ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THÁI NGUYÊN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
21/2024/QĐ-UBND
|
Thái Nguyên, ngày
25 tháng 7 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT
SỐ ĐIỀU CỦA QUY ĐỊNH BAN HÀNH KÈM THEO CÁC QUYẾT ĐỊNH CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
VỀ KHEN THƯỞNG PHONG TRÀO THI ĐUA CỦA TỈNH THÁI NGUYÊN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Luật Thi đua, khen thưởng ngày 15 tháng 6
năm 2022;
Căn cứ Nghị định số 98/2023/NĐ-CP ngày 31 tháng
12 năm 2023 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi
đua, khen thưởng;
Căn cứ Thông tư số 01/2024/TT-BNV ngày 24 tháng
02 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ Quy định biện pháp thi hành Luật Thi đua,
khen thưởng và Nghị định số 98/2023/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2023 của Chính
phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình
số 450/TTr-SNV ngày 28 tháng 6 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của quy
định ban hành kèm theo Quyết định số 39/2018/QĐ-UBND ngày 28 tháng 12 năm 2018
của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định thi đua, khen thưởng phong trào
“Thực hiện cải cách hành chính” tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2018 - 2025
1. Sửa đổi Điều 2 như sau:
“Điều 2. Nguyên tắc thi đua, khen thưởng
Nguyên tắc thi đua, khen thưởng thực hiện theo quy
định tại Điều 5 Luật Thi đua, khen thưởng, Điều 4 Nghị định số 98/2023/NĐ-CP
ngày 31/12/2023 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Thi đua, khen thưởng.
Chú trọng khen thưởng tập thể nhỏ và cá nhân trực
tiếp tham mưu, tổ chức thực hiện, tham gia phong trào.”.
2. Sửa đổi Điều 5 như sau:
“Điều 5. Tổ chức phong trào thi đua
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị tổ chức phong trào thi
đua theo quy định tại Điều 17 Luật Thi đua, khen thưởng, Điều 3 Thông tư số
01/2024/TT-BNV ngày 24/02/2024 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ Quy định biện pháp thi
hành Luật Thi đua, khen thưởng và Nghị định số 98/2023/NĐ-CP và thực hiện các
nhiệm vụ cụ thể sau:
1. Xây dựng kế hoạch thực hiện hằng năm và giai
đoạn; hướng dẫn, kiểm tra, sơ kết hằng năm; tổng kết giai đoạn vào cuối năm
2025.
2. Tuyên truyền về nội dung, ý nghĩa của phong trào
thi đua, phát huy tính chủ động, tích cực, trách nhiệm, tự giác của tập thể, cá
nhân tham gia thi đua.
3. Xây dựng tiêu chí đánh giá, chấm điểm thi đua;
tổ chức đánh giá, phân loại, xếp hạng kết quả thi đua hằng năm và giai đoạn
2018 - 2025 đối với các tập thể, cá nhân thuộc phạm vi quản lý.
4. Xây dựng chỉ tiêu thi đua, nhiệm vụ công tác
trọng tâm, mức độ hoàn thành nhiệm vụ hằng năm và giai đoạn.
5. Thực hiện xây dựng và nhân rộng điển hình tiên
tiến trong phong trào hằng năm và giai đoạn 2018 - 2025.”.
3. Bổ sung điểm c vào khoản 1 Điều 6 như sau:
“c) Cờ thi đua của Ủy ban nhân dân tỉnh.”.
4. Bổ sung điểm c vào khoản 3 Điều 6 như sau:
“c) Cờ thi đua của Ủy ban nhân dân tỉnh: 01 tập
thể.”.
5. Bổ sung Điều 7a như sau:
“Điều 7a. Tiêu chuẩn tặng Cờ thi đua của Ủy ban
nhân dân tỉnh
1. Có thành tích xuất sắc tiêu biểu dẫn đầu phong
trào thi đua “Thực hiện cải cách hành chính” tỉnh Thái Nguyên;
2. Có nhân tố mới, mô hình mới trong phong trào thi
đua để các cơ quan, đơn vị khác học tập;
3. Tổ chức Đảng, đoàn thể trong sạch, vững mạnh,
nội bộ đoàn kết; thực hiện tốt quy chế dân chủ ở cơ sở.”.
6. Sửa đổi Điều 9 như sau:
“Điều 9. Thời gian đề nghị khen thưởng
Các cơ quan, đơn vị, địa phương xem xét lựa chọn
tập thể, cá nhân theo tiêu chuẩn và gửi hồ sơ đề nghị khen thưởng hằng năm về
Sở Nội vụ trước ngày 30 tháng 01 hằng năm; riêng năm 2025 gửi hồ sơ đề nghị
khen thưởng tổng kết phong trào thi đua về Sở Nội vụ trước ngày 10/02/2026.”.
7. Sửa đổi điểm a khoản 1 Điều 10 như sau:
“Thực hiện theo quy định Luật Thi đua, khen thưởng,
Nghị định số 98/2023/NĐ-CP.”.
8. Bổ sung khoản 3, khoản 4 vào Điều 10 như sau:
“3. Cơ quan, đơn vị, địa phương nộp hồ sơ đề nghị
khen thưởng, nhận kết quả thông qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc phương thức
điện tử.
4. Thời gian giải quyết:
a) 25 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy
đủ theo quy định, Sở Nội vụ thẩm định hồ sơ, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân
tỉnh ban hành Quyết định khen thưởng, trả kết quả điện tử.
b) 10 ngày làm việc kể từ ngày có Quyết định khen
thưởng, Sở Nội vụ (Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh) cấp phát hiện vật
khen thưởng theo quy định.”.
9. Bãi bỏ điểm e khoản 1 Điều 11.
Điều 2. Sửa đổi, bổ sung một số điều của quy
định ban hành kèm theo Quyết định số 33/2019/QĐ-UBND ngày 18 tháng 11 năm 2019
của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định thi đua, khen thưởng trong phong
trào “Bảo đảm trật tự an toàn giao thông tỉnh Thái Nguyên” giai đoạn 2019 -
2025
1. Sửa đổi Điều 2 như sau:
“Điều 2. Nguyên tắc thi đua, khen thưởng
Nguyên tắc thi đua, khen thưởng được thực hiện theo
quy định tại Điều 5 Luật Thi đua, khen thưởng, Điều 4 Nghị định số
98/2023/NĐ-CP ngày 31/12/2023 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Thi đua, khen thưởng và các nguyên tắc sau:
1. Chú trọng khen thưởng tập thể nhỏ và cá nhân
trực tiếp tham mưu, tổ chức thực hiện, tham gia phong trào.
2. Thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị thực hiện khen
thưởng là chủ yếu; trường hợp có thành tích xuất sắc trong phong trào, có sức
lan tỏa lớn trong phạm vi toàn tỉnh thì đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
khen thưởng.”.
2. Sửa đổi Điều 5 như sau:
“Điều 5. Tổ chức phong trào thi đua
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị, địa phương tổ chức
phong trào thi đua theo quy định tại Điều 17 Luật Thi đua, khen thưởng, Điều 3 Thông
tư số 01/2024/TT- BNV ngày 24/02/2024 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ Quy định biện
pháp thi hành Luật Thi đua, khen thưởng và Nghị định số 98/2023/NĐ-CP và thực
hiện các nhiệm vụ cụ thể sau:
1. Xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện phong
trào hằng năm và giai đoạn; hướng dẫn, kiểm tra, sơ kết, khen thưởng hằng năm;
tổng kết, khen thưởng giai đoạn vào cuối năm 2025.
2. Tuyên truyền về nội dung, ý nghĩa của phong trào
thi đua, phát huy tính chủ động, tích cực, trách nhiệm, tự giác của tập thể, cá
nhân tham gia thi đua.
3. Xây dựng tiêu chí đánh giá, tổ chức đánh giá,
phân loại, xếp hạng thi đua hằng năm và giai đoạn đối với tập thể, cá nhân
thuộc phạm vi quản lý.
4. Xây dựng chỉ tiêu thi đua, nhiệm vụ công tác trọng
tâm, mức độ hoàn thành nhiệm vụ hằng năm và giai đoạn.
5. Thực hiện xây dựng và nhân rộng điển hình tiên
tiến trong phong trào giai đoạn 2019 - 2025.”.
3. Sửa đổi Điều 7 như sau:
“Điều 7. Khen thưởng tổng kết
1. Tặng Cờ thi đua của Ủy ban nhân dân tỉnh, Bằng
khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh vào dịp tổng kết giai đoạn.
2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã, thủ
trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị thực hiện khen thưởng theo thẩm quyền vào dịp
tổng kết giai đoạn.”.
4. Sửa đổi khoản 1 Điều 8 như sau:
“1. Thủ tục, số lượng hồ sơ thực hiện theo Luật Thi
đua, khen thưởng, Nghị định số 98/2023/NĐ-CP và hướng dẫn của Ban An toàn giao
thông, bảo đảm yêu cầu của công tác thẩm định và lưu trữ hồ sơ ở các cấp.”.
5. Bổ sung khoản 3, khoản 4 vào Điều 8 như sau:
“3. Ban An toàn giao thông nộp hồ sơ đề nghị khen
thưởng, nhận kết quả thông qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc phương thức điện
tử.
4. Thời gian giải quyết:
a) 25 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy
đủ theo quy định, Sở Nội vụ thẩm định hồ sơ, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân
tỉnh ban hành Quyết định khen thưởng, trả kết quả điện tử.
b) 10 ngày làm việc kể từ ngày có Quyết định khen
thưởng, Sở Nội vụ (Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh) cấp phát hiện vật
khen thưởng theo quy định.”.
6. Bãi bỏ điểm đ khoản 1 Điều 9.
Điều 3. Sửa đổi, bổ sung một số điều của quy
định ban hành kèm theo Quyết định số 34/2019/QĐ-UBND ngày 18 tháng 11 năm 2019
của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định thi đua, khen thưởng trong phong
trào “Toàn dân phòng cháy, chữa cháy” tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2019 - 2025
1. Sửa đổi Điều 2 như sau:
“Điều 2. Nguyên tắc thi đua, khen thưởng
Nguyên tắc thi đua, khen thưởng được thực hiện theo
quy định tại Điều 5 Luật Thi đua, khen thưởng, Điều 4 Nghị định số
98/2023/NĐ-CP ngày 31/12/2023 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Thi đua, khen thưởng và các nguyên tắc sau:
1. Chú trọng khen thưởng tập thể nhỏ và cá nhân
trực tiếp tham mưu, tổ chức thực hiện, tham gia phong trào.
2. Thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị thực hiện
khen thưởng là chủ yếu; trường hợp có thành tích xuất sắc trong phong trào, có
sức lan tỏa lớn trong phạm vi toàn tỉnh mới đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân
tỉnh khen thưởng.”.
2. Sửa đổi Điều 5 như sau:
“Điều 5. Tổ chức phong trào thi đua
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị, địa phương tổ chức
phong trào thi đua theo quy định tại Điều 17 Luật Thi đua, khen thưởng, Điều 3
Thông tư số 01/2024/TT- BNV ngày 24/02/2024 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ Quy định
biện pháp thi hành Luật Thi đua, khen thưởng và Nghị định số 98/2023/NĐ-CP và
thực hiện các nhiệm vụ cụ thể sau:
1. Xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện phong
trào hằng năm và giai đoạn; hướng dẫn, kiểm tra, sơ kết, khen thưởng hằng năm;
tổng kết, khen thưởng giai đoạn vào cuối năm 2025.
2. Tuyên truyền về nội dung, ý nghĩa của phong trào
thi đua, phát huy tính chủ động, tích cực, trách nhiệm, tự giác của tập thể, cá
nhân tham gia thi đua.
3. Xây dựng tiêu chí đánh giá, tổ chức đánh giá,
phân loại, xếp hạng thi đua hằng năm và giai đoạn đối với tập thể, cá nhân
thuộc phạm vi quản lý.
4. Xây dựng chỉ tiêu thi đua, nhiệm vụ công tác
trọng tâm, mức độ hoàn thành nhiệm vụ hằng năm và giai đoạn.
5. Thực hiện xây dựng và nhân rộng điển hình tiên tiến
trong phong trào giai đoạn 2019-2025”. .
3. Sửa đổi Điều 7 như sau:
“Điều 7. Khen thưởng tổng kết
1. Tặng Cờ thi đua của Ủy ban nhân dân tỉnh, Bằng
khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh vào dịp tổng kết giai đoạn.
2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã, thủ
trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị thực hiện khen thưởng theo thẩm quyền vào dịp
tổng kết giai đoạn.”.
4. Sửa đổi khoản 1 Điều 8 như sau:
“Thủ tục, số lượng hồ sơ thực hiện theo Luật Thi
đua, Khen thưởng, Nghị định số 98/2023/NĐ-CP và hướng dẫn của Công an tỉnh, bảo
đảm yêu cầu của công tác thẩm định và lưu trữ hồ sơ ở các cấp.”.
5. Bổ sung khoản 3, khoản 4 vào Điều 8 như sau:
“3. Công an tỉnh nộp hồ sơ đề nghị khen thưởng,
nhận kết quả thông qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc phương thức điện tử.
4. Thời gian giải quyết:
a) 25 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy
đủ theo quy định, Sở Nội vụ thẩm định hồ sơ, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân
tỉnh ban hành Quyết định khen thưởng, trả kết quả điện tử.
b) 10 ngày làm việc kể từ ngày có Quyết định khen
thưởng, Sở Nội vụ (Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh) cấp phát hiện vật
khen thưởng theo quy định.”.
6. Bãi bỏ điểm đ khoản 1 Điều 9.
Điều 4. Sửa đổi, bổ sung một số điều của quy
định ban hành kèm theo Quyết định số 35/2019/QĐ-UBND ngày 18 tháng 11 năm 2019
của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định thi đua, khen thưởng trong phong
trào “Xây dựng và phát triển hạ tầng giao thông tỉnh Thái Nguyên” giai đoạn
2019-2025
1. Sửa đổi Điều 2 như sau:
“Điều 2. Nguyên tắc thi đua, khen thưởng
Nguyên tắc thi đua, khen thưởng được thực hiện theo
quy định tại Điều 5 Luật Thi đua, khen thưởng, Điều 4 Nghị định số
98/2023/NĐ-CP ngày 31/12/2023 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Thi đua, khen thưởng và các nguyên tắc sau:
1. Chú trọng khen thưởng tập thể nhỏ và cá nhân
trực tiếp tham mưu, tổ chức thực hiện, tham gia phong trào.
2. Thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị thực hiện
khen thưởng là chủ yếu; trường hợp có thành tích xuất sắc trong phong trào, có
sức lan tỏa lớn trong phạm vi toàn tỉnh mới đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân
tỉnh khen thưởng.”.
2. Sửa đổi Điều 5 như sau:
“Điều 5. Tổ chức phong trào thi đua
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị, địa phương tổ chức
phong trào thi đua theo quy định tại Điều 17 Luật Thi đua, khen thưởng, Điều 3
Thông tư số 01/2024/TT-BNV ngày 24/02/2024 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ Quy định
biện pháp thi hành Luật Thi đua, khen thưởng và Nghị định số 98/2023/NĐ-CP và
thực hiện các nhiệm vụ cụ thể sau:
1. Xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện phong
trào hằng năm và giá đoạn; hướng dẫn, kiểm tra, sơ kết, khen thưởng hằng năm;
tổng kết, khen thưởng giai đoạn vào cuối năm 2025.
2. Tuyên truyền về nội dung, ý nghĩa của phong trào
thi đua, phát huy tính chủ động, tích cực, trách nhiệm, tự giác của tập thể, cá
nhân tham gia thi đua.
3. Xây dựng tiêu chí đánh giá, tổ chức đánh giá,
phân loại, xếp hạng thi đua hằng năm và giai đoạn đối với tập thể, cá nhân
thuộc phạm vi quản lý.
4. Xây dựng chỉ tiêu thi đua, nhiệm vụ công tác trọng
tâm, mức độ hoàn thành nhiệm vụ hằng năm và giai đoạn.
5. Thực hiện xây dựng và nhân rộng điển hình tiên
tiến trong phong trào giai đoạn 2019-2025.”.
3. Sửa đổi Điều 7 như sau:
“Điều 7. Khen thưởng tổng kết
1. Tặng Cờ thi đua của Ủy ban nhân dân tỉnh, Bằng
khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh vào dịp tổng kết giai đoạn.
2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã, thủ
trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị thực hiện khen thưởng theo thẩm quyền vào dịp
tổng kết giai đoạn.”.
4. Sửa đổi khoản 1 Điều 8 như sau:
“1. Thủ tục, số lượng hồ sơ thực hiện theo Luật Thi
đua, Khen thưởng, Nghị định số 98/2023/NĐ-CP và hướng dẫn của Sở Giao thông vận
tải, bảo đảm yêu cầu của công tác thẩm định và lưu trữ hồ sơ ở các cấp.”.
5. Bổ sung khoản 3, khoản 4 vào Điều 8 như sau:
“3. Sở Giao thông vận tải nộp hồ sơ đề nghị khen
thưởng, nhận kết quả thông qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc phương thức điện
tử.
4. Thời gian giải quyết:
a) 25 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy
đủ theo quy định, Sở Nội vụ thẩm định hồ sơ, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân
tỉnh ban hành Quyết định khen thưởng, trả kết quả điện tử.
b) 10 ngày làm việc kể từ ngày có Quyết định khen
thưởng, Sở Nội vụ (Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh) cấp phát hiện vật
khen thưởng theo quy định.”.
6. Bãi bỏ điểm đ khoản 1 Điều 9.
Điều 5. Sửa đổi, bổ sung một số điều của quy
định ban hành kèm theo Quyết định số 36/2021/QĐ-UBND ngày 03 tháng 8 năm 2021
của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định thi đua, khen thưởng trong phong
trào thi đua “Nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động ngành ngân hàng tỉnh Thái
Nguyên” giai đoạn 2021 - 2025
1. Sửa đổi Điều 2 như sau:
“Điều 2. Nguyên tắc thi đua, khen thưởng
Thực hiện theo quy định tại Điều 5 Luật Thi đua,
khen thưởng, Điều 4 Nghị định số 98/2023/NĐ-CP ngày 31/12/2023 của Chính phủ
quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng và theo
các nguyên tắc sau:
1. Chú trọng khen thưởng tập thể nhỏ và cá nhân
trực tiếp tham mưu, tổ chức thực hiện, tham gia phong trào.
2. Thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị thực hiện
khen thưởng là chủ yếu; trường hợp có thành tích xuất sắc trong phong trào, có
tác dụng nêu gương, sức lan tỏa lớn trong phạm vi toàn tỉnh mới đề nghị Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh khen thưởng.”.
2. Sửa đổi Điều 5 như sau:
“Điều 5. Tổ chức phong trào thi đua
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị tổ chức phong trào thi
đua theo quy định tại Điều 17 Luật Thi đua, khen thưởng, Điều 3 Thông tư số
01/2024/TT-BNV ngày 24/02/2024 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ Quy định biện pháp thi
hành Luật Thi đua, khen thưởng và Nghị định số 98/2023/NĐ-CP và thực hiện các
nhiệm vụ cụ thể sau:
1. Xây dựng kế hoạch triển khai việc thực hiện
phong trào, công tác khen thưởng hằng năm và giai đoạn 2021 - 2025.
2. Tuyên truyền về nội dung, ý nghĩa của phong
trào, phát huy tính chủ động, tích cực, trách nhiệm, tự giác của tập thể, cá
nhân tham gia thi đua.
3. Xây dựng tiêu chí đánh giá, tổ chức đánh giá,
phân loại, xếp hạng thi đua hằng năm và giai đoạn đối với tập thể, cá nhân
thuộc phạm vi quản lý.
4. Xây dựng chỉ tiêu thi đua, nhiệm vụ công tác
trọng tâm, mức độ hoàn thành nhiệm vụ hằng năm và giai đoạn.
5. Thực hiện xây dựng và nhân rộng điển hình tiên
tiến trong phong trào giai đoạn 2021 -2025”.
3. Sửa đổi Điều 7 như sau:
“Điều 7. Khen thưởng tổng kết
1. Tặng Cờ thi đua của Ủy ban nhân dân tỉnh, Bằng
khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh vào dịp tổng kết giai đoạn.
2. Giám đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chi nhánh
tỉnh Thái Nguyên; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã; thủ trưởng cơ
quan, tổ chức, đơn vị thực hiện khen thưởng theo thẩm quyền vào dịp tổng kết
giai đoạn.”.
4. Sửa đổi khoản 1 Điều 8 như sau:
“1. Thủ tục, số lượng hồ sơ thực hiện theo Luật Thi
đua, Khen thưởng, Nghị định số 98/2023/NĐ-CP và hướng dẫn của Ngân hàng Nhà
nước Việt Nam chi nhánh tỉnh Thái Nguyên, bảo đảm yêu cầu của công tác thẩm
định và lưu trữ hồ sơ ở các cấp.”.
5. Bổ sung khoản 3, khoản 4 vào Điều 8 như sau:
“3. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chi nhánh tỉnh Thái
Nguyên nộp hồ sơ đề nghị khen thưởng, nhận kết quả thông qua dịch vụ bưu chính
công ích hoặc phương thức điện tử.
4. Thời gian giải quyết:
a) 25 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy
đủ theo quy định, Sở Nội vụ thẩm định hồ sơ, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân
tỉnh ban hành Quyết định khen thưởng, trả kết quả điện tử.
b) 10 ngày làm việc kể từ ngày có Quyết định khen
thưởng, Sở Nội vụ (Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh) cấp phát hiện vật
khen thưởng theo quy định.”.
6. Bãi bỏ điểm đ khoản 1 Điều 9.
Điều 6. Sửa đổi, bổ sung một số điều của quy
định ban hành kèm theo Quyết định số 07/2022/QĐ-UBND ngày 19 tháng 4 năm 2022
của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định thi đua, khen thưởng trong phong
trào thi đua “Toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc” trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên,
giai đoạn 2022 - 2026
1. Sửa đổi Điều 2 như sau:
“Điều 2. Nguyên tắc thi đua, khen thưởng
Thực hiện theo quy định tại Điều 5 Luật Thi đua,
khen thưởng, Điều 4 Nghị định số 98/2023/NĐ-CP ngày 31/12/2023 của Chính phủ
quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng và theo
các nguyên tắc sau:
1. Chú trọng khen thưởng tập thể nhỏ và cá nhân
trực tiếp tham mưu, tổ chức thực hiện, tham gia Phong trào thi đua.
2. Thủ trưởng cơ quan, đơn vị, địa phương thực hiện
khen thưởng là chủ yếu; trường hợp có thành tích xuất sắc trong Phong trào thi
đua, có tác dụng nêu gương, sức lan tỏa lớn trong phạm vi toàn tỉnh mới đề nghị
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh khen thưởng.”.
2. Sửa đổi Điều 5 như sau:
“Điều 5. Tổ chức phong trào thi đua
Các cơ quan, đơn vị, địa phương tổ chức Phong trào
thi đua theo quy định tại Điều 17 Luật Thi đua, khen thưởng, Điều 3 Thông tư số
01/2024/TT-BNV ngày 24/02/2024 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ Quy định biện pháp thi
hành Luật Thi đua, khen thưởng và Nghị định số 98/2023/NĐ-CP và thực hiện các
nhiệm vụ cụ thể sau:
1. Xây dựng kế hoạch triển khai việc thực hiện Phong
trào thi đua, công tác khen thưởng hằng năm và giai đoạn 2022 - 2026.
2. Tuyên truyền về nội dung, ý nghĩa của Phong trào
thi đua, phát huy tính chủ động, tích cực, trách nhiệm, tự giác của tập thể, cá
nhân tham gia thi đua.
3. Xây dựng tiêu chí đánh giá, tổ chức đánh giá,
phân loại, xếp hạng thi đua hằng năm và giai đoạn đối với tập thể, cá nhân
thuộc phạm vi quản lý.
4. Thực hiện xây dựng và nhân rộng điển hình tiên
tiến trong Phong trào thi đua giai đoạn 2022 - 2026.”.
3. Bổ sung điểm c vào khoản 1 Điều 6 như sau:
“c) Cờ thi đua của Ủy ban nhân dân tỉnh.”.
4. Sửa đổi điểm b khoản 2 Điều 6 như sau:
“b) Cờ thi đua của Ủy ban nhân dân tỉnh, Bằng khen
của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh khen thưởng tổng kết giai đoạn 2022 - 2026:
Căn cứ vào kết quả thực hiện Phong trào thi đua, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
giao Công an tỉnh chủ trì phối hợp Sở Nội vụ (Ban Thi đua - Khen thưởng) tham
mưu báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc khen thưởng tổng kết giai
đoạn phù hợp với thực tiễn.”.
5. Bổ sung Điều 7a như sau:
“Điều 7a. Tiêu chuẩn Cờ thi đua của UBND tỉnh
1. Có thành tích xuất sắc tiêu biểu dẫn đầu phong
trào thi đua “Toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc” trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên;
2. Có nhân tố mới, mô hình mới trong phong trào thi
đua để các cơ quan, đơn vị khác học tập;
3. Tổ chức Đảng, đoàn thể hoàn thành tốt nhiệm vụ
trở lên, nội bộ đoàn kết; thực hiện tốt quy chế dân chủ ở cơ sở.”.
6. Sửa đổi khoản 1 Điều 8 như sau:
“1. Thủ tục, số lượng hồ sơ thực hiện theo Luật Thi
đua, Khen thưởng, Nghị định số 98/2023/NĐ-CP và hướng dẫn của Công an tỉnh, bảo
đảm yêu cầu của công tác thẩm định và lưu trữ hồ sơ ở các cấp.”.
7. Bổ sung khoản 3, khoản 4 vào Điều 8 như sau:
“3. Công an tỉnh nộp hồ sơ đề nghị khen thưởng,
nhận kết quả thông qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc phương thức điện tử.
4. Thời gian giải quyết:
a) 25 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy
đủ theo quy định, Sở Nội vụ thẩm định hồ sơ, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân
tỉnh ban hành Quyết định khen thưởng, trả kết quả điện tử.
b) 10 ngày làm việc kể từ ngày có Quyết định khen
thưởng, Sở Nội vụ (Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh) cấp phát hiện vật
khen thưởng theo quy định.”.
Điều 7. Sửa đổi, bổ sung một số điều của quy
định ban hành kèm theo Quyết định số 08/2022/QĐ-UBND ngày 19 tháng 4 năm 2022
của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định thi đua, khen thưởng trong phong
trào thi đua “Dân vận khéo” trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2022 - 2026
1. Sửa đổi Điều 2 như sau:
“Điều 2. Nguyên tắc thi đua, khen thưởng
Thực hiện theo quy định tại Điều 5 Luật Thi đua,
khen thưởng, Điều 4 Nghị định số 98/2023/NĐ-CP ngày 31/12/2023 của Chính phủ
quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng và theo
các nguyên tắc sau:
1. Chú trọng khen thưởng tập thể nhỏ và cá nhân
trực tiếp tham mưu, tổ chức thực hiện, tham gia Phong trào thi đua.
2. Người đứng đầu cơ quan, đơn vị, địa phương thực
hiện việc khen thưởng theo thẩm quyền là chủ yếu. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
chỉ xem xét, khen thưởng đối với tập thể, cá nhân có thành tích xuất sắc tiêu
biểu trong Phong trào thi đua.”.
2. Sửa đổi Điều 5 như sau:
“Điều 5. Tổ chức Phong trào thi đua
Các cơ quan, đơn vị, địa phương tổ chức Phong trào
thi đua theo quy định tại Điều 17 Luật Thi đua, khen thưởng, Điều 3 Thông tư số
01/2024/TT-BNV ngày 24/02/2024 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ Quy định biện pháp thi
hành Luật Thi đua, khen thưởng và Nghị định số 98/2023/NĐ-CP và thực hiện các
nhiệm vụ cụ thể sau:
1. Xây dựng kế hoạch triển khai việc thực hiện
Phong trào thi đua, công tác khen thưởng hằng năm và tổng kết giai đoạn 2022 -
2026.
2. Tuyên truyền về nội dung, ý nghĩa của Phong trào
thi đua, phát huy tính chủ động, tích cực, trách nhiệm, tự giác của tập thể, cá
nhân tham gia thi đua.
3. Xây dựng tiêu chí đánh giá, chấm điểm thi đua;
tổ chức đánh giá, phân loại, kết quả thi đua hằng năm và giai đoạn đối với các
tập thể, cá nhân thuộc phạm vi quản lý.
4. Xây dựng và nhân rộng điển hình “Dân vận khéo”
trong Phong trào thi đua.”.
3. Bổ sung điểm c vào khoản 1 Điều 6 như sau:
“c) Cờ thi đua của Ủy ban nhân dân tỉnh.”.
4. Bổ sung điểm d khoản 2 Điều 6 như sau:
“d) Cờ thi đua của Ủy ban nhân dân khen thưởng tổng
kết giai đoạn 2022 - 2026: 01 tập thể.”.
5. Bổ sung khoản 3 vào Điều 7 như sau:
“3. Tiêu chuẩn Cờ thi đua của Ủy ban nhân dân tỉnh
a) Có thành tích xuất sắc tiêu biểu dẫn đầu phong
trào thi đua “Dân vận khéo” trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên;
b) Có nhân tố mới, mô hình mới trong phong trào thi
đua để các cơ quan, đơn vị khác học tập;
c) Tổ chức Đảng, đoàn thể hoàn thành tốt nhiệm vụ
trở lên, nội bộ đoàn kết; thực hiện tốt quy chế dân chủ ở cơ sở.”.
6. Bổ sung khoản 3, khoản 4 vào Điều 8 như sau:
“3. Ban Dân vận Tỉnh ủy nộp hồ sơ đề nghị khen
thưởng, nhận kết quả thông qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc phương thức điện
tử.
4. Thời gian giải quyết:
a) 25 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy
đủ theo quy định, Sở Nội vụ thẩm định hồ sơ, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân
tỉnh ban hành Quyết định khen thưởng, trả kết quả điện tử.
b) 10 ngày làm việc kể từ ngày có Quyết định khen
thưởng, Sở Nội vụ (Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh) cấp phát hiện vật
khen thưởng theo quy định.”.
Điều 8. Sửa đổi, bổ sung một số điều của quy
định ban hành kèm theo Quyết định số 14/2022/QĐ-UBND ngày 11 tháng 7 năm 2022
của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định thi đua, khen thưởng trong phong
trào “Xây dựng nền quốc phòng toàn dân vững mạnh địa bàn tỉnh Thái Nguyên” giai
đoạn 2022 - 2026
1. Sửa đổi Điều 2 như sau:
“Điều 2. Nguyên tắc thi đua, khen thưởng
Thực hiện theo quy định tại Điều 5 Luật Thi đua,
khen thưởng, Điều 4 Nghị định số 98/2023/NĐ-CP ngày 31/12/2023 của Chính phủ
quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng và theo
các nguyên tắc sau:
1. Chú trọng khen thưởng tập thể nhỏ và cá nhân
trực tiếp tham mưu, tổ chức thực hiện, tham gia Phong trào.
2. Khi xem xét khen thưởng người đứng đầu cơ quan,
tổ chức, đơn vị, địa phương phải căn cứ vào thành tích của tập thể do cá nhân
đó lãnh đạo.
3. Thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị, địa phương
thực hiện khen thưởng là chủ yếu; trường hợp có thành tích xuất sắc trong Phong
trào, có tác dụng nêu gương, sức lan tỏa lớn trong phạm vi toàn tỉnh mới đề
nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh khen thưởng.”.
2. Sửa đổi Điều 5 như sau:
“Điều 5. Tổ chức phong trào thi đua
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị, địa phương tổ chức
Phong trào theo quy định tại Điều 17 Luật Thi đua, khen thưởng, Điều 3 Thông tư
số 01/2024/TT-BNV ngày 24/02/2024 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ Quy định biện pháp
thi hành Luật Thi đua, khen thưởng và Nghị định số 98/2023/NĐ-CP và thực hiện
các nhiệm vụ cụ thể sau:
1. Xây dựng kế hoạch triển khai việc thực hiện
Phong trào giai đoạn 2022 - 2026.
2. Tuyên truyền về nội dung, ý nghĩa của Phong
trào, phát huy tính chủ động, tích cực, trách nhiệm, tự giác của tập thể, cá
nhân tham gia thi đua.
3. Phát hiện, bồi dưỡng, tuyên truyền, nhân rộng
điển hình tiên tiến trong Phong trào giai đoạn 2022 - 2026.
4. Sơ kết, đánh giá kết quả thực hiện Phong trào
hằng năm, đánh giá tổng kết Phong trào vào năm 2026.
5. Thực hiện khen thưởng vào dịp sơ kết, tổng kết
Phong trào.”.
3. Bổ sung khoản 3 vào Điều 6 như sau:
“3. Cờ thi đua của Ủy ban nhân dân tỉnh khen thưởng
tổng kết giai đoạn 2022 - 2026: 01 tập thể.”.
4. Bổ sung Điều 7a như sau:
“Điều 7a. Tiêu chuẩn Cờ thi đua của UBND tỉnh
1. Có thành tích xuất sắc tiêu biểu dẫn đầu phong
trào thi đua “Xây dựng nền quốc phòng toàn dân vững mạnh địa bàn tỉnh Thái
Nguyên”;
2. Có nhân tố mới, mô hình mới trong phong trào thi
đua để các cơ quan, đơn vị khác học tập;
3. Tổ chức Đảng, đoàn thể hoàn thành tốt nhiệm vụ
trở lên, nội bộ đoàn kết; thực hiện tốt quy chế dân chủ ở cơ sở.”.
5. Sửa đổi khoản 1 Điều 8 như sau:
“1. Thủ tục, số lượng hồ sơ thực hiện theo Luật Thi
đua, Khen thưởng, Nghị định số 98/2023/NĐ-CP và hướng dẫn của Bộ Chỉ huy quân
sự tình, bảo đảm yêu cầu của công tác thẩm định và lưu trữ hồ sơ ở các cấp, gồm
có:
a) Tờ trình đề nghị khen thưởng.
b) Biên bản họp của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng
của cơ quan, đơn vị, địa phương.
c) Báo cáo thành tích của tập thể, cá nhân đề nghị
khen thưởng (Có xác nhận của cơ quan thường trực Phong trào).”.
6. Bổ sung khoản 3, khoản 4 vào Điều 8 như sau:
“3. Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh nộp hồ sơ đề nghị khen
thưởng, nhận kết quả thông qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc phương thức điện
tử.
4. Thời gian giải quyết:
a) 25 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy
đủ theo quy định, Sở Nội vụ thẩm định hồ sơ, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân
tỉnh ban hành Quyết định khen thưởng, trả kết quả điện tử.
b) 10 ngày làm việc kể từ ngày có Quyết định khen
thưởng, Sở Nội vụ (Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh) cấp phát hiện vật
khen thưởng theo quy định.”.
Điều 9. Tổ chức thực hiện
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở
Nội vụ; Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân
các huyện, thành phố; các tập thể, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này.
Điều 10. Hiệu lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 15
tháng 9 năm 2024./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Cục kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật, Bộ Tư pháp;
- Vụ Pháp chế, Bộ Nội vụ;
- Ban TĐKT Trung ương;
- Thường trực: Tỉnh ủy, HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Đơn vị thành viên các cụm, khối thi đua trực thuộc tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố;
- Ban ATGT tỉnh;
- Ban TĐKT tỉnh;
- Trung tâm Thông tin tỉnh;
- Lưu: VT, NC.
Huyenntt\TĐKT.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH THƯỜNG TRỰC
Đặng Xuân Trường
|