt nước kênh Đê
|
5,37
|
|
b
|
Cây xanh dọc đường D19A
|
2,56
|
|
c
|
Cây xanh cách ly vệ sinh
|
5,75
|
|
5
|
Đất giao thông
|
16,83
|
16,83
|
a
|
Đất giao thông khu CN
|
4,09
|
|
b
|
Đất Cảng nội bộ KCN
|
12,74
|
|
|
Tổng
cộng
|
100,00
|
100,00
|
5. Giải pháp tổ
chức không gian, kiến trúc cảnh quan
- Tổ chức không gian cảnh quan quy hoạch
phù hợp với cơ cấu phân khu chức năng gồm 03 phân khu, tính
chất đặc trưng giống nhau, các trục cảnh quan chính trong khu công nghiệp, các
điểm nhấn và tạo sự liên kết hài hòa giữa các không gian
chức năng khác nhau tạo nên không gian tổng thể khu công nghiệp.
- Các giải pháp tổ chức không gian kiến
trúc cảnh quan gồm:
+ Giải pháp tổ chức không gian khu vực
cửa ngõ khu công nghiệp và khu công trình hành chính, dịch vụ;
+ Giải pháp tổ chức không gian dọc
kênh Đê và bờ sông Ông Đốc: Không gian cây xanh, mặt nước kênh Đê và không gian
bờ sông Ông Đốc;
+ Giải pháp tổ chức không gian
kiến trúc cảnh quan khu nhà máy sản xuất và kho tàng;
+ Giải pháp tổ chức tiện nghi công cộng.
6. Quy hoạch mạng
lưới hạ tầng kỹ thuật
6.1. Giao thông
a) Giao thông đường bộ đối ngoại:
- Đường Trung tâm bờ Nam Sông Đốc: Lộ
giới 40m (mặt cắt 1-1), là tuyến đường vận chuyển chính của
khu công nghiệp, hướng vào trung tâm đô thị Nam Sông Đốc và đấu nối Quốc lộ 1A;
- Đường vành đai (đường D19A): Lộ giới
40m (mặt cắt 1-1), là tuyến giao thông kết nối với xã Khánh Hải và các khu vực
lân cận.
b) Giao thông đường bộ đối nội: Giao
thông đối nội kết hợp với hệ thống giao thông đối ngoại tạo thành mạng lưới ô cờ.
Lộ giới các tuyến đường nội khu dự kiến từ 18 ÷ 24m.
c) Giao thông thủy: Sông Ông Đốc là hệ
thống giao thông thủy cấp Quốc gia quan trọng đi ngang qua khu quy hoạch, xây dựng
hệ thống các bến bãi để khai thác giao thông đường thủy.
Bảng
thống kê hệ thống giao thông bộ
STT
|
Tên
đường
|
Mặt
cắt
|
Chiều
rộng (m)
|
Chỉ
giới XD
|
Lộ
giới
|
M.đường
|
Vỉa
hè
|
Dải
PC
|
Trái
|
Phải
|
1
|
Đường Trung tâm bờ Nam Sông Đốc
|
1 -
1
|
40,0
|
2x10,5
|
2x8,0
|
3,0
|
0
|
6
|
2
|
Đường D1
|
4 -
4
|
18,0
|
10,0
|
2x4,0
|
-
|
0
|
6
|
3
|
Đường D2
|
2 -
2
|
24,0
|
12,0
|
2x4,0
|
-
|
6
|
6
|
4
|
Đường D3
|
2 -
2
|
24,0
|
12,0
|
2x4,0
|
-
|
6
|
6
|
5
|
Đường D4
|
4 -
4
|
18,0
|
10,0
|
2x4,0
|
-
|
6
|
6
|
6
|
Đường N1
|
3 -
3
|
20,0
|
12,0
|
2x4,0
|
-
|
6
|
0
|
7
|
Đường N2
|
4 -
4
|
18,0
|
10,0
|
2x4,0
|
-
|
6
|
3
|
8
|
Đường N3
|
3 -
3
|
20,0
|
12,0
|
2x4,0
|
-
|
6
|
6
|
6.2. Chuẩn bị kỹ thuật đất xây dựng
a) San nền: Độ cao san nền khu quy hoạch
được xác định theo đồ án quy hoạch chung đô thị Sông Đốc, huyện Trần Văn Thời,
tỉnh Cà Mau đã được phê duyệt. Độ cao san nền được xác định là Hxd = +2,0m, hệ độ cao Quốc gia (Hòn Dấu - Hải Phòng).
b) Quy hoạch hệ thống thoát nước mưa:
Phù hợp với quy hoạch hệ thống thoát nước chung theo từng
giai đoạn ngắn hạn và dài hạn về phát triển hạ tầng kỹ thuật khu vực. Thiết kế
hệ thống thoát nước mưa riêng so với hệ thống thoát nước thải. Quy hoạch thoát
nước mưa ra 02 hướng kênh Đê và sông Ông Đốc.
6.3. Cấp nước
- Tổng nhu cầu cấp nước cho khu quy
hoạch khoảng 3.900 m3/ngày.đêm.
- Nguồn cung cấp nước là nguồn nước
ngầm. Xây dựng trạm bơm cấp nước công suất 4.100 m3/ngđ,
nằm tại phía Tây Bắc và cấp nước cho khu công nghiệp. Mạng lưới đường ống cấp
nước sử dụng ống HDPE đặt dọc theo các tuyến đường, ống chôn sâu từ 0,7 đến 1,0
m, cách chỉ giới đường đỏ 0,5 ÷ 1,0 m.
- Trụ cứu hỏa được lắp đặt trên tất cả
các đường nằm trên vỉa hè, cách bó vỉa hè là 0,5m. Khoảng cách lắp trụ cứu hỏa
từ 100 ÷ 150 m.
6.4. Thoát nước thải và quản lý chất
thải rắn
a) Thoát nước thải: Tổng lượng nước
thải khu quy hoạch khoảng 3.040 m3/ngđ.
- Xây dựng Trạm xử lý nước thải công
suất 3.200 m3/ngđ tại vị trí đặt khu xử lý chất
thải phía Đông khu công nghiệp.
- Mạng lưới thoát nước thải riêng với
thoát nước mưa. Sử dụng cống BTCT, chiều sâu chôn cống tối thiểu 0,7 m.
- Thu gom nước thải sinh hoạt và nước
thải sản xuất trong khu công nghiệp theo đường ống thoát nước về trạm xử lý. Nước
thải sản xuất trước khi thoát vào hệ thống thoát nước chung phải qua xử lý sơ bộ
đạt tiêu chuẩn khu công nghiệp trước khi thải vào đường ống thoát nước chung.
b) Quản lý chất thải rắn: Chất thải rắn
phát sinh chủ yếu do sản xuất tại nhà máy và sinh hoạt của công nhân trong các
khu sản xuất. Tổng khối lượng chất thải rắn khoảng 31,95 tấn/ngđ.
Chất thải rắn được phân loại theo từng
cấp độ và được thu gom vận chuyển về điểm tập kết, sau đó sẽ được chuyển về nhà
máy xử lý rác tại thành phố Cà Mau. Xây dựng điểm tập kết
chất thải rắn công suất 34 tấn/ngđ.
6.5. Cấp điện và chiếu sáng công cộng
a) Cấp điện: Với nhu cầu công suất phụ
tải của Khu công nghiệp Sông Đốc phía Nam khoảng 11MW(12,9MVA), nguồn điện lấy
từ trạm 35/22kV 6,3MVA, lâu dài sẽ xây dựng mới trạm 110/22kV - (1x40+1x63)MVA
Trần Văn Thời.
- Xây dựng mới 29 trạm biến áp phân
phối 22/0,4kV có tổng dung lượng 13.250kVA, cấp điện hạ thế 0,4kV cho khu quy
hoạch.
- Chiều dài tuyến trung thế 22kV xây
dựng mới khoảng 7,4 km, lưới điện đi ngầm.
b) Hệ thống chiếu sáng công cộng:
Sử dụng đèn cao áp thủy ngân có công suất từ 100W ÷ 400W 220V sử dụng trụ
bát giác STK hình côn. Tùy theo từng loại đường, từng khu vực mà bố trí cho phù
hợp. Chiếu sáng các tuyến giao thông trong khu công nghiệp
phải được thiết kế đảm bảo tiêu chuẩn:
- Tuyến đường chính: 1,2Cd/m2;
- Tuyến đường phụ: 0,8Cd/m2.
Tất cả các tuyến giao thông được chiếu
sáng bằng hệ thống đèn cao áp gắn trên cột có chiều cao H = 8,5 m. Cáp điện chiếu
sáng sử dụng cáp chôn ngầm dưới mặt đất. Cấp điện cho hệ thống chiếu sáng lấy từ
các trạm biến áp của khu hạ tầng, các trung tâm điều hành.
6.6. Thông tin liên lạc
- Nhu cầu thuê bao cho khu công nghiệp
Sông Đốc phía Nam khoảng 823 thuê bao.
- Nguồn cung cấp: Hệ thống thông tin
liên lạc cho khu quy hoạch là mạng viễn thông dọc đường Trung tâm bờ Nam sông
Ông Đốc.
- Xây dựng các tuyến đường truyền
thông tin liên lạc dọc các đường khu quy hoạch sử dụng cáp quang từ trạm điện
thoại thuê bao tập trung 1.000 số cung cấp dịch vụ cho khu quy hoạch.
6.7. Đánh giá môi trường chiến lược
a) Hệ thống các tiêu chí bảo vệ môi trường:
Bảo vệ môi trường không khí; bảo vệ
chất lượng nước mặt trên địa bàn khu quy hoạch và khu vực xung quanh; giảm thiểu ô nhiễm do chất thải rắn, nước thải; tăng diện tích đất cây xanh và
đáp ứng tiện nghi môi trường.
b) Các giải pháp giảm thiểu, khắc phục
ô nhiễm khi triển khai thực hiện quy hoạch:
- Có các giải pháp quy hoạch xây dựng
nhằm giảm thiểu, khắc phục các tác động và diễn biến môi trường như: Quy hoạch
hành lang cây xanh; quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật có tính đến việc thích ứng
với điều kiện biến đổi khí hậu.
- Có các giải pháp kỹ thuật để kiểm
soát ô nhiễm, phòng tránh, giảm nhẹ thiên tai hay ứng phó sự cố môi trường.
- Kiểm soát các
tác động môi trường như: Giảm thiểu ô nhiễm không khí, chất thải rắn, nước thải.
Xây dựng kế hoạch quản lý và giám sát chất lượng môi trường.
7. Những hạng mục
ưu tiên đầu tư
Các hạng mục ưu tiên
đầu tư thuộc dự án Khu công nghiệp Sông Đốc phía Nam gồm:
- Hệ thống giao thông chính gồm các
đường: D2, D3, D4 và N3;
- Khu kỹ thuật gồm: Trạm cấp nước,
thu gom và xử lý chất thải, khu bến bãi;
- Khu công trình quản lý Khu công
nghiệp;
- Khu bến bãi và các nhà máy quy mô
nhỏ.
8. Nguồn lực thực
hiện
- Vốn ngân sách dành cho xây dựng Khu
công nghiệp;
- Vốn từ các doanh nghiệp, nhà đầu tư
kêu gọi theo hình thức đổi đất lấy hạ tầng;
- Nguồn vốn từ việc cho thuê đất nhà
máy sản xuất giai đoạn đầu để đầu tư các giai đoạn tiếp theo.
9. Quy định quản
lý xây dựng theo quy hoạch
Thực hiện theo quy định tại Khoản 2,
Điều 15 Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ quy định chi tiết
một số nội dung về quy hoạch xây dựng.
Điều 2. Tổ chức
thực hiện: Ban Quản lý Khu kinh tế.
- Phối hợp với Sở
Xây dựng, Ủy ban nhân dân huyện Trần Văn Thời tổ chức công bố quy hoạch đúng
theo quy định;
- Tổ chức lập hồ sơ, đo đạc và cắm mốc
giới quy hoạch ra thực địa theo Đồ án quy hoạch phân khu Khu công nghiệp Sông Đốc
phía Nam được phê duyệt đúng theo thời gian quy định;
- Giám sát việc thực hiện quy hoạch
và đầu tư xây dựng công trình theo Quy định quản lý xây dựng theo Đồ án Quy hoạch
phân khu Khu công nghiệp Sông Đốc phía Nam ban hành kèm theo Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Trưởng Ban
Quản lý Khu kinh tế, Giám đốc Sở Xây dựng, Chủ tịch UBND huyện Trần Văn Thời;
Thủ trưởng các sở, ban, ngành và các đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ
ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- TT: Tỉnh ủy, HĐND tỉnh (báo
cáo);
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- CVP, các PVP UBND tỉnh;
- Cổng
Thông tin điện tử tỉnh;
- Phòng: XD (Phg02),
NN-NĐ, KT-TH;
- Lưu: VT, Mi32/12.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lâm Văn Bi
|