Quyết định 2020/QĐ-UBND năm 2022 về giao kế hoạch vốn đầu tư phát triển giai đoạn 2021-2025 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh Kiên Giang

Số hiệu 2020/QĐ-UBND
Ngày ban hành 15/08/2022
Ngày có hiệu lực 15/08/2022
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Kiên Giang
Người ký Lâm Minh Thành
Lĩnh vực Tài chính nhà nước,Văn hóa - Xã hội

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KIÊN GIANG

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2020/QĐ-UBND

Kiên Giang, ngày 15 tháng 8 năm 2022

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC GIAO KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN GIAI ĐOẠN 2021-2025 THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 27 tháng 6 năm 2019;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị quyết số 93/NQ-HĐND ngày 15 tháng 8 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang phân bổ kế hoạch vốn đầu tư phát triển giai đoạn 2021-2025 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh Kiên Giang;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 94/TTr-SKHĐT ngày 15 tháng 8 năm 2022 về việc giao kế hoạch vốn đầu tư phát triển giai đoạn 2021-2025 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh Kiên Giang.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Giao kế hoạch vốn đầu tư phát triển giai đoạn 2021-2025 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh Kiên Giang, cụ thể như sau:

Tổng kế hoạch vốn đầu tư phát triển giai đoạn 2021-2025 của Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh Kiên Giang là 66.419 triệu đồng, trong đó:

- Vốn ngân sách Trung ương (đầu tư phát triển): 57.756 triệu đồng.

- Vốn ngân sách địa phương đối ứng (đầu tư phát triển): 8.663 triệu đồng.

(Phụ lục đính kèm)

Điều 2. Giao nhiệm vụ

1. Sở Kế hoạch và Đầu tư thông báo danh mục và số vốn tại Điều 1 của Quyết định này cho các đơn vị thực hiện và kiểm tra việc tổ chức thực hiện.

2. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội điều hành Chương trình, tổng hợp báo cáo tình hình thực hiện; chủ trì, phối hợp với Giám đốc (Thủ trưởng) các sở, ban ngành tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, các chủ đầu tư và các đơn vị liên quan đẩy nhanh tiến độ các công trình, kịp thời tháo gỡ các khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện (nếu có). Trường hợp phát hiện các thông tin, số liệu không chính xác, phải kịp thời gửi báo cáo cho Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.

3. Các sở, ban ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố tổ chức triển khai thực hiện Chương trình và thường xuyên kiểm tra, báo cáo tiến độ, tình hình thực hiện các công trình; đảm bảo hoàn thành tốt kế hoạch được giao.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc (Thủ trưởng) các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các chủ đầu tư cùng các cơ quan, đơn vị được giao kế hoạch vốn thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Các Bộ: KH&ĐT, TC;
- Thường
trực Tỉnh ủy,
- Thường trực HĐND tỉnh;
- CT và các PCT UBND tỉnh;
- Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh;
- Website Kiên Giang;
- Các phòng: KGV
X, KT, TH;
- Lưu: VT, ddqnhut (
01b).

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Lâm Minh Thành

 

PHỤ LỤC

GIAO KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2020/QĐ-UBND ngày 15/8/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang)

Đơn vị: Triệu đồng

STT

Tên dự án

Quy mô (Dài x rộng)

Địa điểm thực hiện

Thời gian khởi công hoàn thành

Tổng mức đầu tư

Trong đó

Dự kiến vốn bố trí trong kỳ kế hoạch giai đoạn 2021-2025

Đơn vị quản lý vốn

Vốn NSNN (TW, TỈNH)

Tổng vốn dự kiến

Vốn TW

Vốn tỉnh đối ứng

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

 

TỔNG CỘNG

 

 

 

66.419

66.419

66.419

57.756

8.663

 

A

Huyện Hòn Đất

 

 

 

22.139

22.139

22.139

19.252

2.887

 

I

Xã Thổ Sơn

 

 

 

22.139

22.139

22.139

19.252

2.887

UBND huyện Hòn Đất

1

Mrộng đường bê tông từ quán Quê Hương đi giáp cầu, nhà ông Danh Thượng (mở rộng 1m)

1500m x 1m

Ấp Hòn Quéo

Năm 2022

750

750

750

750

 

2

Làm đường vào Trường THCS Thổ Sơn kết nối Mẫu Giáo (điểm lẻ Bến Đá)

200m x 3m

Ấp Bến Đá

258

258

258

258

 

3

San lấp và tráng sân nhà văn hóa ấp Vạn Thanh

30m x 35m

Ấp Vạn Thanh

700

700

700

700

 

4

Làm mới đường ống dẫn nước sạch từ nhà ông Tư Nghệ đến nhà ông Lê My Đơ

1200m

Ấp Hòn Đất

800

800

800

800

 

5

Làm đường Bờ Bắc kênh Thủy Lợi (điểm đầu kênh 9, điểm cuối kênh 500)

500m x 3m

Ấp Vạn Thanh

600

600

600

600

 

6

Làm đường tổ 10 ấp Hòn Sóc (điểm đầu đường quanh núi Hòn Sóc, điểm cuối nhà bà Quanh)

250m x 3m

Ấp Hòn Sóc

300

300

300

300

 

7

Làm đường xuống cầu kênh Bến Đất đoạn từ tỉnh lộ 996B đến kênh Bến Đất

480m x 2m

Ấp Hòn Đất

560

560

560

560

 

8

Làm mới tuyến đường nước sạch (phía trên núi) từ đình Nguyễn Trung Trực đến xóm mũi bãi tre

1500m

Ấp Hòn Đất

Năm 2022

1.000

1.000

1.000

1.000

 

UBND huyện Hòn Đất

9

Làm đường nước sạch từ mộ chị Sđến nhà ông Nghệ (phía trên núi)

1200m

Ấp Hòn Đất

950

950

950

950

 

 

10

Mở rộng (1m) đường bờ đông kênh Hòn Me (điểm đầu; cầu Hòn Me; điểm cuối cống kênh cây Me)

400m x 1m

Ấp Hòn Me

200

200

200

200

 

 

11

Làm mới sân nhà văn hóa ấp Bến Đá

50m x 20m

Ấp Bến Đá

250

250

250

250

 

 

12

Cầu kênh xóm Chùm Pa Lưa

15m x 3m

Ấp Vạn Thanh

955

955

955

 

955

 

13

Xây Cầu kênh Xạ Kích

15m x 3m

Ấp Vạn Thanh

Năm 2023

800

800

800

800

 

 

14

Xây dựng mới bờ nam kênh Hòn Me, ấp Hòn Me đoạn từ cống kênh cây me đến đất ông thầy Thụy

945m x 3m

Ấp Hòn Me

 

1.100

1.100

1.100

1.100

 

 

15

Làm mới sân và rãnh thoát nước nhà văn hóa xã

40m x 12m

Ấp Hòn Quéo

 

632

632

632

632

 

 

16

Làm đường bê tông đoạn từ nhà ông Danh Lời đến nhà ông Lê Vững Bền

300m x 3m

Ấp Hòn Me

 

300

300

300

300

 

 

17

Đường bờ nam kênh Hòn quéo (cũ)

700m x 3m

Ấp Hòn Quéo

 

1.000

1.000

1.000

1.000

 

 

18

Xây dựng mới đường bờ nam kênh thủy lợi ấp Hòn Me đoạn từ đất thầy Thụy đến cầu kênh Đến Đất

945m x 3m

Ấp Hòn Me

 

1.000

1.000

1.000

1.000

 

 

19

Xây dựng mới bờ nam kênh thủy lợi ấp Vạn Thanh đoạn từ kênh, cống Bến Đất đến đường kênh 9 Vạn Thanh

2000m x 3m

Ấp Vạn Thanh

 

1.150

1.150

1.150

1.150

 

 

20

Cầu kênh Bến Đất

20m x 3m

Ấp Hòn Me

 

900

900

900

 

900

 

21

Mở rộng đường từ nhà ông Danh Thượng đến giáp ranh Lình Huỳnh (mở rộng 1m)

1400m x 1m

Ấp Hòn Quéo

Năm 2024

712

712

712

712

 

 

22

Nâng cấp, sửa chữa trụ sở ấp Hòn Quéo

50m x 15m

Ấp Hòn Quéo

500

500

500

500

 

 

23

Làm đường xóm Chùm Pa Lua (điểm đầu) nhà đại lý phân bón Oanh Na; điểm cuối nhà ông Danh Thiệt

350m x 3m

Ấp Vạn Thanh

450

450

450

450

 

UBND huyện Hòn Đất

24

Làm đường tổ 12 ấp Hòn Sóc (điểm đầu lộ quanh núi Hòn Sóc điểm cuối là nhà của ông Danh Hiển)

250m x 3m

Ấp Hòn Sóc

350

350

350

350

 

25

Làm đường bờ nam kênh 3

1000m x 3m

Ấp Bến Đá

1.390

1.390

1.390

1.390

 

26

Xây dựng mới đường kênh chợ Hòn Sóc

350m x 3m

Ấp Hòn Sóc

516

516

516

 

 

27

Làm đường bờ kênh 9 Vạn Thanh (điểm đầu là kênh Tà Keo điểm cuối là ranh Sơn Bình)

2600m x 3m

Ấp Vạn Thanh

Năm 2025

2.600

2.600

2.600

2.600

 

28

Làm đường nước sạch xóm trùm Pha Lưa

350m

Ấp Vạn Thanh

400

400

400

400

 

29

Làm đường nước sạch từ nhà ông Phến đến ranh rừng phòng hộ

400m

Ấp Hòn Đất

500

500

500

500

 

30

Tiếp tục xây dựng nối tiếp đương kênh chợ Hòn Sóc

350m x 3m

Ấp Hòn Sóc

516

516

516

 

516

B

Huyện U Minh Thượng

 

 

 

44.280

44.280

44.280

38.504

5.776

 

I

An Minh Bắc

 

 

 

22.140

22.140

22.140

19.252

2.888

 

*

Dự án dự kiến hoàn thành trong kỳ kế hoạch xây dựng

 

 

 

 

 

 

 

 

UBND huyện U Minh Thượng

1

Đường kênh 2 (Bờ nam)

3300x3,5

ấp Trung Đoàn

2022

6.119

6.119

6.119

5.307

812

2

Đường kênh 16 (Bờ Bắc)

3500x3,5

ấp Minh Hưng

2022

6.514

6.514

6.514

5.697

817

3

Đường kênh 17 A (Bờ Nam)

1800x3,5

ấp An Hưng

2023

3.776

3.776

3.776

3.270

 

4

Đường kênh 3

3000x3,5

ấp Công Sự

2024

5.731

5.731

5.731

4.978

 

II

Xã Minh Thuận

 

 

 

22.140

22.140

22.140

19.252

2.888

1

Cầu + Đường Kênh 12 (05 Cây cầu)

3.800 x 3,0

ấp Minh Thành A

2022

8.463

8.463

8.463

7.338

1.125

2

Đường Kênh 6 B

2.100 x 2,5

ấp Kênh Sáu

2023

3.832

3.832

3.832

3.442

390

3

Đường kênh Kiểm Lâm

5.600 x 3,5

ấp Minh Tân

2024

9.845

9.845

9.845

8.472

1.373

[...]