Thứ 6, Ngày 25/10/2024

Quyết định 204/QĐ-KTNN năm 2017 về Đề cương hướng dẫn kiểm toán việc quản lý và sử dụng đất khu đô thị do Tổng Kiểm toán nhà nước ban hành

Số hiệu 204/QĐ-KTNN
Ngày ban hành 08/02/2017
Ngày có hiệu lực 08/02/2017
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Kiểm toán Nhà nước
Người ký Hồ Đức Phớc
Lĩnh vực Kế toán - Kiểm toán

KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 204/QĐ-KTNN

Hà Nội, ngày 08 tháng 02 năm 2017

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH ĐỀ CƯƠNG HƯỚNG DẪN KIỂM TOÁN VIỆC QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG ĐẤT KHU ĐÔ THỊ

TỔNG KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC

Căn cứ Luật Kiểm toán nhà nước ngày 24 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Quyết định số 08/2016/QĐ-KTNN ngày 23 tháng 12 năm 2016 của Tổng Kiểm toán nhà nước ban hành Quy trình kiểm toán của Kiểm toán nhà nước;

Căn cứ Quyết định số 06/2016/QĐ-KTNN ngày 02 tháng 11 năm 2016 của Tổng Kiểm toán nhà nước ban hành Hệ thống mẫu biểu hồ sơ kiểm toán;

Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chế độ và Kiểm soát chất lượng kiểm toán, Vụ trưởng Vụ Pháp chế và Kiểm toán trưởng Kiểm toán nhà nước khu vực I,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Đề cương hướng dẫn kiểm toán việc quản lý và sử dụng đất khu đô thị.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 3. Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Kiểm toán nhà nước, các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Chủ tịch Quốc hội, các Phó Chủ tịch Quốc hội;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Viện KSND tối cao, Tòa án nhân dân tối cao;
- Bộ Tư pháp;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Bộ Xây dựng;
- Lãnh đạo KTNN; các đơn vị trực thuộc KTNN;
- Lưu: VT, Vụ Chế độ và KSCL kiểm toán (02).

TỔNG KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC




Hồ Đức Phớc

 

ĐỀ CƯƠNG

HƯỚNG DẪN KIỂM TOÁN VIỆC QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG ĐẤT KHU ĐÔ THỊ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 204/QĐ-KTNN ngày 08/02/2017 của Tổng Kiểm toán nhà nước)

 

MỤC LỤC

STT

NỘI DUNG

 

MỤC LỤC

 

PHẦN I: KHÁI QUÁT CÁC TRƯỜNG HỢP GIAO ĐẤT-KHU ĐÔ THỊ

I

Các trường hợp giao đất

II

Các đối tượng thuộc trường hợp được nhà nước giao đất thu tiền sử dụng đất

III

Một số nội dung về khu đô thị

 

PHẦN II: ĐỀ CƯƠNG KIỂM TOÁN

I

Phạm vi áp dụng

II

Mục tiêu kiểm toán

III

Đối tượng kiểm toán

IV

Nội dung kiểm toán

V

Phạm vi, giới hạn kiểm toán

VI

Phương pháp kiểm toán

VII

Rủi ro, trọng yếu kiểm toán

VIII

Thu thập thông tin, tài liệu phục vụ cho công tác kiểm toán

IX

Một số vấn đề cần lưu ý khi thực hiện kiểm toán

 

PHẦN III: HỒ SƠ, MẪU BIỂU

I

Kế hoạch kiểm toán - Mẫu số 01/KHKT-QL.SDĐ

II

Biên bản kiểm toán

1

Mẫu số 01/BBKT-QL.SDĐ

2

Mẫu số 02/BBKT-QL.SDĐ

3

Mẫu số 03/BBKT-QL.SDĐ

4

Mẫu số 04/BBKT-QL.SDĐ

5

Mẫu số 05/BBKT-QL.SDĐ

6

Mẫu số 06/BBKT-QL.SDĐ

7

Mẫu số 07/BBKT-QL.SDĐ

8

Mẫu số 08/BBKT-QL.SDĐ

III

Báo cáo kiểm toán - Mẫu số 02/BCKT-QL.SDĐ

IV

Mẫu Thông báo kết quả kiểm toán - Mẫu số 03/TBKQKT-QL.SDĐ

 

PHẦN IV: PHỤ LỤC VỀ CÁC VĂN BẢN VỀ QUẢN LÝ, SỬ DỤNG ĐẤT

 

Phần I

KHÁI QUÁT CÁC TRƯỜNG HỢP GIAO ĐẤT-KHU ĐÔ THỊ

I. CÁC TRƯỜNG HỢP GIAO ĐẤT (phân theo hình thức giao đất)

1. Giao đất không thu tiền sử dụng đất

Theo quy định của Luật Đất đai 2013, giao đất không thu tiền sử dụng đất trong các trường hợp sau đây: Đất xây dựng trụ sở cơ quan, đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh; Đất sử dụng vào mục đích công cộng không nhằm mục đích kinh doanh; Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa không có mục đích kinh doanh; Tổ chức sự nghiệp công lập chưa tự chủ tài chính sử dụng đất xây dựng công trình sự nghiệp; Tổ chức sử dụng đất để xây dựng nhà ở phục vụ tái định cư theo dự án của Nhà nước; Cộng đồng dân cư sử dụng đất nông nghiệp; cơ sở tôn giáo sử dụng đất phi nông nghiệp.

2. Giao đất có thu tiền sử dụng đất

Theo quy định của Luật đất đai 2013, Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất trong các trường hợp sau đây: Hộ gia đình, cá nhân được giao đất ở; Tổ chức kinh tế được giao đất để thực hiện dự án đầu tư xây dựng nhà ở để bán hoặc để bán kết hợp cho thuê; Người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài được giao đất để thực hiện dự án đầu tư xây dựng nhà ở để bán hoặc để bán kết hợp cho thuê; Hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối được giao đất nông nghiệp trong hạn mức quy định; Tổ chức kinh tế được giao đất thực hiện dự án đầu tư hạ tầng nghĩa trang, nghĩa địa để chuyển nhượng quyền sử dụng đất gắn với hạ tầng.

3. Cho thuê đất

[...]