STT
|
Nhiệm
vụ, giải pháp
|
Cơ
quan chủ trì/ tham mưu
|
Sản
phẩm đầu ra
|
Thời
gian bắt đầu thực hiện/hoàn thành
|
1
|
Tham mưu xây dựng Kế hoạch cải thiện
các tiêu chí thành phần trong chỉ số Tính năng động tiên phong của Lãnh đạo
tỉnh.
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Kế
hoạch
|
Tháng
9-10/2016
|
2
|
Chịu trách nhiệm chính, tổng hợp,
theo dõi, tham mưu, chỉ đạo triển khai các nhiệm vụ nhằm cải thiện và nâng
cao Chỉ số Tính năng động tiên phong của Lãnh đạo tỉnh.
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Báo
cáo kết quả thực hiện
|
Định
kỳ tháng, quý
|
3
|
Tham mưu xây dựng Kế hoạch cải thiện
các tiêu chí thành phần trong các chỉ số: Chi phí gia
nhập thị trường; Cạnh tranh bình đẳng; Hỗ trợ doanh nghiệp.
|
Sở
Kế hoạch và Đầu tư
|
Kế
hoạch
|
Tháng
9-10/2016
|
4
|
Chịu trách nhiệm chính, tổng hợp,
theo dõi, tham mưu, chỉ đạo triển khai các nhiệm vụ nhằm cải thiện và nâng
cao các chỉ số: Chi phí gia nhập thị trường; Cạnh tranh bình đẳng; Hỗ trợ
doanh nghiệp.
|
Sở
Kế hoạch và Đầu tư
|
Báo
cáo kết quả thực hiện
|
Định
kỳ tháng, quý
|
5
|
Nâng cấp trang thông tin điện tử Sở
Kế hoạch và Đầu tư để thực hiện và cung cấp thông tin theo Nghị quyết số
36a/NQ-CP ngày 14/10/2015 của Chính phủ về Chính phủ điện tử; Công bố đầy đủ
các quy định về thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền và điều kiện kinh doanh,
các tài liệu quy hoạch, kế hoạch, chính sách, … trên trang thông tin điện tử
của Sở Kế hoạch và Đầu tư.
|
Sở
Kế hoạch và Đầu tư
|
Trang
thông tin điện tử
|
Năm
2016-2017
|
6
|
Là đầu mối tiếp nhận các ý kiến,
kiến nghị của doanh nghiệp và nhà đầu tư, chuyển ý kiến đến các cơ quan, đơn
vị để giải quyết theo thẩm quyền, sau đó tổng hợp để tham mưu UBND tỉnh trả
lời cho doanh nghiệp và nhà đầu tư.
|
Sở
Kế hoạch và Đầu tư (Trung tâm Xúc tiến đầu tư)
|
Báo
cáo kết quả thực hiện
|
Thường
xuyên
|
7
|
Tổ chức khảo sát nhu cầu đào tạo,
cần hỗ trợ của doanh nghiệp, phân loại để tổ chức đào tạo, tập huấn nâng cao
kỹ năng quản trị doanh nghiệp, đồng thời phổ biến các Luật, Nghị định và văn
bản có liên quan đến người dân và doanh nghiệp.
|
Sở
Kế hoạch và Đầu tư (Trung tâm Xúc tiến đầu tư)
|
Kế
hoạch
|
Hàng
năm
|
8
|
Tổ chức rà soát, điều chỉnh, bổ
sung và công khai kịp thời các cơ chế, chính sách, các quy hoạch của tỉnh, địa
phương và của ngành (quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng, quy hoạch
ngành, lĩnh vực…) nhằm tạo điều kiện tốt nhất cho các doanh nghiệp, nhà đầu
tư tiếp cận thông tin và cơ hội đầu tư, kinh doanh trên địa bàn tỉnh. Thực
hiện công khai tất cả các quy hoạch, cơ chế chính sách trên Cổng thông tin
điện tử của tỉnh, trang thông tin điện tử Sở Kế hoạch và Đầu tư và các Sở,
ban, ngành
|
Sở
Kế hoạch và Đầu tư (Trung tâm Xúc tiến đầu tư)
|
Báo
cáo kết quả thực hiện
|
Định
kỳ quý
|
9
|
Chủ trì, phối hợp với các đơn vị
có liên quan tham mưu UBND tỉnh hoàn thiện quy định triển khai dự án đầu tư
theo hướng bảo đảm tính liên thông, đồng bộ, thông suốt giữa các thủ tục về
đất đai, quy hoạch, xây dựng, môi trường với thủ tục về đầu tư, tiếp tục cắt
giảm thời gian thực hiện thủ tục, tạo thuận lợi cho nhà đầu tư thực hiện.
|
Trung
tâm hành chính công - VP UBND tỉnh
|
Quyết
định
|
Năm
2016
|
10
|
Thực hiện đầy đủ, nhất quán những
cải cách quy định tại Luật doanh nghiệp và các nghị định hướng dẫn thi hành
về Khởi sự kinh doanh và Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Cơ
quan đăng ký kinh doanh chủ trì phối hợp với cơ quan thuế, Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội, Bảo hiểm xã hội kết nối các thủ tục nhằm rút
ngắn thời gian Khởi sự kinh doanh và đăng ký thành lập doanh nghiệp.Rút ngắn
thời gian đăng ký thành lập mới doanh nghiệp xuống tối đa 02 ngày làm việc;
rút ngắn thời gian cấp mã số doanh nghiệp còn không quá 8 giờ.
|
Sở
Kế hoạch và Đầu tư
|
Quy
chế
|
Quý
IV/2016
|
11
|
Tham mưu quy trình Giảm 30% thời
gian giải quyết thủ tục hành chính về đầu tư thuộc thẩm quyền giải quyết của
UBND tỉnh (gồm thủ tục chấp thuận chủ trương đầu tư) và cấp Giấy chứng nhận
đăng ký đầu tư.
|
Sở
Kế hoạch và Đầu tư
|
Quy
chế
|
Quý
IV/2016
|
12
|
Rà soát các dự án đã được chấp thuận
chủ trương đầu tư, cấp Giấy chứng nhận đầu tư để nắm bắt những khó khăn, vướng
mắc của từng dự án trong quá trình triển khai thực hiện. Từ đó, phối hợp với
các Sở, Ban, ngành và địa phương để từng bước tháo gỡ, đối với những dự án
không triển khai hoặc chậm tiến độ thì báo cáo UBND tỉnh xem xét xử lý.
|
Sở
Kế hoạch và Đầu tư (Trung tâm Xúc tiến đầu tư)
|
Báo
cáo kết quả thực hiện
|
Định
kỳ quý
|
13
|
Tham mưu UBND tổ chức hoặc chỉ đạo
các đơn vị tổ chức Hội nghị đối thoại định kỳ theo quý, theo chuyên đề với
các doanh nghiệp và nhà đầu tư một cách thiết thực, hiệu quả và tiết kiệm.
|
Sở
Kế hoạch và Đầu tư (Trung tâm Xúc tiến đầu tư)
|
Chương
trình
|
Định
kỳ quý
|
14
|
Là đầu mối, Tổng hợp, theo dõi báo
cáo UBND tỉnh kết quả thực hiện cải thiện và nâng cao chỉ số năng lực cạnh
tranh (PCI) của tỉnh.
|
Sở
Kế hoạch và Đầu tư
|
Báo
cáo kết quả thực hiện
|
Định
kỳ tháng, quý
|
15
|
Phối hợp với các đơn vị có liên
quan xây dựng kế hoạch tài chính để hỗ trợ doanh nghiệp và triển khai các
nhiệm vụ liên quan trực tiếp đến chỉ số PCI.
|
Sở
Tài chính
|
Kế
hoạch
|
2016-2020
|
16
|
Tham mưu UBND tỉnh bố trí kinh phí
thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp cải thiện và nâng cao chỉ số năng lực cạnh
tranh (PCI) của tỉnh giai đoạn 2016-2020.
|
Sở
Tài chính
|
Quyết
định
|
2016-2020
|
17
|
Thực hiện có hiệu quả Đề án tái cơ
cấu ngành nông nghiệp gắn với phát triển nông thôn mới.
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
Báo
cáo kết quả thực hiện
|
2016-2020
|
18
|
Xây dựng mô hình sản xuất hàng hóa
trong nông nghiệp theo chuỗi giá trị sản phẩm, nhân rộng mô hình cho các
vùng.
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
Kế
hoạch
|
2016
|
19
|
Thực hiện đồng bộ các giải pháp về
quy hoạch, ứng dụng khoa học công nghệ vào sản xuất nông nghiệp, nhất là về
giống cây trồng, vật nuôi và kỹ thuật canh tác.
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
Kế
hoạch
|
2016-2020
|
20
|
Tiếp tục đẩy mạnh phát triển công
nghiệp chế biến nông sản, ứng dụng công nghệ, giảm tổn thất sau thu hoạch.
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
Báo
cáo kết quả thực hiện
|
Định
kỳ quý
|
21
|
Rà soát sửa đổi hoặc kiến nghị sửa
đổi các quy định, thủ tục về kiểm tra an toàn thực phẩm theo hướng áp dụng
phương thức quản lý rủi ro; đơn giản hóa, điện tử hóa thủ tục kiểm
tra, kiểm dịch; áp dụng chế độ công nhận lẫn nhau.
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
Báo
cáo kết quả thực hiện
|
Định
kỳ quý
|
22
|
Rà soát, điều chỉnh, bổ sung Quy
hoạch tổng thể phát triển công nghiệp; xây dựng quy hoạch các Khu, cụm công
nghiệp; Quy hoạch tổng thể phát triển thương mại trên địa bàn tỉnh.
|
Sở
Công thương
|
Báo
cáo kết quả thực hiện
|
Định
kỳ quý
|
23
|
Tăng cường hơn nữa công tác xúc tiến
thương mại; tổ chức các Hội chợ nhằm quảng bá và hỗ trợ doanh nghiệp tiêu thụ
sản phẩm.
|
Sở
Công thương
|
Báo
cáo kết quả thực hiện
|
Định
kỳ quý
|
24
|
Cung cấp thông tin, dự báo về tình
hình cung cầu, giá cả thị trường giúp doanh nghiệp chủ động trong việc sản
xuất kinh doanh.
|
Sở
Công thương
|
Bản
tin, báo, đài và Báo cáo kết quả thực hiện
|
2 lần/Tuần;
Định
kỳ tháng, quý
|
25
|
Giải quyết kịp thời các khiếu nại
đối với các vụ việc lạm dụng vị thế độc quyền, thống lĩnh thị trường vi
phạm cạnh tranh và xử lý nghiêm các vi phạm.
|
Sở
Công thương
|
Báo
cáo kết quả thực hiện
|
Định
kỳ tháng, quý
|
26
|
Chủ trì, phối hợp với các Sở,
ngành, đơn vị tham mưu quy định cải cách quy trình, thủ tục hành chính về cấp
phép xây dựng, các thủ tục hành chính có liên quan đến quản lý xây dựng công
trình. Rút ngắn thời gian Cấp phép xây dựng và các thủ tục liên quan tối
đa không qua 77 ngày làm việc(bao gồm cả thủ tục thủ tục thẩm định thiết kế
xây dựng công trình, kết nối cấp thoát nước, nghiệm thu đưa công
trình vào khai thác sử dụng, ...). Mục tiêu đến năm 2020, thời
gian Cấp phép xây dựng và các thủ tục liên quan dưới 70 ngày làm việc.
|
Sở
Xây dựng
|
Quyết
định
|
Quý
IV/2016
|
27
|
Quy định cụ thể về hồ sơ hoàn
công, tạo Điều kiện thuận lợi cho việc đăng ký tài sản hình thành từ quá
trình xây dựng. Công khai hóa thủ tục hành chính có liên quan về đăng
ký quyền sở hữu, sử dụng tài sản.
|
Sở
Xây dựng
|
Quyết
định
|
Quý
IV/2016
|
28
|
Đơn giản hóa thủ tục, giảm thời
gian và chi phí cấp phép xây dựng. Phối hợp với Công an tỉnh, Sở Tài nguyên
và Môi trường lồng ghép thủ tục thẩm duyệt về phòng cháy, chữa cháy, thẩm định
báo cáo đánh giá tác động môi trường với thủ tục thẩm định thiết kế xây dựng.
|
Sở
Xây dựng
|
Quyết
định
|
Quý
IV/2016
|
29
|
Giải quyết các vướng mắc cho doanh nghiệp trong thực hiện thủ tục cấp phép xây dựng
theo Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 6 năm 2015 của Chính
phủ về Quản lý dự án đầu tư xây dựng.
|
Sở
Xây dựng
|
Báo
cáo kết quả thực hiện
|
Định
kỳ tháng, quý
|
30
|
Đối với các dự án đã được
cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất hoặc đất đang sử dụng hợp pháp phù hợp
với quy hoạch thì được xem xét cấp giấy phép xây dựng; các khu vực không phải
đất xây dựng, nhưng không chuyển đổi được Mục đích sử dụng đất (như đất
xây dựng biển quảng cáo, trạm, cột phát sóng ngoài đô thị...) thì căn cứ
văn bản chấp thuận về địa Điểm của Ủy ban nhân dân cấp huyện để cấp
phép xây dựng.
|
Sở
Xây dựng
|
Báo
cáo kết quả thực hiện
|
Định
kỳ tháng, quý
|
31
|
Bám sát các tiêu chí trong chỉ số
thành phần PCI liên quan đến lĩnh vực quản lý gồm: Chỉ số tính minh bạch và
tiếp cận thông tin để xây dựng mục tiêu kế hoạch triển khai hiệu quả trong
năm 2016 và những năm tiếp theo.
|
Sở
Xây dựng
|
Báo
cáo kết quả thực hiện
|
Định
kỳ tháng, quý
|
32
|
Chủ trì, phối hợp với các Sở,
ngành, đơn vị tham mưu quy định cải cách quy trình, thủ tục hành chính về thời
gian đăng ký quyền sở hữu, sử dụng tài sản xuống không quá 14 ngày. Mục tiêu
đến năm 2020, thời gian đăng ký quyền sở hữu, sử dụng tài sản dưới 10 ngày.
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Quyết
định
|
Quý
IV/2016
|
33
|
Chủ trì, phối hợp với Sở Tư pháp,
Sở Nội vụ, Cục Thuế tỉnh và UBND các huyện, thị xã tham mưu UBND tỉnh ban
hành quy chế thực hiện cơ chế một cửa liên thông các thủ tục công chứng,
đăng ký quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền đất và thuế.
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Quyết
định
|
Quý
IV/2016
|
34
|
Thực hiện kết nối điện tử trong giải
quyết thủ tục hành chính về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Báo
cáo kết quả thực hiện
|
Định
kỳ tháng, quý
|
35
|
Tăng cường phối hợp với UBND các
huyện, thị xã tháo gỡ các khó khăn, vướng mắc trong công tác giải phóng mặt
bằng, tạo quỹ đất sạch để các doanh nghiệp triển khai các dự án.
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Báo
cáo kết quả thực hiện
|
Định
kỳ tháng, quý
|
36
|
Tiếp tục thực hiện rà soát, kiểm tra
trong công tác quản lý sử dụng đất của doanh nghiệp, xử lý nghiêm các trường
hợp vi phạm; thống kê và thu hồi đất đã cấp sử dụng không đúng mục đích để tạo
quỹ đất sạch cho các doanh nghiệp khác thuê.
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Báo
cáo kết quả thực hiện
|
Định
kỳ tháng, quý
|
37
|
Công khai hóa quỹ đất chưa sử dụng,
đất chưa cho thuê, cho thuê lại tại các khu công nghiệp, cụm công nghiệp, quỹ
đất được Nhà nước giao, cho thuê nhưng chậm đưa đất vào sử dụng. Tạo thuận lợi
cho các doanh nghiệp, nhất là doanh nghiệp vừa và nhỏ tiếp cận đất đai.
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Báo
cáo kết quả thực hiện
|
Định
kỳ tháng, quý
|
38
|
Tham mưu UBND tỉnh xây dựng và
hoàn thiện các cơ chế, chính sách, quy định pháp luật về quản lý, khai thác
và sử dụng có hiệu quả tài nguyên, đất đai. Đề xuất cơ chế, chính sách phù hợp
tạo quỹ đất sạch tạo điều kiện thuận lợi cho sản xuất kinh doanh và phát triển
hạ tầng kinh tế - xã hội.
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Quyết
định
|
Quý
IV/2016
|
39
|
Rà soát, cải tiến các thủ tục và
quy trình giải quyết thủ tục hành chính liên quan đến giao đất, cho thuê đất,
giải quyết kịp thời các vướng mắc của doanh nghiệp liên quan đến đất đai,
tài nguyên, môi trường.
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Báo
cáo kết quả thực hiện
|
Định
kỳ tháng, quý
|
40
|
Tham mưu xây dựng Kế hoạch cải thiện
các tiêu chí thành phần trong chỉ số Tiếp cận đất đai.
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Kế
hoạch
|
Quý
IV/2016
|
41
|
Chịu trách nhiệm chính, tổng hợp, theo
dõi, tham mưu, chỉ đạo triển khai các nhiệm vụ nhằm cải thiện và nâng cao Chỉ
số Tiếp cận đất đai một cách hiệu quả.
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Báo
cáo kết quả thực hiện
|
Định
kỳ tháng, quý
|
42
|
Đẩy mạnh công tác kiểm tra việc áp
dụng, duy trì và cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng tại các cơ quan, đơn vị
trên địa bàn tỉnh.
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
Báo
cáo kết quả thực hiện
|
Định
kỳ quý
|
43
|
Xây dựng kế hoạch và tổ chức các lớp
đào tạo về việc xây dựng, áp dụng, duy trì, cải tiến Hệ thống quản lý chất
lượng và nghiệp vụ kiểm tra cho cán bộ, công chức, viên chức, người lao động
tại các cơ quan, đơn vị.
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
Kế
hoạch
|
Quý
IV/2016
|
44
|
Chủ trì, phối hợp với các đơn vị
liên quan tham mưu xây dựng cơ chế, chính sách phù hợp đẩy mạnh và khuyến
khích hoạt động đổi mới sáng tạo, ứng dụng tiến bộ khoa học công nghệ vào sản
xuất kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp trong suốt
quá trình hình thành sản phẩm, hỗ trợ hình thành hệ thống doanh nghiệp khoa
học - công nghệ và thị trường công nghệ để mua bán, chuyển giao công nghệ, kể
cả bằng sáng chế và quyền sở hữu trí tuệ.
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
Quyết
định
|
Quý
IV/2016
|
45
|
Hướng dẫn thực hiện có hiệu quả
các chính sách hỗ trợ đào tạo lao động; kiểm tra việc thực hiện các chính
sách của nhà nước về hỗ trợ đào tạo, dạy nghề cho các đối tượng theo quy định.
|
Sở
Lao động Thương binh và Xã hội
|
Báo
cáo kết quả thực hiện
|
Định
kỳ quý
|
46
|
Khảo sát, đánh giá nhu cầu đào tạo
của các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh. Xây dựng kế hoạch và phối hợp với
các trường đào tạo, dạy nghề để đào tạo nghề cho các doanh nghiệp.
|
Sở
Lao động Thương binh và Xã hội
|
Kế
hoạch
|
2016-2020
|
47
|
Đẩy mạnh hoạt động truyền thông,
hướng nghiệp, tổ chức đào tạo nghề cho lao động nông thôn một cách hiệu quả
theo chỉ đạo của Bộ Lao động -Thương binh và Xã hội.
|
Sở
Lao động Thương binh và Xã hội
|
Báo
cáo kết quả thực hiện
|
Định
kỳ quý
|
48
|
Nâng cao hiệu quả hoạt động của
Trung tâm giới thiệu việc làm, chỉ đạo Trường trung cấp nghề, các cơ sở dạy
nghề của tỉnh liên kết với các Trường nghề tỉnh, thành phố trong cả nước,
các doanh nghiệp có dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh tuyển sinh đào tạo nghề
phục vụ cho nhu cầu sử dụng lao động của các nhà đầu tư đảm bảo về số lượng,
chất lượng và việc làm sau khi học của người lao động.
|
Sở
Lao động Thương binh và Xã hội
|
Kế
hoạch
|
2016-2020
|
49
|
Chủ trì, phối hợp với các cơ quan,
đơn vị liên quan tham mưu xây dựng Kế hoạch cải thiện các tiêu chí thành phần
trong chỉ số Đào tạo lao động.
|
Sở
Lao động Thương binh và Xã hội
|
Kế
hoạch
|
Quý
IV/2016
|
50
|
Chịu trách nhiệm chính, tổng hợp,
theo dõi, tham mưu, chỉ đạo triển khai các nhiệm vụ nhằm cải thiện và nâng
cao Chỉ số Đào tạo lao động một cách hiệu quả.
|
Sở
Lao động Thương binh và Xã hội
|
Báo
cáo kết quả thực hiện
|
Định
kỳ tháng, quý
|
51
|
Chủ trì, phối hợp với các cơ quan,
đơn vị liên quan tham mưu xây dựng Kế hoạch cải thiện các tiêu chí thành phần
trong chỉ số Minh bạch thông tin.
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Kế
hoạch
|
Quý
IV/2016
|
52
|
Chủ trì, phối hợp với các đơn vị
có liên quan tham mưu UBND tỉnh đẩy nhanh triển khai mô hình chính quyền điện
tử.
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Kế
hoạch
|
Năm
2016
|
53
|
Tăng cường kiểm tra, theo dõi tình
hình hoạt động trang thông tin điện tử của các Sở, ban, ngành và UBND các
huyện, thị xã trong tỉnh nhằm công khai, minh bạch, cung cấp kịp thời thông
tin về cơ chế chính sách, thủ tục hành chính tới nhà đầu tư, doanh nghiệp và
người dân, hàng quý, 6 tháng, 9 tháng, năm tổng hợp báo cáo UBND tỉnh để chỉ
đạo.
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Báo
cáo kết quả thực hiện
|
Định
kỳ quý
|
54
|
Tham mưu UBND tỉnh chỉ đạo các Sở,
Ban, ngành UBND các huyện, thị xã đẩy mạnh việc ứng dụng công nghệ thông tin
trong chỉ đạo và điều hành, việc sử dụng các dịch vụ công đã được triển
khai.
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Báo
cáo kết quả thực hiện
|
Định
kỳ quý
|
55
|
Chịu trách nhiệm chính, tổng hợp,
theo dõi, tham mưu, chỉ đạo triển khai các nhiệm vụ nhằm cải thiện và nâng
cao Chỉ số Tính minh bạch và tiếp cận thông tin một cách hiệu quả.
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Báo
cáo kết quả thực hiện
|
Định
kỳ tháng, quý
|
56
|
Tham mưu UBND tỉnh trình Tỉnh ủy
Nghị quyết về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác cải cách hành
chính tỉnh Đắk Nông giai đoạn 2016-2020. Đồng thời xây dựng Kế hoạch hành động
thực hiện có hiệu quả Nghị quyết của Tỉnh ủy.
|
Sở
Nội vụ
|
Nghị
Quyết;
Chương
trình hành động
|
Quý
IV/2016
|
57
|
Đẩy mạnh công tác cải cách hành
chính nhằm nâng cao chỉ số cải cách hành chính (PAR INDEX), chỉ số hiệu quả
quản trị và hành chính công cấp tỉnh (PAPI).
|
Sở
Nội vụ
|
Báo
cáo kết quả thực hiện
|
Định
kỳ quý
|
58
|
Hàng năm, tổ chức đánh giá, chấm
điểm và xếp loại chỉ số cải cách hành chính đối với các cơ quan, đơn vị trên
địa bàn tỉnh. Đồng thời đề xuất các giải pháp đẩy mạnh công tác cải cách
hành chính nhằm mang lại sự hài lòng nhất cho tổ chức, công dân trong giao dịch
với các cơ quan hành chính Nhà nước.
|
Sở
Nội vụ
|
Báo
cáo kết quả thực hiện
|
Hàng
năm
|
59
|
Triển khai, thực hiện có hiệu quả
theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông theo Quyết định số 2039/QĐ-UBND ngày
16/12/2015 của UBND tỉnh. Trong đó, chú trọng nâng cao trách nhiệm của người
đứng đầu cơ quan đơn vị trong việc triển khai thực hiện cơ chế một cửa, một
cửa liên thông; chất lượng và thái độ phục vụ, kết quả giải quyết thủ tục
hành chính của đội ngũ cán bộ công chức. Tăng cường công tác thanh tra, kiểm
tra, xử lý nghiêm các hành vi nhũng nhiễu, gây khó khăn cho người dân, doanh
nghiệp trong giải quyết thủ tục hành chính.
|
Sở
Nội vụ
|
Báo
cáo kết quả thực hiện
|
Định
kỳ quý
|
60
|
Chủ trì, phối hợp với các cơ quan,
đơn vị liên quan tham mưu xây dựng Kế hoạch cải thiện các tiêu chí thành phần
trong chỉ số Chi phí thời gian để thực hiện các quy định của Nhà nước.Đồng
thời phối hợp với Thanh tra tỉnh trong việc xây dựng và triển khai Kế hoạch
cải thiện tiêu chí thành phần trong chỉ số Chi phí không chính thức.
|
Sở
Nội vụ
|
Kế
hoạch
|
Quý
IV/2016
|
61
|
Chịu trách nhiệm chính, tổng hợp,
theo dõi, tham mưu, chỉ đạo triển khai các nhiệm vụ nhằm cải thiện và nâng
cao Chỉ số Chi phí thời gian để thực hiện các quy định của Nhà nước một cách
hiệu quả.
|
Sở
Nội vụ
|
Báo
cáo kết quả thực hiện
|
Định
kỳ
|
62
|
Hàng năm đưa kết quả cải thiện môi
trường kinh doanh và nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh (PCI) vào bình xét
thi đua khen thưởng hàng năm. Đối với những chỉ số thành phần được giao chịu
trách nhiệm chính nếu giảm điểm thì tập thể và Ban lãnh đạo đơn vị đó không
đưa vào danh sách bình xét thi đua khen thưởng.
|
Sở
Nội vụ
|
Báo
cáo kết quả thực hiện
|
Hàng
năm
|
63
|
Chủ trì, phối hợp với các Sở, Ban,
ngành có liên quan tiến hành rà soát tham mưu UBND tỉnh bãi bỏ, sửa đổi, bổ
sung, thay thế hoặc tham mưu UBND tỉnh đề nghị cấp có thẩm quyền bãi bỏ, sửa
đổi, bổ sung, thay thế các văn bản về điều kiện kinh doanh và các thủ tục
trái pháp luật, không phù hợp với quy định của Luật Đầu tư 2014; thông qua
công tác thẩm định văn bản, kiểm soát chặt chẽ việc tham mưu ban hành điều
kiện kinh doanh trái thẩm quyền.
|
Sở
Tư pháp
|
Báo
cáo kết quả thực hiện
|
Định
kỳ quý
|
64
|
Thực hiện cải cách hành chính tư
pháp và nâng cao hiệu quả công tác thi hành án nhằm rút ngắn thời gian theo
yêu cầu của Nghị quyết 19.
|
Sở
Tư pháp
|
Báo
cáo kết quả thực hiện
|
Định
kỳ quý
|
65
|
Đảm bảo 100% thủ tục hành chính được
chuẩn hóa, công bố, công khai trên Cơ sở dữ liệu quốc gia, Cổng thông tin điện
tử của tỉnh và tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của các đơn vị.
|
Sở
Tư pháp
|
Báo
cáo kết quả thực hiện
|
Định
kỳ quý
|
66
|
Rà soát, đơn giản hóa, bãi bỏ các thủ
tục hành chính không còn phù hợp, đảm bảo hàng năm cắt giảm tối thiểu 10%
chi phí tuân thủ thủ tục hành chính.
|
Sở
Tư pháp
|
Báo
cáo kết quả thực hiện
|
Định
kỳ quý
|
67
|
Chủ trì, phối hợp với các Sở, ban,
ngành, địa phương và Ban biên tập Cổng thông tin điện tử tỉnh để tiếp nhận
và xử lý phản ánh, kiến nghị của người dân, doanh nghiệp quy định hành
chính, hành vi hành chính.
|
Sở
Tư pháp
|
Quy
chế
|
Quý
IV/2016
|
68
|
Tiếp tục triển khai có hiệu quả
Chương trình hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh giai đoạn
2012-2016: Tổ chức bồi dưỡng kiến thức pháp luật cho doanh nghiệp; tiếp nhận
kiến nghị và giải đáp pháp luật cho doanh nghiệp.
|
Sở
Tư pháp
|
Báo
cáo kết quả thực hiện
|
Định
kỳ quý
|
69
|
Chủ trì, phối hợp với các cơ quan,
đơn vị liên quan tham mưu xây dựng Kế hoạch cải thiện các tiêu chí thành phần
trong chỉ số Thiết chế pháp lý.
|
Sở
Tư pháp
|
Kế
hoạch
|
Quý
IV/2016
|
70
|
Chịu trách nhiệm chính, tổng hợp,
theo dõi, tham mưu, chỉ đạo triển khai các nhiệm vụ nhằm cải thiện và nâng
cao Chỉ số Thiết chế pháp lý một cách hiệu quả.
|
Sở
Tư pháp
|
Báo
cáo kết quả thực hiện
|
Định
kỳ tháng, quý
|
71
|
Chủ trì, phối hợp với các đơn vị
có liên quan thực hiện việc rà soát, xử lý chồng chéo chương trình, kế hoạch
thanh tra hàng năm của các cơ quan chức năng chuyên ngành đối với các doanh
nghiệp; đảm bảo tuân thủ đúng thời gian, nội dung, đối tượng thanh tra,
không làm ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp và mỗi
doanh nghiệp chỉ thanh kiểm tra đối đa 1lần/1năm.
|
Thanh
tra tỉnh
|
Kế
hoạch
|
Hàng
năm
|
72
|
Tổng hợp, công bố công khai kế hoạch
thanh tra các doanh nghiệp trên các phương tiện thông tin đại chúng.
|
Thanh
tra tỉnh
|
Thông
báo
|
Hàng
năm
|
73
|
Chủ trì, phối hợp với các cơ quan,
đơn vị liên quan tham mưu xây dựng Kế hoạch cải thiện các tiêu chí thành phần
trong chỉ số Chi phí không chính thức .
|
Thanh
tra tỉnh
|
Kế
hoạch
|
Quý
IV/2016
|
74
|
Chịu trách nhiệm chính, tổng hợp,
theo dõi, tham mưu, chỉ đạo triển khai các nhiệm vụ nhằm cải thiện và nâng
cao Chỉ số Chi phí không chính thức một cách hiệu quả.
|
Thanh
tra tỉnh
|
Báo
cáo kết quả thực hiện
|
Định
kỳ tháng, quý
|
75
|
Tuyên truyền, quảng bá về hình ảnh,
tiềm năng, thế mạnh và các chính sách thu hút đầu tư của tỉnh thông qua các
chương trình hợp tác quốc tế. Đồng thời cung cấp thông tin cho các nhà đầu
tư nước ngoài muốn tìm hiểu về tỉnh.
|
Sở
Ngoại vụ
|
Bản
tin
|
Thường
xuyên
|
76
|
Phối hợp chặt chẽ với Sở Kế hoạch
và Đầu tư trong việc vận hành hệ thống đăng ký doanh nghiệp quốc gia đối với
việc cấp mã số doanh nghiệp, rút ngắn thời gian cấp mã số doanh nghiệp xuống
còn tối đa không quá 08 giờ. Có thông báo kịp thời cho Sở Kế hoạch và Đầu tư
đối với những doanh nghiệp vi phạm pháp luật trong lĩnh vực thuế.
|
Cục
Thuế tỉnh
|
Báo
cáo kết quả thực hiện
|
Thường
xuyên
|
77
|
Công khai cơ sở dữ liệu về hoàn
thuế, bảo đảm 100% hồ sơ hoàn thuế được kiểm tra và 100% hồ sơ khiếu nại của
người nộp thuế được giải quyết đúng thời gian quy định của
pháp luật. Công khai, minh bạch các quy định của Luật quản lý thuế, các
quy trình thanh tra, giải quyết khiếu nại và hoàn thuế giá trị gia
tăng.
|
Cục
Thuế tỉnh
|
Bản
tin
|
Thường
xuyên
|
78
|
Mục tiêu đến năm 2020, thời gian nộp
thuế là 110 giờ/năm đạt mức trung bình của các nước ASEAN 3. Tích cực tham
gia đóng góp ý kiến để cải cách các văn bản quy phạm pháp luật, quy trình, hồ
sơ, thủ tục nộp thuế và rút ngắn thời gian doanh nghiệp hoàn thành thủ tục nộp
thuế như mục tiêu đã đề ra.
|
Cục
Thuế tỉnh
|
Kế
hoạch
|
Năm
2018
|
79
|
Thực hiện cơ chế một cửa liên
thông, một cửa điện tử trong giải quyết các thủ tục hành chính về thuế, tiền
thu từ phí, lệ phí.
|
Cục
Thuế tỉnh
|
Báo
cáo kết quả thực hiện
|
Định
kỳ tháng, quý
|
80
|
Doanh nghiệp thực hiện ứng dụng
công nghệ thông tin trong nộp tờ khai, nộp thuế, hoàn thuế tối thiểu đạt 95%
trên tổng số doanh nghiệp đang quản lý.
|
Cục
Thuế tỉnh
|
Báo
cáo kết quả thực hiện
|
Định
kỳ quý
|
81
|
Tập trung thực hiện để cải thiện
các nội dung, tiêu chí liên quan đến chỉ số thành phần: Tính minh bạch và
Chi phí thời gian trong chỉ số PCI.
|
Cục
Thuế tỉnh
|
Báo
cáo kết quả thực hiện
|
Định
kỳ tháng, quý
|
82
|
Chủ trì, phối hợp với Ngân hàng
thương mại trên địa bàn tỉnh và các đơn vị liên quan tổ chức đối thoại với
các doanh nghiệp về các vấn đề liên quan như: Việc tiếp cận nguồn vốn, thủ tục
vay vốn, lãi suất và các chương trình tín dụng đang triển khai...
|
Ngân
hàng nhà nước - Chi nhánh tỉnh Đắk Nông
|
Kế
hoạch
|
2 lần/1năm
|
83
|
Tiếp tục thực hiện các giải pháp cải
cách thủ tục hành chính, các giải pháp cải thiện và minh bạch hóa thông tin
tín dụng, tạo điều kiện cho doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân thuộc mọi thành
phần kinh tế được bình đẳng và thuận lợi trong việc tiếp cận vốn tín dụng
theo cơ chế thị trường.
|
Ngân
hàng nhà nước - Chi nhánh tỉnh Đắk Nông
|
Báo
cáo kết quả thực hiện
|
Định
kỳ tháng, quý
|
84
|
Xây dựng chính sách hỗ trợ phát
triển các dịch vụ tài chính.
|
Ngân
hàng nhà nước - Chi nhánh tỉnh Đắk Nông
|
Quyết
định
|
Năm
2016
|
85
|
Xây dựng kế hoạch cải cách thủ tục
hành chính, rút ngắn quy trình xử lý, rút ngắn thời gian hoàn thành thủ tục
nộp bảo hiểm bắt buộc đối với doanh nghiệp xuống còn 45 giờ/năm vào năm
2020.
|
Bảo
hiểm xã hội
|
Kế
hoạch
|
2017-2020
|
86
|
Rà soát, đơn giản hóa hồ sơ, quy
trình và thủ tục kê khai thu và chi bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế; rút ngắn
thời gian hoàn thành thủ tục nộp bảo hiểm bắt buộc đối với doanh nghiệp.
|
Bảo
hiểm xã hội
|
Báo
cáo kết quả thực hiện
|
Định
kỳ tháng, quý
|
87
|
Tăng cường ứng dụng công nghệ
thông tin, tiến tới 100% đơn vị sử dụng lao động thực hiện giao dịch điện tử
đối với các thủ tục kê khai, thu nộp và giải quyết chính sách bảo hiểm xã hội
và bảo hiểm y tế.
|
Bảo
hiểm xã hội
|
Báo
cáo kết quả thực hiện
|
Định
kỳ tháng, quý
|
88
|
Chủ trì, phối hợp với Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội, Sở Y tế thống nhất về thẩm quyền, cơ chế phối hợp
giữa các cơ quan thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành về bảo hiểm xã hội,
bảo hiểm y tế.
|
Bảo
hiểm xã hội
|
Quy
chế
|
Năm
2016
|
89
|
Chỉ đạo các đơn vị chức năng xử lý
nghiêm các hành vi của cá nhân/tổ chức lợi dụng sự thông thoáng của Luật
doanh nghiệp để thành lập doanh nghiệp với mục đích mua bán hóa đơn, chứng từ
để trục lợi và những hành vi vi phạm pháp luật khác. Đồng thời thông báo kịp
thời cho Sở Kế hoạch và Đầu tư để cảnh báo trên Hệ thống thông tin đăng ký
đăng ký doanh nghiệp quốc gia.
|
Công
an tỉnh
|
Báo
cáo kết quả thực hiện
|
Định
kỳ quý
|
90
|
Bảo đảm tốt tình hình an ninh trật
tự, tạo môi trường thuận lợi thu hút đầu tư, sản xuất, kinh doanh trên địa
bàn tỉnh.
|
Công
an tỉnh
|
Kế
hoạch
|
2016-2020
|
91
|
Tăng cường công tác cải cách thủ tục
hành chính theo chức năng, nhiệm vụ, tạo điều kiện thuận lợi cho cơ quan và
doanh nghiệp.
|
Công
an tỉnh
|
Báo
cáo kết quả thực hiện
|
Định
kỳ quý
|
92
|
Rà soát, niêm yết, công khai các
thủ tục hành chính tại trụ sở cơ quan, các phương tiện thông tin đại chúng
và trên Cổng thông tin điện tử của Công an tỉnh để cơ quan và doanh nghiệp
tiếp cận.
|
Công
an tỉnh
|
Báo
cáo kết quả thực hiện
|
Định
kỳ quý
|
93
|
Tổ chức kiểm tra có trọng tâm, trọng
điểm gắn với việc tuyên truyền, hướng dẫn cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp chấp
hành tốt quy định của pháp luật về an ninh trật tự.
|
Công
an tỉnh
|
Kế
hoạch
|
2016-2020
|
94
|
Rút ngắn thời gian giải quyết
tranh chấp hợp đồng từ 400 ngày xuống còn tối đa 200 ngày; thời
gian giải quyết phá sản doanh nghiệp từ 5 năm xuống còn 24 tháng. Mục
tiêu đến năm 2020, thời gian giải quyết tranh chấp hợp đồng dưới 200 ngày;
thời gian giải quyết phá sản doanh nghiệp tối đa 20 tháng đạt mức trung bình
của các nước ASEAN 3.
|
Tòa
án nhân dân tỉnh
|
Kế
hoạch
|
2016-2020
|
95
|
Thực hiện cải cách thủ tục hành
chính theo đúng tinh thần của Bộ luật tố tụng dân sự 2015, Luật phá sản 2014
và các luật có liên quan.
|
Tòa
án nhân dân tỉnh
|
Báo
cáo kết quả thực hiện
|
Định
kỳ quý
|
96
|
Tiếp nhận, giải quyết 100% hồ sơ,
thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền cho các doanh nghiệp, nhà đầu tư trong
các Khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh đúng và trước thời hạn theo quy định của
pháp luật.
|
Ban
Quản lý các khu công nghiệp tỉnh
|
Báo
cáo kết quả thực hiện
|
Định
kỳ tháng, quý
|
97
|
Nắm bắt nhu cầu đào tạo nghề cho
người lao động của các doanh nghiệp trong KCN để phối hợp với Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội, các cơ sở dạy nghề và các cơ quan có liên quan xây dựng
kế hoạch đào tạo nghề để cung ứng, đáp ứng nhu cầu lao động của các doanh
nghiệp trong Khu công nghiệp.
|
Ban
Quản lý các khu công nghiệp tỉnh
|
Kế
hoạch
|
Hàng
năm
|
98
|
Phối hợp với với các đơn vị có liên
quan giới thiệu, hỗ trợ các công nghệ tiên tiến áp dụng
trong sản xuất; hỗ trợ tháo gỡ khó khăn, vướng mắc cho doanh nghiệp trong hoạt
động sản xuất kinh doanh; đẩy mạnh hoạt động xúc tiến đầu tư, dịch vụ hỗ trợ
cho các doanh nghiệp trong Khu công nghiệp.
|
Ban
Quản lý các khu công nghiệp tỉnh
|
Báo
cáo kết quả thực hiện
|
Định
kỳ quý
|
99
|
Thường xuyên rà soát, thống kê và
tham mưu cho cấp có thẩm quyền ban hành các văn bản liên quan đến quản lý và
phát triển khu công nghiệp.
|
Ban
Quản lý các khu công nghiệp tỉnh
|
Báo
cáo kết quả thực hiện
|
Định
kỳ quý
|
100
|
Thông tin kịp thời về các văn bản
pháp luật của Nhà nước và của tỉnh và các giải pháp chỉ đạo điều hành của
các cấp có nội dung liên quan đến hoạt động nâng cao năng lực chỉ số cạnh
tranh cấp tỉnh (PCI).
|
Đài
phát thanh và Truyền hình, Báo Đắk Nông
|
Bản
tin
|
Thường
xuyên
|
101
|
Đài Phát thanh và truyền hình tỉnh
phối hợp với Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam mở các chuyên trang, chuyên
mục, chương trình chuyên đề để phổ biến kiến thức về nâng cao năng lực chỉ số
cạnh tranh cấp tỉnh và thông tin kịp thời về kết quả xếp hạng của tỉnh trong
bảng xếp hạng của cả nước.
|
Đài
phát thanh và Truyền hình, Báo Đắk Nông
|
Chuyên
trang
|
Hàng
tháng
|
102
|
Xây dựng chương trình đưa nội dung
chỉ số PCI vào giới thiệu trong các khoá bồi dưỡng chương trình hệ chuyên
viên.
|
Trường
Chính trị tỉnh
|
Kế
hoạch
|
2016-2020
|
103
|
Tham mưu ban hành quy trình thống nhất
về đấu nối nguồn cấp nước đối với cá nhân và tổ chức; Công bố bản đồ hiện trạng
đường ống phân phối nước; Tiếp tục đơn giản thủ tục và thời gian đấu nối nguồn
nước cho khách hàng.
|
Công
ty Cổ phần cấp nước và Phát triển đô thị
|
Quyết
định
|
Quý
IV/2016
|
104
|
Xây dựng kế hoạch rút ngắn thời
gian tiếp cận điện năng đối với các doanh nghiệp, dự án đầu tư xuống còn tối
đa là 08 ngày làm việc.
|
Công
ty Điện lực Đắk Nông
|
Kế
hoạch
|
Quý
IV/2016
|
105
|
Giải quyết nhanh chóng, kịp thời các
phản ảnh của doanh nghiệp liên quan đến các dịch vụ do đơn vị mình cung cấp
tối đa 03 ngày làm việc.
|
Công
ty Điện lực Đắk Nông
|
Báo
cáo kết quả thực hiện
|
Định
kỳ tháng, quý
|
106
|
Chủ trì, phối hợp với Sở Công
thương và các đơn vị có liên quan tham mưu cho UBND tỉnh ban hành quy định về
trình tự, thủ tục tiếp cận điện năng đối với lưới điện trung hạ áp trên địa
bàn tỉnh Đắk Nông.
|
Công
ty Điện lực Đắk Nông
|
Quyết
định
|
Quý
IV/2016
|
107
|
Công khai hóa quy trình, thủ tục Tiếp
cận điện năng, thời gian xác nhận phù hợp quy hoạch, bổ sung quy hoạch. Bãi
bỏ hoặc chuyển sang hậu kiểm đối với các thủ tục. Thỏa thuận vị trí cột trạm
điện và hành lang lưới điện, Cấp phép thi công công trình xây dựng hoặc gộp
2 thủ tục thành một thủ tục để thực hiện đồng thời với một cơ quan đầu mối.
|
Công
ty Điện lực Đắk Nông
|
Báo
cáo kết quả thực hiện
|
Định
kỳ quý
|
108
|
Công khai, cập nhật 100% các quyết
định, chính sách, thủ tục hành chính tại trụ sở làm việc, trên trang thông tin
điện tử của đơn vị.
|
UBND
các huyện, thị xã
|
Báo
cáo kết quả thực hiện
|
Thường
xuyên
|
109
|
Tiếp tục thực hiện có hiệu quả
công tác cải cách hành chính nhằm xây dựng ngày càng tốt hơn nền hành chính
công theo hướng phục vụ; Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong trong
quản lý điều hành và thực thi công vụ.
|
UBND
các huyện, thị xã
|
Báo
cáo kết quả thực hiện
|
Thường
xuyên
|
110
|
Tổ chức Hội nghị đối thoại với các
doanh nghiệp và nhà đầu tư trên địa bàn một cách thiết thực, hiệu quả và tiết
kiệm.
|
UBND
các huyện, thị xã
|
Chương
trình
|
02
lần/01 năm
|
111
|
Tăng cường công tác tuyên truyền
tình hình phát triển kinh tế - xã hội của địa phương và tỉnh, các chính sách
do địa phương ban hành. Giải quyết đúng thời gian quy định việc lấy ý kiến của
các Sở, ngành đối với những vấn đề liên quan đến việc chấp thuận chủ trương
đầu tư, địa điểm đầu tư. Tập trung chỉ đạo công tác giải phóng mặt bằng tạo
quỹ đất sạch giao cho nhà đầu tư.
|
UBND
các huyện, thị xã
|
Báo
cáo kết quả thực hiện
|
Thường
xuyên
|
112
|
Hiệp hội Doanh nghiệp tỉnh tổ chức
kiện toàn, nâng cao hơn nữa chất lượng hoạt động, phát huy tốt vai trò cầu nối
giữa doanh nghiệp - chính quyền.
|
Hiệp
hội Doanh nghiệp tỉnh, Hội doanh nhân trẻ tỉnh
|
Báo
cáo kết quả thực hiện
|
Thường
xuyên
|
113
|
Tích cực tham gia, phối hợp chặt
chẽ với cộng đồng các nhà đầu tư nắm bắt những vướng mắc, khó khăn, bất cập trong
thực hiện thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực đầu tư, đất đai, xây dựng, phản
ánh với cơ quan có thẩm quyền xem xét, tháo gỡ kịp thời.
|
Liên
minh HTX, Hiệp hội Doanh nghiệp tỉnh, Hội doanh nhân trẻ tỉnh
|
Báo
cáo kết quả thực hiện
|
Thường
xuyên
|
114
|
Phối hợp với các Sở, ngành lập các
chương trình hỗ trợ doanh nghiệp xây dựng chiến lược cạnh tranh hiệu quả, áp
dụng khoa học công nghệ, xây dựng thương hiệu, thực hiện tốt trách nhiệm xã
hội nhằm từng bước cải thiện trình độ kinh doanh và năng lực cạnh tranh của
cộng đồng doanh nghiệp, góp phần nâng cao năng lực cạnh tranh của tỉnh.
|
Liên
minh HTX, Hiệp hội Doanh nghiệp tỉnh, Hội doanh nhân trẻ tỉnh
|
Báo
cáo kết quả thực hiện
|
Thường
xuyên
|
115
|
Nghiên cứu, đề xuất chính quyền xây
dựng, ban hành các cơ chế chính sách phù hợp, sát thực tế, góp phần nâng cao
năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp, hợp tác xã trên địa bàn tỉnh.
|
Liên
minh HTX, Hiệp hội Doanh nghiệp tỉnh, Hội doanh nhân trẻ tỉnh
|
Báo
cáo kết quả thực hiện
|
Thường
xuyên
|