UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 204/QĐ-UBND
|
Huế, ngày 26 tháng 01 năm 2010
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH BẢO VỆ
VÀ PHÁT TRIỂN RỪNG HUYỆN A LƯỚI - TỈNH THỪA THIÊN HUẾ GIAI ĐOẠN 2009 – 2020
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật
Tổ chức Hội đồng Nhân dân và Uỷ ban Nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật
Bảo vệ và Phát triển rừng ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị
định số 23/2006/NĐ-CP ngày 03 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ về thi hành Luật
Bảo vệ và Phát triển rừng 2004;
Căn cứ
Thông tư số 05/2008/TT-BNN ngày 14 tháng 01 năm 2008 về việc Hướng dẫn lập quy
hoạch, kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng;
Căn cứ
Quyết định số 1501/QĐ-UBND ngày 02 tháng 7 năm 2007 của UBND tỉnh về việc phê
duyệt kết quả rà soát lại quy hoạch 3 loại rừng tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm
2010;
Xét đề nghị
của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Công văn số 1364/BC-NNPTNT ngày
23 tháng 10 năm 2009,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng giai đoạn 2009
- 2020 của huyện A Lưới với các nội dung chủ yếu như sau:
1. Mục tiêu
a) Môi trường
- Phát triển trồng
rừng, khoanh nuôi xúc tiến tái sinh, gắn với bảo vệ diện tích rừng hiện có nhằm
nâng cao độ che phủ của rừng trên địa bàn huyện đạt 82,5% vào năm 2010 và đạt
83,8% vào năm 2015, ổn định đến năm 2020 là 84,2%.
- Từng bước ổn
định lâm phận rừng: đặc dụng, phòng hộ và rừng sản xuất, góp phần cải thiện môi
trường sinh thái, giảm nhẹ thiên tai, điều hòa nguồn nước, bảo tồn nguồn gen và
đa dạng sinh học...
b) Kinh tế
- Tốc độ tăng trưởng
giá trị sản xuất của ngành lâm nghiệp trên 8%/năm.
- Phấn đấu hàng
năm trồng rừng tập trung từ 1.200 ha - 1.300 ha.
- Ổn định sản lượng
gỗ cho công nghiệp MDF, ván nhân tạo, bột giấy...và các cơ sở chế biến gỗ xây
dựng, gia dụng trên địa bàn huyện.
c) Xã hội và an
ninh quốc phòng
- Hàng năm giải
quyết việc làm ổn định cho trên 2.250 lao động; từng bước nâng cao trình độ của nguồn nhân lực tại chỗ đặc biệt là các
dân tộc ít người.
- Phấn đấu đến
năm 2015 toàn bộ diện tích đất lâm nghiệp và rừng trên địa bàn huyện được giao
và cho thuê rừng cho các tổ chức, doanh nghiệp, hộ gia đình, cá nhân và cộng
đồng dân cư.
- Bảo vệ các
công trình an ninh, quốc phòng đặc biệt là khu vực biên giới đất liền Việt Nam
- Lào, góp phần giữ vững chủ quyền của Tổ quốc.
2. Nhiệm vụ
quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng giai đoạn 2009 - 2020
a) Điều chỉnh
quy hoạch 3 loại rừng giai đoạn 2011- 2015
Đơn vị tính: ha
TT
|
Loại đất, loại rừng
|
Hiện trạng đất LN năm 2008
|
Kết quả điều chỉnh giai đoạn 2011-2015
|
Tăng (+)
Giảm (-)
|
|
Đất lâm nghiệp
|
101.858,7
|
106.838,6
|
+ 4.979,9
|
1
|
Đất rừng đặc dụng
|
15.489,1
|
15.389,0
|
- 100,1
|
2
|
Đất rừng phòng hộ
|
42.355,3
|
42.502,2
|
+ 146,9
|
3
|
Đất rừng sản xuất
|
44.014,3
|
48.947,4
|
+ 4.933,1
|
b) Định hướng quy
hoạch diện tích 3 loại rừng đến năm 2020
Đơn vị tính: ha
TT
|
Loại đất, loại rừng
|
Kết quả đất LN giai đoạn 2011- 2015
|
Kết quả điều chỉnh đến năm 2020
|
Tăng (+)
Giảm (-)
|
|
Đất lâm nghiệp
|
106.838,6
|
107.461,7
|
+ 623,1
|
1
|
Đất rừng đặc dụng
|
15.389,0
|
15.389,0
|
|
2
|
Đất rừng phòng hộ
|
42.502,2
|
42.742,2
|
+ 240,0
|
3
|
Đất rừng sản xuất
|
48.947,4
|
49.330,5
|
+ 383,1
|
c) Quy hoạch
sử dụng đất lâm nghiệp giai đoạn 2009 - 2020
Đơn vị tính: ha
Loại đất, loại rừng
|
Rừng đặc dụng
|
Rừng phòng hộ
|
Rừng sản xuất
|
Đầu kỳ
|
Cuối kỳ
|
Tăng (+)
Giảm (-)
|
Đầu kỳ
|
Cuối kỳ
|
Tăng (+)
Giảm (-)
|
Đầu kỳ
|
Cuối kỳ
|
Tăng (+)
Giảm (-)
|
GIAI ĐOẠN 2009 - 2010
|
Đất L. nghiệp
|
15.489,1
|
15.489,1
|
-
|
42.355,3
|
42.355,3
|
-
|
44.014,3
|
44.014,3
|
-
|
Rừng tự nhiên
|
14.300,2
|
14.300,2
|
-
|
41.458,5
|
41.458,5
|
-
|
30.888,5
|
30.888,5
|
-
|
Rừng trồng
|
-
|
-
|
-
|
896,8
|
896,8
|
-
|
9.853,3
|
10.496,9
|
+643,6
|
Đất chưa có rừng
|
1.188,9
|
1.188,9
|
-
|
-
|
-
|
-
|
3.272,6
|
2.629,0
|
-643,6
|
GIAI ĐOẠN
2011 - 2015
|
Đất L. nghiệp
|
15.489,1
|
15.389,0
|
-100,1
|
42.355,3
|
42.502,2
|
+146,9
|
44.014,3
|
48.947,4
|
+4.933,1
|
Rừng tự nhiên
|
14.300,2
|
14.202,0
|
-98,2
|
41.458,5
|
40.499,5
|
-959,0
|
30.888,5
|
30.830,7
|
+57,8
|
Rừng trồng
|
-
|
-
|
-
|
896,8
|
1.205,2
|
+308,4
|
10.496,9
|
16.529,4
|
+6.032,5
|
Đất chưa có rừng
|
1.188,9
|
1.187,0
|
-1,9
|
-
|
797,5
|
+797,5
|
2.629,0
|
1.587,3
|
-1.041,7
|
GIAI ĐOẠN 2016
- 2020
|
Đất L. nghiệp
|
15.389,0
|
15.389,0
|
-
|
42.502,2
|
42.742,2
|
+240,0
|
48.947,4
|
49.330,5
|
+383,1
|
Rừng tự nhiên
|
14.202,0
|
14.202,0
|
-
|
40.499,5
|
40.499,5
|
-
|
30.830,7
|
30.830,7
|
-
|
Rừng trồng
|
-
|
-
|
-
|
1.205,2
|
1.205,2
|
-
|
16.529,4
|
17.087,8
|
+558,3
|
Đất chưa có rừng
|
1.187,0
|
1.187,0
|
-
|
797,5
|
1.037,5
|
+240,0
|
1.587,3
|
1.412,1
|
-175,2
|
TỔNG CỘNG THỜI
KỲ 2009 - 2020
|
Đất L. nghiệp
|
15.489,1
|
15.389,0
|
-100,1
|
42.355,3
|
42.742,2
|
+386,9
|
44.014,3
|
49.330,5
|
+5.316,2
|
Rừng tự nhiên
|
14.300,2
|
14.202,0
|
-98,2
|
41.458,5
|
40.499,5
|
-959,0
|
30.888,5
|
30.830,7
|
-57,8
|
Rừng trồng
|
-
|
-
|
-
|
896,8
|
1.205,2
|
+308,4
|
9.853,3
|
17.087,8
|
+7.234,5
|
Đất chưa có rừng
|
1.188,9
|
1.187,0
|
-1,9
|
-
|
1.037,5
|
+1.037,5
|
3.272,6
|
1.412,1
|
-1.860,5
|
d) Bảo vệ rừng
Nhiệm vụ
|
Đơn vị tính
|
2009-2010
|
2011- 2015
|
2016- 2020
|
2009-2020
|
Quản lý bảo vệ
rừng
|
lượt/ha
|
201.996,6
|
497.294,2
|
497.294,2
|
1.196.585,1
|
Khoán quản lý
bảo vệ rừng
|
ha
|
12.000
|
30.000
|
30.000
|
72.000
|
Giao rừng cộng
đồng
|
ha
|
5.000
|
10.000
|
10.000
|
25.000
|
đ) Phát triển rừng
* Khoanh nuôi phục hồi rừng:
Tổng giai đoạn 2009 -
2020 là 1.6068,5 lượt/ha. Trong đó: năm 2009 - 2010: 4.089,6 lượt/ha; năm 2011 - 2015: 10.224,0 lượt/ha; năm
2016 - 2020: 2.005,0 lượt/ha.
Đơn vị tính: Lượt/ha
Hạng mục
|
Tổng
|
BQ/năm
|
Năm thực hiện
|
2009
|
2010
|
2011
|
2012
|
2013
|
2014
|
2015
|
Rừng đặc dụng
|
7.000,0
|
1.000,0
|
1.000,0
|
1.000,0
|
1.000,0
|
1.000,0
|
1.000,0
|
1.000,0
|
1.000,0
|
Rừng phòng hộ
|
5.582,4
|
797,5
|
797,5
|
797,5
|
797,5
|
797,5
|
797,5
|
797,5
|
797,5
|
Rừng sản xuất
|
1.731,1
|
247,3
|
247,3
|
247,3
|
247,3
|
247,3
|
247,3
|
247,3
|
247,3
|
Trồng rừng:
Hạng mục
|
ĐV
|
2009 -2010
|
2011 -2015
|
2016 -2020
|
Trồng mới
|
ha
|
1.448,8
|
2.683,6 ha
|
558,3
|
Trồng sau
khai thác
|
ha
|
1.273,8
|
4.057,0
|
5.250,0
|
Tổng cộng
|
ha
|
2722,6
|
6740,6
|
5808,3
|
* Nuôi dưỡng rừng:
Tổng giai đoạn
2009 - 2020 là 600,0 ha. Trong đó: 2009 – 2010: 100,0 ha; 2011 – 2015: 250,0
ha; 2016 – 2020: 250,0 ha.
* Làm giàu rừng:
Tổng giai đoạn
2009 – 2020 là 600,0 ha. Trong đó: năm 2009 – 2010: 100,0 ha; năm 2011 – 2015:
250,0 ha; năm 2016 – 2020: 250,0 ha.
3. Khai thác
rừng
* Khai thác gỗ
rừng tự nhiên: Tại các tiểu khu rừng sản xuất: 324, 327, 329, 331, 339.
Sản lượng gỗ khai
thác giai đoạn 2009 - 2020 : 35.800 m3. Trong
đó: năm 2009 - 2010: 5.800,0 m3; năm 2011 - 2015: 15.000,0 m3; năm 2016 - 2020:
15.000,0 m3.
* Khai thác gỗ rừng
trồng giai đoạn 2009 - 2020: 10.580,8 ha. Trong đó: rừng phòng hộ: 186,6 ha
(thuộc BQLRPH A Lưới), rừng sản xuất: 1.0394,2 ha.
- Giai đoạn 2009 -
2010: Khai thác 1.273,8 ha, trong đó: rừng phòng hộ: 20,0 ha, rừng sản xuất:
1.253,8 ha.
- Giai đoạn 2011 -
2015: Khai thác 4.057,0 ha, trong đó: rừng phòng hộ: 166,6 ha, rừng sản xuất:
3.890,4 ha.
- Giai đoạn 2016 -
2020: Rừng sản xuất 5.250 ha.
* Khai thác lâm sản
ngoài gỗ giai đoạn 2009 -2020: 630,0 tấn. Trong đó: năm 2009 - 2010: 120,0 tấn;
năm 2011 - 2015: 300,0 tấn; năm 2016 - 2020: 210,0 tấn.
4. Các hoạt động
khác
a) Xây dựng chòi canh:
đầu tư xây dựng thêm 4 chòi canh lửa trên địa bàn quản lý của BQLRPH A Lưới và
BQLRPH sông Bồ.
b) Mở mới đường lâm
nghiệp
- Mở đường lâm nghiệp
kết hợp đường tuần tra biên giới: 76,0 km (do Bộ Quốc phòng làm chủ đầu tư Dự
án phát triển lâm nghiệp Vành đai biên giới vùng Nam Trung Bộ).
- Mở mới 10 km đường
lâm nghiệp của Công ty lâm nghiệp Nam Hòa (phục vụ công tác khai thác rừng tự
nhiên).
- Mở mới 5 km đường
phục vụ công tác trồng và khai thác rừng trồng.
c) Nâng cấp, cải tạo
đường lâm nghiệp
Tổng chiều dài 57,0
km, bình quân 4,8 km/năm.
5. Tổng hợp khái
toán vốn đầu tư và nguồn vốn
a) Khái toán vốn theo hạng mục đầu tư và giai đoạn
Đơn vị tính: triệu đồng
Hạng mục công việc
|
Tổng cộng
|
BQ/năm
|
Giai đoạn 2009 - 2010
|
Giai đoạn 2011 - 2015
|
Giai đoạn 2016 - 2020
|
Tổng cộng
|
253.857,5
|
21.154,8
|
45.354,0
|
114.830,2
|
93.673,4
|
Bảo vệ rừng
|
14.700,0
|
1.225,0
|
2.700,0
|
6.000,0
|
6.000,0
|
Phát triển rừng
|
227.089,5
|
18.924,1
|
40.444,0
|
103.520,2
|
83.125,4
|
Hoạt động khác
|
12.068,0
|
1.005,7
|
2.210,0
|
5.310,0
|
4.548,0
|
b) Kế hoạch
theo hạng mục đầu tư và tiến độ hàng năm giai đoạn 2009 - 2015
Đơn vị tính: triệu đồng
Hạng mục
|
Tổng
|
BQ/năm
|
Năm thực hiện
|
2009
|
2010
|
2011
|
2012
|
2013
|
2014
|
2015
|
Tổng cộng
|
160.184,2
|
22.883,5
|
22.403,4
|
22.950,6
|
22.730,9
|
23.153,0
|
23.254,7
|
22.708,3
|
22.983,5
|
Bảo vệ rừng
|
8.700,0
|
1.242,9
|
1.350,0
|
1.350,0
|
1.260,0
|
1.260,0
|
1.260,0
|
1.110,0
|
1.110,0
|
Phát triển rừng
|
143.964,2
|
20.566,3
|
19.993,4
|
20.450,6
|
20.360,9
|
20.783,0
|
20.884,7
|
20.628,3
|
20.863,5
|
Hoạt động khác
|
7.520,0
|
1.074,3
|
1.060,0
|
1.150,0
|
1.110,0
|
1.110,0
|
1.110,0
|
970,0
|
1.010,0
|
c) Kế hoạch theo nguồn vốn và tiến độ hàng năm giai
đoạn 2009 - 2015
Đơn vị tính: triệu đồng
Hạng mục
|
Tổng
|
BQ/năm
|
Năm thực hiện
|
2009
|
2010
|
2011
|
2012
|
2013
|
2014
|
2015
|
Tổng cộng
|
160.184,2
|
22.883,5
|
22.403,4
|
22.950,6
|
22.730,9
|
23.153,0
|
23.254,7
|
22.708,3
|
22.983,5
|
Vốn ngân sách nhà nước
|
11.767,8
|
1.681,1
|
2.459,5
|
2.844,8
|
1.107,5
|
1.359,5
|
1.359,5
|
1.432,5
|
1.204,5
|
Vốn ngân sách huyện
|
1.020,0
|
145,7
|
180,0
|
180,0
|
180,0
|
180,0
|
180,0
|
60,0
|
60,0
|
Vốn Dự án
|
9.540,0
|
1.362,9
|
1.470,0
|
1.470,0
|
1.380,0
|
1.380,0
|
1.380,0
|
1.230,0
|
1.230,0
|
Vốn hỗ trợ trồng rừng
SX
|
17.916,0
|
2.559,4
|
2.379,3
|
2.388,8
|
2.608,5
|
2.631,2
|
2.644,8
|
2.600,8
|
2.662,6
|
Vốn tự có và vay
|
119.580,4
|
17.082,9
|
15.874,7
|
16.006,9
|
17.394,8
|
17.562,3
|
17.630,4
|
17.344,9
|
17.766,4
|
Vốn khác
|
360,0
|
51,4
|
40,0
|
60,0
|
60,0
|
40,0
|
60,0
|
40,0
|
60,0
|
6. Các giải pháp
thực hiện
a) Giải pháp
về bảo vệ, phát triển rừng và khoa học công nghệ
- Rút ngắn
thời gian phục hồi rừng tự nhiên, nâng cao chất lượng rừng, nhằm tăng tác dụng phòng
hộ và khả năng cung cấp lâm, đặc sản của rừng.
- Lợi dụng
rừng tự nhiên là rừng đặc dụng, rừng phòng hộ nhằm đảm bảo phát triển rừng bền vững.
- Tăng cường
đầu tư và quản lý chất lượng về giống cây lâm nghiệp.
- Xây dựng
hệ thống vườn ươm, vườn giâm hom.
- Ứng dụng
công nghệ sinh học tạo giống có năng suất và chất lượng cao.
b) Giải pháp
thu hút vốn đầu tư
- Khuyến khích
các hình thức liên doanh, liên kết, huy động các thành phần kinh tế tham gia
đầu tư trồng rừng sản xuất.
- Tạo điều
kiện thuận lợi cho việc tiêu thụ sản phẩm, đặc biệt là hàng hóa nông lâm sản của
người dân sản xuất ra.
c) Giải pháp
về cơ chế chính sách
* Chính sách
đất đai:
- Quy hoạch
ổn định diện tích đất nương rẫy; hỗ trợ và tạo điều kiện cho người dân canh tác
nông lâm nghiệp bền vững trên diện tích đất nương rẫy.
- Giao đất,
giao rừng:
+ Đẩy mạnh
việc giao đất giao rừng đối với diện tích đất lâm nghiệp chưa có chủ quản lý.
* Chính sách
về vốn:
- Áp dụng các
chính sách hỗ trợ của Nhà nước về giống cây trồng, phân bón, khoa học kỹ thuật,
công nghệ mới cho những hộ trồng cây công nghiệp, cây ăn quả, cây đặc sản.
d) Giải pháp
nguồn nhân lực:
Bồi dưỡng,
đào tạo cán bộ lâm nghiệp giỏi về chuyên môn, quản lý; chuyển giao kỹ thuật sản
xuất nông, lâm nghiệp đến từng hộ gia đình; ưu tiên sử dụng cán bộ tại chỗ, đặc
biệt cán bộ là người dân tộc tham gia thực hiện các chương trình dự án phát triển
lâm nghiệp.
7. Các dự
án ưu tiên
+ Dự án Quy
hoạch bảo vệ và phát triển rừng vành đai biên giới tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn
2010 - 2015.
+ Dự án hỗ
trợ trồng rừng sản xuất theo Quyết định 147/2007/QĐ-TTg.
+ Dự án đa
dạng hóa nông nghiệp trồng Cao su trên đất rừng sản xuất.
Điều 2.
Căn cứ vào Điều 1 của Quyết định này, UBND huyện A Lưới
có trách nhiệm:
- Công bố công
khai quy hoạch, kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng theo đúng quy định của pháp
luật;
- Thực
hiện các chỉ tiêu bảo vệ và phát triển rừng theo đúng quy hoạch được duyệt;
- Tổ chức kiểm
tra thường xuyên việc thực hiện quy hoạch, kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng.
Điều 3.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường;
Chủ tịch Uỷ ban Nhân dân huyện A Lưới; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.