BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC HẢI QUAN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2096/QĐ-TCHQ
|
Hà Nội, ngày 05
tháng 8 năm 2020
|
QUYẾT
ĐỊNH
VỀ
VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH ĐỊNH DẠNG THÔNG ĐIỆP DỮ LIỆU TRAO ĐỔI GIỮA TỔNG CỤC HẢI
QUAN VÀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI TRONG HỆ THỐNG HOÀN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG CHO
NGƯỜI NƯỚC NGOÀI, NGƯỜI VIỆT NAM ĐỊNH CƯ Ở NƯỚC NGOÀI MUA HÀNG Ở VIỆT NAM VÀ
MANG THEO KHI XUẤT CẢNH
TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG
CỤC HẢI QUAN
Căn cứ Luật thuế giá trị gia tăng ngày 03
tháng 6 năm 2008; Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật Thuế giá trị gia
tăng ngày 19 tháng 6 năm 2013;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của
Luật thuế giá trị gia tăng, Luật thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật quản lý thuế
ngày 06 tháng 4 năm 2016;
Căn cứ Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày
18/02/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn một số điều Luật thuế
giá trị gia tăng;
Căn cứ Nghị định số 100/2016/NĐ-CP ngày 01
tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số Điều
của Luật thuế giá trị gia tăng, Luật thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật quản lý
thuế;
Căn cứ Nghị định số 146/2017/NĐ-CP ngày 15
tháng 12 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
100/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 và Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12
tháng 2 năm 2015 của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư 72/2014/TT-BTC ngày
30/05/2014 Quy định về hoàn thuế giá trị gia tăng đối với hàng hóa của người
nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài mang theo khi xuất cảnh;
Căn cứ Thông tư số 92/2019/TT-BTC ngày
31/12/2019 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều tại Thông tư 72/2014/TT-BTC
ngày 30 tháng 5 năm 2014 quy định về hoàn thuế giá trị gia tăng đối với hàng
hóa của người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài mang theo khi
xuất cảnh;
Căn cứ Quyết định số 65/2015/QĐ-TTg ngày
17/12/2015 quy định chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Hải quan
trực thuộc Bộ Tài chính;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Công nghệ
thông tin và Thống kê Hải quan,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành kèm theo quyết định này “Quy định định dạng thông điệp dữ liệu trao đổi
giữa Tổng cục Hải quan và Ngân hàng thương mại trong hệ thống hoàn thuế giá trị
gia tăng cho người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài mua hàng ở
Việt Nam và mang theo khi xuất cảnh”.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số
2377/QĐ-TCHQ ngày 24/07/2017 của Tổng cục Hải quan về việc ban hành Quy định
định dạng thông điệp dữ liệu trao đổi giữa Tổng cục Hải quan và Ngân hàng
thương mại trong hệ thống hoàn thuế giá trị gia tăng cho người nước ngoài,
người Việt Nam định cư ở nước ngoài mua hàng ở Việt Nam và mang theo khi xuất
cảnh .
Điều 3. Cục
trưởng Cục Công nghệ thông tin và Thống kê Hải quan; Cục Thuế xuất nhập khẩu, Cục
trưởng Cục Hải quan tỉnh, thành phố có cửa khẩu sân bay quốc tế chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 3 (để thực hiện);
- Bộ Tài chính (để b/c);
- Lưu: VT, CNTT (2b).
|
KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG
Nguyễn Dương Thái
|
QUY
ĐỊNH
ĐỊNH
DẠNG THÔNG ĐIỆP DỮ LIỆU TRAO ĐỔI GIỮA TỔNG CỤC HẢI QUAN VÀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
TRONG HỆ THỐNG HOÀN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG CHO NGƯỜI NƯỚC NGOÀI, NGƯỜI VIỆT NAM
ĐỊNH CƯ Ở NƯỚC NGOÀI MUA HÀNG Ở VIỆT NAM VÀ MANG THEO KHI XUẤT CẢNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2096/QĐ-TCHQ ngày 05 tháng 8 năm 2020 của
Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan)
Chương 1
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định
về định dạng thông điệp dữ trao đổi giữa Tổng cục Hải quan và ngân hàng thương mại
trong hệ thống hoàn thuế giá trị gia tăng cho người nước ngoài, người Việt Nam
định cư ở nước ngoài mua hàng ở Việt Nam và mang theo khi xuất cảnh ( sau đây
gọi là hệ thống VAT-RS)
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Định dạng
thông điệp dữ liệu quy định tại quyết định này áp dụng thống nhất với hệ thống
công nghệ thông tin của Ngân hàng thương mại kết nối, trao đổi thông tin với hệ
thống VAT-RS.
Điều 3. Giải thích các thuật ngữ và khái niệm
1. Giải
thích từ ngữ viết tắt
- TCHQ: Tổng cục
Hải quan;
- NHTM: Ngân hàng
thương mại;
- VAT:
Thuế giá trị gia tăng.
2. Các loại
thông điệp dữ liệu
Mã
|
Tên Thông điệp
|
Ghi chú
|
TCHQ gửi cho NHTM
|
NHTM gửi cho TCHQ
|
M11
|
Thông điệp nhận từ Ngân hàng: Đề nghị tra
cứu thông tin hóa đơn đã xác nhận hoàn VAT từ hệ thống ngân hàng
|
Nhận và kiểm tra thông tin đề nghị tra cứu
thông tin hóa đơn đã xác nhận hoàn VAT
|
|
X
|
M12
|
Thông điệp trả lời của hệ thống: Cung cấp
thông tin về hóa đơn đã xác nhận hoàn VAT cho hệ thống ngân hàng
|
Cung cấp thông tin chi tiết về hóa đơn đã
xác nhận hoàn VAT cho ngân hàng.
|
X
|
|
M21
|
Thông điệp nhận từ Ngân hàng: Thông điệp đề
nghị xác nhận hoàn VAT thực tế
|
Tiếp nhận, kiểm tra thông điệp đề nghị xác
nhận hoàn VAT thực tế từ Ngân hàng
|
|
X
|
M22
|
Thông điệp trả lời của hệ thống: Xác nhận
đã ghi nhận đề nghị Xác nhận hoàn tiền VAT thực tế
|
Hệ thống trả lời đã xác nhận việc ghi nhận
đề nghị Xác nhận hoàn tiền VAT thực tế
|
X
|
|
M23
|
Thông điệp nhận từ Ngân hàng: Tiếp nhận,
kiểm tra thông điệp đề nghị hiệu chỉnh thông tin xác nhận hoàn VAT thực tế
|
|
|
X
|
M24
|
Thông điệp trả lời của hệ thống: Xác nhận
đã ghi nhận đề nghị hiệu chỉnh thông tin xác nhận hoàn tiền VAT thực tế
|
|
X
|
|
M31
|
Thông điệp nhận từ Ngân hàng: Thông điệp đề
nghị đối chiếu dữ liệu hoàn VAT thực tế phát sinh khi ngân hàng có nhu cầu.
|
|
|
X
|
M32
|
Thông điệp trả lời của hệ thống: Xác nhận
đã ghi nhận nội dung đề nghị đối chiếu
|
|
X
|
|
M33
|
Thông điệp nhận từ Ngân hàng: Thông điệp đề
nghị cung cấp kết quả đối chiếu dữ liệu hoàn VAT thực tế
|
|
|
X
|
M34
|
Thông điệp trả lời của hệ thống: Cung cấp
kết quả đối chiếu dữ liệu phát sinh
|
|
X
|
|
3. Định dạng
dữ liệu trao đổi thông tin
Ngôn ngữ
XML được áp dụng để trao đổi thông tin giữa hệ thống thông tin của cơ quan hải
quan và hệ thống thông tin của Ngân hàng thương mại tham gia hoàn thuế giá trị
gia tăng.
XML
(eXtensible Markup Language - Ngôn ngữ đánh dấu mở rộng): là một bộ quy luật về
cách chia một tài liệu ra làm nhiều phần, rồi đánh dấu và ráp các phần khác
nhau lại để dễ nhận diện.
Thành
phần của một thông điệp XML: Là một khối tạo thành thông điệp XML bắt đầu bằng
1 thẻ mở, và kết thúc bằng thẻ đóng cùng tên, theo công thức.
Thuộc
tính của 1 thành phần: cung cấp thông tin bổ sung về thành phần đó và luôn được
đặt bên trong thẻ của thành phần đó.
Một thông
điệp XML trao đổi dữ liệu điện tử hệ thống thông tin của cơ quan hải quan và hệ
thống thông tin của Ngân hàng thương mại tham gia hoàn thuế giá trị gia tăng
được gọi là hoàn chỉnh và hợp lệ nếu nó không vi phạm các quy tắc về cú pháp và
cấu trúc các thông điệp dữ liệu tại quy định này.
Chương 2
QUY TRÌNH TRAO ĐỔI THÔNG TIN
Điều 4. Các chức năng
của hệ thống
Hệ thống VAT - RS cho người nước ngoài bao
gồm các phân hệ sau:
1. Phân hệ doanh nghiệp bán hàng: Dùng cho
các doanh nghiệp bán hàng kê khai hóa đơn đã xuất cho khách hàng có nhu cầu
hoàn VAT.
2. Phân hệ Hải quan:
Dùng cho cán bộ Hải quan cửa khẩu có nhiệm vụ xác nhận hoàn thuế cho người nước
ngoài.
3. Phân hệ trao đổi
thông tin với Ngân hàng: Có nhiệm vụ trao đổi thông tin về hóa đơn đã xác nhận
hoàn thuế, hóa đơn đã hoàn thuế, tiếp nhận thông tin hiệu chỉnh hóa đơn, tra cứu
tổng hợp số liệu.
4. Phân hệ trao đổi
thông tin với Tổng cục Thuế: Có nhiệm vụ trao đổi thông tin doanh nghiệp bán
hàng hoàn thuế giá trị gia tăng cho người nước ngoài, Quyết định thanh toán cho
Ngân hàng thương mại, số tiền thuế người nước ngoài được hoàn.
Điều 5. Quy trình
trao đổi dữ liệu trên hệ thống VAT-RS
Hệ thống VAT-RS được xây dựng theo mô hình
tập trung, được triển khai tập trung tại trung tâm dữ liệu công nghệ thông tin
của Tổng cục Hải quan. Quy trình thực hiện cập nhật, tra cứu dữ liệu như sau:
- Bước 1: Khi khách hàng đến cửa hàng mua
hàng hoàn thuế, doanh nghiệp bán hàng truy cập vào phân hệ doanh nghiệp của hệ
thống VAT-RS qua ứng dụng web (bằng tài khoản đã được cấp) để cập nhật thông
tin hóa đơn kiêm tờ khai hoàn VAT vào hệ thống VAT-RS (trường hợp có sai sót,
thực hiện sửa, xóa thông tin qua chức năng của hệ thống);
- Bước 2: Khi khách hàng mua hàng hoàn thuế
thực hiện việc hoàn thuế tại cơ quan hải quan, cán bộ Hải quan truy cập vào
phân hệ hải quan của hệ thống VAT-RS qua ứng dụng web tìm hóa đơn, xác nhận
thông tin hàng xuất cảnh trên hệ thống VAT-RS.
- Bước 3: Khi khách hàng mua hàng hoàn thuế
thực hiện việc hoàn thuế tại ngân hàng: Ngân hàng kiểm tra thẻ lên tàu bay/tàu
biển; hóa đơn kiêm tờ khai hoàn thuế; tra cứu trên hệ thống VAT-RS thông tin
hóa đơn đã được cán bộ hải quan xác nhận hoàn thuế. Trên cơ sở kết quả kiểm
tra, ngân hàng từ chối hoàn thuế hoặc đồng ý trả tiền hoàn thuế cho người nước
ngoài và gửi thông tin tới TCHQ qua hệ thống VAT-RS (thông qua webservice của
TCHQ); Trường hợp có sai sót, thực hiện gửi thông tin đề nghị điều chỉnh tới
TCHQ qua hệ thống VAT-RS.
- Bước 4: Định kỳ ngân hàng gửi thông tin yêu
cầu đối chiếu kết quả hoàn thuế với cơ quan Hải quan (thông qua webservice của
TCHQ). Hệ thống VAT-RS sẽ kiểm tra và trả về kết quả đối chiếu giao dịch theo
yêu cầu.
Chương 3
HỆ THỐNG THÔNG TIN
Điều 6. Điều kiện kết nối, trao đổi thông tin
Việc kết
nối, trao đổi thông tin giữa hệ thống VAT-RS và hệ thống thông tin của các NHTM
tuân theo quy định tại điều 7 Thông tư 72/2014/TT-BTC ngày
30/05/2014 của Bộ Tài chính và điều 4a Thông tư 92/2019/TT-BTC
ngày 31/12/2019 của Bộ Tài chính.
Điều 7. Kết nối và dừng kết nối, trao đổi thông tin
Trong
trường hợp Ngân hàng yêu cầu kết nối trao đổi thông tin với hệ thống VAT-RS của
Tổng cục Hải quan có văn bản gửi theo mẫu phụ lục 01
của Quy định này.
Cơ quan
Hải quan sẽ dừng kết nối, trao đổi thông tin trên hệ thống VAT-RS khi NHTM vi
phạm các quy định về việc hoàn thuế giá trị gia tăng (quy định tại Điều 16 Thông tư 72/2014/TT-BTC ngày 30/05/2014 của Bộ Tài
chính).
Trường
hợp NHTM chủ động đề nghị dừng kết nối trao đổi thông tin với hệ thống VAT-RS
của hải quan, NHTM có văn bản đề nghị dừng kết nối trao đổi thông tin tới TCHQ
( theo mẫu tại phụ lục 02 của Quy chế này).
Điều 8. Thông điệp dữ liệu
1. Các
thông điệp dữ liệu trao đổi giữa hệ thống VAT-RS và hệ thống thông tin của các
NHTM dưới dạng XML. Định dạng dữ liệu cho các chỉ tiêu thông tin trong thông
điệp dữ liệu trao đổi được quy định tại phụ lục 03
của Quy định này.
2. Các
thông điệp dữ liệu trao đổi giữa TCHQ và NHTM phải được ký số.
3. Thời
gian trễ của mỗi giao dịch truyền nhận thông điệp dữ liệu được tham số hóa để
có thể điều chỉnh cho phù hợp với yêu cầu giao dịch. Nếu quá thời gian trễ mà
không có phản hồi thì thông điệp dữ liệu đó sẽ được hủy và thực hiện gửi lại.
Điều 9. Gửi, nhận lại thông điệp dữ liệu
Thông
điệp dữ liệu được gửi, nhận lại trong các trường hợp:
- Do sự
cố kỹ thuật hoặc lần gửi, nhận trước chưa thành công;
- Gửi lại
theo yêu cầu của bên nhận (được xác nhận bằng thông điệp có chữ ký số của người
có thẩm quyền). Ghi nhật ký các thông điệp dữ liệu.
Quá trình
xử lý các thông điệp dữ liệu được hệ thống thông tin của cơ quan Hải quan và hệ
thống thông tin của các NHTM tự động ghi lại trong cơ sở dữ liệu của TCHQ. Định
kỳ, các dữ liệu này được lưu trữ ra các thiết bị lưu trữ (băng từ, SAN, …) và
được bảo quản theo chế độ quy định như đối với việc bảo quản chứng từ điện tử.
Điều 10. Bảo quản, lưu trữ dữ liệu điện tử
Lưu trữ
dữ liệu điện tử về việc hoàn thuế giá trị gia tăng qua NHTM bằng phương thức
điện tử đảm bảo:
1. Tính
an toàn bảo mật, toàn vẹn, đầy đủ, không bị thay đổi, sai lệch, kịp thời và hợp
pháp của chứng từ điện tử trong suốt thời gian lưu trữ;
2. Lưu
trữ đúng và đủ thời hạn đối với từng loại chứng từ theo các quy định của pháp
luật.
3. In
được ra giấy hoặc tra cứu được khi có yêu cầu.
Điều 11. Giải pháp bảo mật
Giải pháp
bảo mật về đường truyền, thông điệp dữ liệu, cặp khóa giữa hệ thống thông tin
của cơ quan hải quan và hệ thống thông tin của các NHTM được thực hiện theo các
quy định hiện hành về an ninh an toàn thông tin và thỏa thuận hợp tác giữa TCHQ
và NHTM.
Chương 4
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 12: Trách nhiệm của Cục Thuế xuất nhập khẩu
1. Tham mưu trong
việc cải tiến, hoàn thiện các quy định về chính sách hoàn thuế giá trị gia tăng
cho người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài mua hàng ở Việt Nam
và mang theo khi xuất cảnh;
2. Sử dụng hệ thống
VAT-RS phục vụ công tác thống kê, quản lý;
3. Phối hợp với Cục
CNTT & Thống kê Hải quan xử lý những vấn đề vướng mắc phát sinh về nghiệp
vụ trong quá trình vận hành hệ thống.
Điều 13. Trách nhiệm của Cục CNTT & Thống kê Hải quan
1. Chủ
trì trong xây dựng, nâng cấp, vận hành hệ thống VAT-RS;
2. Trực
tiếp đảm bảo kỹ thuật, hoạt động của hệ thống VAT-RS;
3. Xây
dựng, thiết kế, kết xuất dữ liệu theo các biểu mẫu theo đề nghị của Cục Thuế
xuất nhập khẩu;
4. Chủ
trì hướng dẫn các đơn vị khai thác và sử dụng dữ liệu trên hệ thống VAT-RS.
Điều 14. Trách nhiệm của Cục Hải quan các tỉnh thành phố có cửa
khẩu sân bay quốc tế
1. Tổ
chức thực hiện vận hành hệ thống VAT-RS triển khai tại đơn vị đúng quy định.
2. Đảm
bảo tính chính xác, đầy đủ, kịp thời các thông tin đã cung cấp và xử lý trong
quá trình trao đổi với hệ thống thông tin của các Ngân hàng thương mại.
Trong quá
trình thực hiện có phát sinh vướng mắc, các đơn vị kịp thời phản ánh về Tổng
cục Hải quan xem xét, giải quyết./.
PHỤ LỤC I
MẪU VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ KẾT NỐI TRAO
ĐỔI THÔNG TIN VỚI HỆ THỐNG VAT-RS CỦA TỔNG CỤC HẢI QUAN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2096/QĐ-TCHQ ngày 05/8 /2020 của Tổng cục
Hải quan)
NHTM ……….
_______
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
V/v :Đề nghị kết nối trao đổi thông tin với hệ thống VAT-RS của Tổng cục Hải
quan
|
…………….,
Ngày tháng năm …
|
Kính gửi: Tổng cục Hải quan
Tên ngân
hàng thương mại:
Địa chỉ:
Điện
thoại: Fax:
Đề nghị
được kết nối, trao đổi thông tin với hệ thống VAT-RS của Tổng cục Hải quan
Ngày dự
kiến kiểm thử kết nối:
Ngày dự
kiến kiểm kết nối chính thức:
Nơi nhận:
- Như trên;
- ..........;
- Lưu: VT,...
|
THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, đóng dấu)
|
PHỤ LỤC II
MẪU VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ DỪNG KẾT NỐI
TRAO ĐỔI THÔNG TIN VỚI HỆ THỐNG VAT-RS CỦA TỔNG CỤC HẢI QUAN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2096/QĐ-TCHQ ngày 05/08/2020 của Tổng cục
Hải quan)
NHTM ……….
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
V/v :Đề nghị dừng kết nối trao đổi thông tin với hệ thống VAT-RS của Tổng cục
Hải quan
|
…………….,
Ngày tháng năm …
|
Kính gửi: Tổng cục Hải quan
Tên ngân
hàng thương mại..
Địa chỉ:
Điện
thoại: Fax:
Đề nghị
được dừng kết nối, trao đổi thông tin với hệ thống VAT-RS của Tổng cục Hải quan
Ngày dự
kiến dừng kết nối:
Lý do:
Nơi nhận:
- Như trên;
- ......;
- Lưu: VT,....
|
THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, đóng dấu)
|
PHỤ LỤC III
CHUẨN THÔNG ĐIỆP TRAO ĐỔI THÔNG TIN QUA HỆ
THỐNG VAT-RS GIỮA TỔNG CỤC HẢI QUAN VÀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
(
Ban hành kèm theo Quyết định số 2096/QĐ-TCHQ ngày 05/8/2020 của Tổng cục Hải
quan)
1. Kiểu dữ liệu:
- a: chữ cái (Ascii)
- A: chữ cái viết hoa
(Ascii)
- u: chữ cái unicode
(utf-8)
- U: chữ cái unicode
viết hoa (utf-8)
- n: chữ số
- an: xâu ký tự bao gồm
cả chữ cái (Ascii) và chữ số
- aX: xâu ký tự chỉ
bao gồm chữ cái (Ascii) có độ dài X ký tự
- An: Xâu ký tự bao gồm
chữ cái viết hoa (Ascii) và chữ số
- AX: xâu ký tự chỉ
bao gồm chữ cái viết hoa (Ascii) có độ dài X ký tự
- un: xâu ký tự bao gồm
cả chữ cái unicode (utf-8) và chữ số
- uX: xâu ký tự chỉ
bao gồm chữ cái unicode (utf-8) có độ dài X ký tự
- Un: xâu ký tự bao gồm
cả chữ cái unicode viết hoa (utf-8) và chữ số
- aX: xâu ký tự chỉ
bao gồm chữ cái (Ascii) có độ dài X ký tự
- a..X: xâu ký tự chỉ
bao gồm chữ cái có độ dài tối đa X ký tự
- nX: số có độ dài X
chữ số
- n..X: số có độ dài
tối đa X chữ số
- n..X,Y: số có độ
dài tối đa X chữ số, trong đó có tối đa Y chữ số thập phân
2. Loại thông điệp:
11 "Đề nghị tra cứu
thông tin hóa đơn đã xác nhận hoàn thuế VAT từ hệ thống ngân hàng"
12 "Cung cấp thông
tin về hóa đơn đã xác nhận hoàn thuế VAT cho hệ thống ngân hàng"
21 Thông điệp đề nghị
xác nhận hoàn VAT thực tế
22 Xác nhận đã ghi nhận
đề nghị Xác nhận hoàn tiền VAT thực tế
23 "Thông điệp đề
nghị hiệu chỉnh thông tin xác nhận hoàn VAT thực tế"
24 "Xác nhận đã
ghi nhận đề nghị hiệu chỉnh thông tin xác nhận hoàn tiền VAT thực tế"
31 Thông điệp đề nghị đối
chiếu dữ liệu hoàn VAT thực tế
32 Xác nhận đã ghi nhận
nội dung đề nghị đối chiếu
33 "Thông điệp đề
nghị cung cấp kết quả đối chiếu dữ liệu hoàn VAT thực tế"
34 Cung cấp kết quả đối
chiếu dữ liệu