Quyết định 205/QĐ-UBND năm 2010 phê duyệt Quy hoạch Bảo vệ và Phát triển rừng huyện Phong Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2009 - 2020

Số hiệu 205/QĐ-UBND
Ngày ban hành 26/01/2010
Ngày có hiệu lực 26/01/2010
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Thừa Thiên Huế
Người ký Nguyễn Văn Cao
Lĩnh vực Tài nguyên - Môi trường

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 205/QĐ-UBND

Huế, ngày 26 tháng 01 năm 2010

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH BẢO VỆ VÀ PHÁT TRIỂN RỪNG HUYỆN PHONG ĐIỀN, TỈNH THỪA THIÊN HUẾ GIAI ĐOẠN 2009 – 2020

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng Nhân dân và Uỷ ban Nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Bảo vệ và Phát triển rừng ngày 03 tháng 12 năm 2004;

Căn cứ Nghị định số 23/2006/NĐ-CP ngày 03 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ về thi hành Luật Bảo vệ và Phát triển rừng 2004;

Căn cứ Thông tư số 05/2008/TT-BNN ngày 14 tháng 01 năm 2008 về việc Hướng dẫn lập quy hoạch, kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng;

Căn cứ Quyết định số 1501/QĐ-UBND ngày 02/7/2007 của UBND tỉnh về việc phê duyệt kết quả rà soát lại quy hoạch 3 loại rừng tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2010;

Xét đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Công văn số 1363/BC-NNPTNT ngày 26/10/2009,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng giai đoạn 2009 - 2020 của huyện Phong Điền với các nội dung chủ yếu sau:

1. Mục tiêu

a) Môi trường

- Phát triển trồng rừng, khoanh nuôi xúc tiến tái sinh, gắn với bảo vệ diện tích rừng, nâng độ che phủ của rừng trên địa bàn huyện đạt 54% vào năm 2015 và 56% vào năm 2020.

- Đưa tỷ lệ diện tích đất rừng đặc dụng và rừng phòng hộ so với diện tích tự nhiên lên 47% vào năm 2020, góp phần cải thiện môi trường sinh thái, giảm nhẹ thiên tai, điều hòa nguồn nước, bảo tồn nguồn gen và đa dạng sinh học...

b) Kinh tế

- Giá trị sản xuất của ngành lâm nghiệp tăng trên 8%/năm.

- Huy động các thành phần kinh tế tham gia trồng rừng và chế biến lâm sản; hàng năm trồng rừng tập trung từ 1.100 - 1.700 ha.

- Ổn định sản lượng gỗ cho công nghiệp MDF, ván nhân tạo, bột giấy... và các cơ sở chế biến gỗ xây dựng, gia dụng trên địa bàn huyện.

c) Xã hội và an ninh quốc phòng.

- Giải quyết việc làm ổn định cho trên 2.700 lao động; từng bước nâng cao trình độ của nguồn nhân lực tại chỗ.

- Hoàn thành công tác giao đất, cho thuê rừng và đất lâm nghiệp cho các tổ chức, doanh nghiệp, hộ gia đình, cá nhân và cộng đồng dân cư

- Bảo vệ các công trình an ninh, quốc phòng, tuyến phòng thủ ven biển.

2. Nhiệm vụ quản lý và bảo vệ rừng giai đoạn 2009 - 2020

a) Quy hoạch 3 loại rừng giai đoạn 2009 – 2020

Đơn vị tính: ha

Giai đoạn

TT

Loại rừng

Tổng diện tích

Tăng, giảm (6 = 5 - 4)

Đầu kỳ

Cuối kỳ

1

2

3

4

5

6

2009 - 2010

 

Tổng

59.887,8

61.632,2

+1.744,4

1

Rừng đặc dụng

35.850,0

35.850,0

 

2

Rừng phòng hộ

7.222,4

8.478,8

+1.256,4

3

Rừng sản xuất

16.815,4

17.303,4

+488,0

2011 - 2015

 

Tổng

61.632,2

62.910,3

+1.278,1

1

Rừng đặc dụng

35.850,0

34.669,0

-1.181,0

2

Rừng phòng hộ

8.478,8

9.553,2

+1.074,4

3

Rừng sản xuất

17.303,4

18.688,1

+1.384,7

2016 - 2020

 

Tổng

62.910,3

63.640,2

+729,9

1

Rừng đặc dụng

34.669,0

34.669,0

 

2

Rừng phòng hộ

9.553,2

10.163,1

+609,9

3

Rừng sản xuất

18.688,1

18.808,1

+120,0

b) Quy hoạch diện tích đất lâm nghiệp giai đoạn 2009 - 2020

[...]