Chủ nhật, Ngày 27/10/2024

Quyết định 203/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông thủ tục hành chính thuộc chức năng quản lý của Cục Thuế tiếp nhận và trả kết quả tại Trung tâm Hành chính công tỉnh, Trung tâm Hành chính công cấp huyện áp dụng trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh

Số hiệu 203/QĐ-UBND
Ngày ban hành 21/02/2020
Ngày có hiệu lực 21/02/2020
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Bắc Ninh
Người ký Nguyễn Văn Phong
Lĩnh vực Bộ máy hành chính

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC NINH
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 203/QĐ-UBND

Bắc Ninh, ngày 21 tháng 02 năm 2020

 

QUYẾT ĐỊNH

V/V PHÊ DUYỆT QUY TRÌNH NỘI BỘ TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THEO CƠ CHẾ MỘT CỬA, MỘT CỬA LIÊN THÔNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA CỤC THUẾ TIẾP NHẬN VÀ TRẢ KẾT QUẢ TẠI TRUNG TÂM HÀNH CHÍNH CÔNG TỈNH, TRUNG TÂM HÀNH CHÍNH CÔNG CẤP HUYỆN ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC NINH

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về Kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;

Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;

Xét đề nghị của Cục Thuế tại Tờ trình số 617/TTr-CT ngày 17/02/2020,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông thủ tục hành chính thuộc chức năng quản lý của Cục Thuế tiếp nhận và trả kết quả tại Trung tâm Hành chính công tỉnh, Trung tâm Hành chính công cấp huyện áp dụng trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh.

Điều 2. Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày ban hành Quyết định, Cục Thuế có trách nhiệm phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông và các cơ quan, đơn vị có liên quan xây dựng quy trình điện tử tại phần mềm Hệ thống thông tin một cửa của tỉnh theo quy định.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Điều 4. Thủ trưởng các cơ quan: Văn phòng UBND tỉnh, Trung tâm Hành chính công tỉnh, Cục Thuế; UBND các huyện, thị xã, thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận: 
- Như Điều 4;
- Cục KSTTHC, Văn phòng Chính phủ;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Sở Thông tin và Truyền thông;
- Lưu: VT, KSTTHC, KTTH, CVP, PCVP.

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Phong

 

QUY TRÌNH NỘI BỘ

GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THU LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ PHƯƠNG TIỆN VẬN TẢI ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC NINH
Thực hiện tại Trung tâm hành chính công tỉnh và Trung tâm hành chính công cấp huyện
(Ban hành kèm theo Quyết định số 203/QĐ-UBND ngày 21 tháng 02 năm 2020 của Chủ tịch UBND tỉnh Bắc Ninh)

I. Nội dung quy trình

1

Đối tượng thực hiện (Người nộp LPTB)

 

Tổ chức, cá nhân khi thực hiện đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng phương tiện vận tải với cơ quan nhà nước có thẩm quyền (sau đây gọi chung là Người nộp thuế)

2

Thành phần hồ sơ

Bản chính

Bản sao

 

1) Đối với phương tiện vận tải (trừ tàu thuyền đánh cá, tàu thuyền vận tải thủy nội địa, tàu biển thiếu hồ sơ gốc hoặc đóng mới tại Việt Nam):

 

 

 

- Tờ khai lệ phí trước bạ theo mẫu 02 ban hành kèm theo Nghị định 20/2019/NĐ-CP.

x

 

 

- Giấy tờ về mua bán, chuyển giao tài sản hợp pháp.

 

x

 

- Giấy đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản của chủ cũ (đối với tài sản đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng tại Việt Nam từ lần thứ 2 trở đi).

 

x

 

- Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường do cơ quan đăng kiểm Việt Nam cấp (đối với ô tô, rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi ô tô, các loại xe tương tự).

 

x

 

- Giấy tờ chứng minh tài sản hoặc chủ tài sản thuộc diện miễn lệ phí trước bạ (nếu có), trừ trường hợp nộp bản chính theo quy định tại khoản 7 Điều này.

 

x

 

2) Đối với tài sản là tàu thuyền đánh cá, tàu thuyền vận tải thủy nội địa, tàu biển nếu thiếu hồ sơ gốc hoặc đóng mới tại Việt Nam:

 

 

 

- Tờ khai lệ phí trước bạ theo Mẫu số 02 ban hành kèm theo Nghị định 20/2019/NĐ-CP

x

 

 

- Phiếu báo hoặc xác nhận của cơ quan có thẩm quyền về việc tàu thủy, thuyền thuộc đối tượng được đăng ký sở hữu.

 

x

 

- Các giấy tờ trong hồ sơ khai lệ phí trước bạ quy định tại điểm a, b và c khoản này là bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao được chứng thực từ bản chính bởi cơ quan, tổ chức có thẩm quyền hoặc bản sao đã được đối chiếu với bản chính. Trường hợp tổ chức, cá nhân nộp bản sao bằng hình thức trực tiếp thì phải xuất trình bản chính để đối chiếu.

 

x

3

Số lượng hồ sơ

 

01 bộ

4

Nơi tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả

 

Trung tâm hành chính công tỉnh, Trung tâm hành chính công cấp huyện

5

Đơn vị thực hiện

 

Chi cục Thuế thành phố và khu vực

6

Thời gian giải quyết hồ sơ

 

- Trường hợp đối với tài sản là ô tô, xe máy đã có trong Bảng giá LPTB do Bộ Tài chính ban hành hoặc thông báo của Cục Thuế là: 1/2 ngày làm việc kể từ thời điểm nhận đủ hồ sơ hợp lệ (Buổi sáng nhận đủ hồ sơ thì buổi chiều trả kết quả trả và buổi chiều nhận hồ sơ thì buổi sáng ngày tiếp theo trả kết quả).

 

- Trường hợp đối với tài sản là ô tô, xe máy chưa có trong Bảng giá LPTB do Bộ Tài chính ban hành hoặc thông báo của Cục Thuế không quá 4 ngày làm việc kể từ thời điểm nhận đủ hồ sơ hợp lệ

7

Quy trình xử lý công việc

Các bước

Trình tự

Trách nhiệm

Thời gian

Biểu mẫu

B1

Nộp hồ sơ và hướng dẫn kê khai

 

 

 

 

- Người nộp thuế chuẩn bị hồ sơ theo quy định tại mục 2, đến nộp trực tiếp tại Trung tâm hành chính công tỉnh hoặc Trung tâm hành chính công cấp huyện

- Lấy số thứ tự tại Bảng thông tin quầy số bằng cách chọn cơ quan Thuế

- Đến quầy của cơ quan Thuế và chờ đọc đến số thứ tự để nộp hồ sơ

- Cán bộ giải quyết hồ sơ khai LPTB phát tờ khai và hướng dẫn Người nộp thuế khai thông tin vào Tờ khai LPTB

Người nộp LPTB

 

 

Cán bộ giải quyết hồ sơ

 

 

B2

Tiếp nhận hồ sơ

 

 

 

 

- Cán bộ giải quyết hồ sơ khai LPTB nhận hồ sơ từ người nộp thuế, kiểm tra tính đầy đủ, tính chính xác, đúng thủ tục của hồ sơ khai LPTB theo quy định của pháp luật về quản lý thuế, về phí, lệ phí và các văn bản hướng dẫn thi hành. (Cán bộ giải quyết hồ sơ đối chiếu bản sao với bản chính các thông tin đúng theo quy định và cùng người nộp thuế ký vào bản sao và chịu trách nhiệm về tính chính xác của hồ sơLPTB).

- Trường hợp hồ sơ khai LPTB chưa đầy đủ: trả lại hồ sơ khai LPTB và hướng dẫn cho NNT hoàn thiện hồ sơ.

- Trường hợp hợp hồ sơ khai LPTB đầy đủ: Cán bộ giải quyết hồ sơ khai LPTB nhập các thông tin trên Tờ khai LPTB vào ứng dụng QLTB-NĐ. Trường hợp tài sản hoặc chủ tài sản thuộc đối tượng được miễn LPTB thì cán bộ giải quyết hồ sơ khai LPTB nhập các thông tin trên Tờ khai LPTB và nhập lý do miễn LPTB vào ứng dụng QLTB-NĐ.

Cán bộ giải quyết hồ sơ

 

 

B3

Xác định số tiền LPTB phải nộp trên ứng dụng QLTB-NĐ

 

 

 

 

- Đối với tài sản đã có trong bảng giá LPTB do Bộ Tài chính ban hành hoặc thông báo giá của Cục Thuế:

Cán bộ giải quyết hồ sơ giải thích, hướng dẫn cho NNT kê khai, ký vào Tờ khai LPTB và lập phiếu hẹn theo mẫu số 01/QTr-LPTB gửi NNT.

(Thời gian hẹn trả kết quả 1/2 ngày làm việc kể từ thời điểm nhận đủ hồ sơ).

- Đối với tài sản chưa có giá tính LPTB trong bảng giá:

Scan Tờ khai LPTB và hồ sơ kèm theo ngay trong ngày nhận hồ sơ khai LPTB, đồng thời Chi cục Thuế có văn bản đề nghị bổ sung giá tính LPTB theo mẫu 02/QTr-LPTB gửi Cục Thuế để ban hành Thông báo giá tính LPTB theo mẫu 03/QTr-LPTB áp dụng thống nhất trên địa bàn tỉnh (thời gian Cục Thuế ban hành Thông báo giá tính LPTB tối đa là 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề nghị bổ sung giá tính LPTB). Cán bộ giải quyết hồ sơ giải thích, in phiếu hẹn theo mẫu số 01/QTr-LPTB gửi NNT.

 (Thời hạn trả kết quả giải quyết hồ sơ khai LPTB ghi trên phiếu hẹn tối đa là 04 (bốn) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định)

 

Cán bộ giải quyết hồ sơ

 

 

Mẫu 02/QTr-LPTB

 

 

 

 

Mẫu 03/QTr-LPTB

B4

Kiểm tra việc xử lý, xác định số tiền LPTB phải nộp.

 

 

 

 

Cán bộ phụ trách bộ phận giải quyết hồ sơ khai LPTB thực hiện kiểm duyệt các hồ sơ đã được cán bộ xử lý:

1. Đối với những hồ sơ chưa xác định đúng số tiền LPTB phải nộp, cán bộ phụ trách bộ phận giải quyết hồ sơ khai LPTB chuyển cán bộ giải quyết hồ sơ khai LPTB yêu cầu giải trình, làm rõ hoặc bổ sung thêm thông tin.

2. Đối với hồ sơ đã xác định đúng số tiền LPTB phải nộp, cán bộ phụ trách bộ phận giải quyết hồ sơ khai LPTB phê duyệt để trình lãnh đạo Chi cục Thuế phụ trách LPTB.

Cán bộ phụ trách bộ phận giải quyết hồ sơ khai LPTB

 

 

B5

Duyệt Thông báo nộp LPTB

 

 

 

 

Lãnh đạo Chi cục Thuế thực hiện ký duyệt các hồ sơ đã được cán bộ phụ trách bộ phận giải quyết hồ sơ khai LPTB kiểm duyệt:

1.Trên cơ sở phê duyệt của cán bộ phụ trách bộ phận giải quyết hồ sơ khai LPTB, Lãnh đạo Chi cục Thuế thực hiện phê duyệt kết quả xử lý hồ sơ trên ứng dụng; ký Thông báo nộp LPTB và chuyển Bộ phận giải quyết hồ sơ khai LPTB để gửi NNT theo quy định

2. Trường hợp có vướng mắc, phụ trách bộ phận giải quyết hồ sơ khai LPTB có trách nhiệm báo cáo, đề xuất trình Lãnh đạo Chi cục Thuế xem xét quyết định ký duyệt thông báo nộp LPTB hoặc yêu cầu NNT điều chỉnh, bổ sung hồ sơ khai LPTB theo quy định.

Lãnh đạo Chi cục Thuế

 

 

B6

Trả kết quả tại Trung tâm hành chính công.

 

 

 

 

Cán bộ giải quyết hồ sơ khai LPTB tại TTHCC thực hiện:

- Căn cứ vào thời gian ghi trên phiếu hẹn cán bộ tiếp nhận trả kết quả cho người nộp thuế theo lịch hẹn và thu lại phiếu hẹn.

- Hướng dẫn người nộp thuế nộp tiền LPTB tại ngân hàng, kho bạc theo đúng qui định.

Trong quá trình thực hiện nếu hồ sơ khai LPTB mà NNT hoặc cơ quan Thuế phát hiện sai sót cần phải điều chỉnh, bổ sung hoặc NNT có thắc mắc về số tiền LPTB phải nộp thì thực hiện theo quy định tại quyết định 2050/QĐ-TCT ngày 21/11/2017 của TCT về việc ban hành quy trình quản lý LPTB đối với tài sản thuộc đối tượng chịu LPTB (trừ nhà, đất) và các văn bản hướng dẫn thi hành.

Cán bộ giải quyết hồ sơ

 

 

8

Cơ sở pháp lý

 

 

 

 

- Nghị định số140/2016/NĐ-CP ngày 10/10/2016 của Chính phủ;

- Nghị định số 20/2019/NĐ-CP ngày 21/2/2019 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định 140/2016/NĐ-CP; Thông tư số 301/2016/TT-BTC ngày 15/11/2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn về lệ phí trước bạ;

- Thông tư số 20/2019/TT-BTC ngày 09/4/2019 của Bộ Tài chính sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư số 301/2016/TT-BTC ngày 15/11/2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn về lệ phí trước bạ;

 - Quyết định 2050/QĐ-TCT về việc ban hành quy trình Quản lý lệ phí trước bạ đối với tài sản thuộc đối tượng chịu lệ phí trước bạ (trừ nhà, đất).

 

 

 

 

II. BIỂU MẪU:

Ban hành kèm theo Nghị định 20/2019/NĐ-CP ngày 21/02/2019 của Chính phủ

Mẫu số 02

Tờ khai lệ phí trước bạ

Ban hành kèm theo Quyết định 2050/QĐ-TCT về việc ban hành quy trình Quản lý lệ phí trước bạ đối với tài sản thuộc đối tượng chịu lệ phí trước bạ (trừ nhà, đất).

Mẫu 01/QTr-LPTB

Phiếu hẹn trả kết quả giải quyết hồ sơ lệ phí trước bạ

Mẫu 02/QTr-LPTB

Đề nghị bổ sung giá ô tô, xe máy chưa có trong bảng giá

Mẫu 03/QTr-LPTB

Thông báo giá tính LPTB ô tô, xe máy

 

Mẫu số 01/QTr-LPTB

Ban hành kèm theo Quyết định số 2050/QĐ-TCT ngày 21 tháng 11 năm 2017 của Tổng cục Trưởng Tổng cục Thuế

CỤC THUẾ………
CHI CỤC THUẾ…………..
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: ……../PH-

……….., ngày …… tháng ….. năm …….

 

PHIẾU HẸN

[...]