Quyết định 1413/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng tỉnh Thái Bình giai đoạn 2012 - 2020

Số hiệu 1413/QĐ-UBND
Ngày ban hành 26/06/2014
Ngày có hiệu lực 26/06/2014
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Thái Bình
Người ký Phạm Văn Sinh
Lĩnh vực Tài nguyên - Môi trường

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THÁI BÌNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------

Số: 1413/QĐ-UBND

Thái Bình, ngày 26 tháng 06 năm 2014

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH BẢO VỆ VÀ PHÁT TRIỂN RỪNG TỈNH THÁI BÌNH GIAI ĐOẠN 2012 - 2020.

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI BÌNH

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;

Căn cứ Nghị định số 23/2006/NĐ-CP ngày 03/3/2006 của Chính phủ về thi hành Luật bảo vệ và phát triển rừng;

Căn cứ Quyết định số 57/2012/QĐ-TTg ngày 09/01/2012 về việc Phê duyệt Kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng giai đoạn 2011 - 2020;

Căn cứ Quyết định số 733/QĐ-TTg ngày 17/5/2011 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Thái Bình đến năm 2020;

Xét đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 174/TTr-SNNPTNT ngày 20/6/2014,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng tỉnh Thái Bình giai đoạn 2012 - 2020, với các nội dung sau:

I. HIỆN TRẠNG RỪNG VÀ SỬ DỤNG ĐẤT (có Phụ lục chi tiết kèm theo).

1. Đất có rừng: 5.688,15ha, trong đó:

- Rừng trồng trang:

794,20ha;

- Rừng trồng bần:

1.107,56ha;

- Rừng hỗn giao:

3.682,43ha;

- Rừng trồng phi lao:

103,96ha.

2. Đất chưa có rừng: 4.903,95ha, gồm:

- Đất bãi triều:

3.709,85ha;

- Đất bãi cát:

599,00ha;

- Đất hành lang bảo vệ đê biển:

595,10ha.

II. MỤC TIÊU:

- Nâng cao độ che phủ của rừng vùng ven biển lên 4,3% so với diện tích tự nhiên vào năm 2020;

- Phát triển hệ thống rừng ven biển có kết cấu nhiều tầng, nhằm hạn chế tác hại do biến đổi khí hậu gây ra, phát huy vai trò chắn sóng, chắn gió, hạn chế xâm nhập mặn, bảo vệ đê biển, các cơ sở sản xuất nông, công nghiệp và các công trình xây dựng ven biển, góp phần bảo tồn đa dạng sinh học, lập lại cân bằng sinh thái, bảo vệ môi trường, giảm thiểu ô nhiễm nước ven bờ; tăng nhanh tốc độ lắng đọng phù sa, mở rộng diện tích bãi bồi tạo tiền đề quai đê lấn biển để tăng diện tích canh tác nông nghiệp và khu dân cư;

- Đảm bảo trong hành lang bảo vệ đê biển, đê sông có điều kiện về quỹ đất trồng đều được ưu tiên trồng rừng phòng hộ bảo vệ đê với các loài cây thích hợp;

- Tạo cảnh quan môi trường vùng nội đồng xanh, sạch đẹp, góp phần điều hòa không khí để môi trường sống trong lành;

- Góp phần tăng giá trị sản phẩm ngành nông - lâm - ngư nghiệp thông qua các hoạt động trồng và bảo vệ rừng; tạo môi trường thuận lợi cho các loài sinh vật biển phát triển, tăng nguồn lợi thủy sản ven bờ.

III. NHIỆM VỤ

- Bảo vệ rừng: 7.309,1ha.

- Trồng mới rừng: 1.851,83ha.

- Trồng bổ sung rừng: 790ha.

- Trồng cây phân tán nội đồng: 100ha.

- Trồng tre chắn sóng ven đê sông tổng chiều dài 23.650m (tương đương 70.000 khóm tre).

- Trồng Phi lao bảo vệ đê biển phía nội đồng: 114,27ha.

[...]