Quyết định 2012/QĐ-UBND về Kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa tỉnh Quảng Ninh năm 2024
Số hiệu | 2012/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 09/07/2024 |
Ngày có hiệu lực | 09/07/2024 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Quảng Ninh |
Người ký | Nghiêm Xuân Cường |
Lĩnh vực | Lĩnh vực khác |
ỦY BAN NHÂN DÂN
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2012/QĐ-UBND |
Quảng Ninh, ngày 09 tháng 7 năm 2024 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH CHUYỂN ĐỔI CƠ CẤU CÂY TRỒNG TRÊN ĐẤT TRỒNG LÚA TỈNH QUẢNG NINH NĂM 2024
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2019;
Căn cứ Luật Đất đai năm 2013; Luật Trồng trọt năm 2018;
Căn cứ Nghị định số 94/NĐ-CP ngày 13/12/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Trồng trọt về giống cây trồng và canh tác;
Căn cứ Quyết định số 467/QĐ-BNN-TT ngày 31/01/2024 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa toàn quốc năm 2024;
Theo đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 1001/TTr-SNNPTNT ngày 29/02/2024 và Công văn số 3265/SNNPTNT-BVTV ngày 13/6/2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa tỉnh Quảng Ninh năm 2024”.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Trách nhiệm của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa trên địa bàn tỉnh; Tổng hợp kết quả chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa năm 2024 của các địa phương báo cáo Bộ Nông Nghiệp và Phát triển nông thôn và Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định;
- Tổng hợp ý kiến về khó khăn, vướng mắc từ các địa phương trong quá trình thực hiện Kế hoạch, báo cáo Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch.
2. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp huyện, thị xã, thành phố
- Trên cơ sở nội dung của Kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa tỉnh Quảng Ninh năm 2024 ban hành kèm theo Quyết định này thực hiện lập và ban hành kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa cấp huyện theo mẫu tại Phụ lục X ban hành kèm theo Nghị định số 94/2019/NĐ-CP ngày 13/12/2019 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều của Luật Trồng trọt về giống cây trồng và canh tác;
- Rà soát, đối chiếu quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021-2030, kế hoạch sử dụng đất năm 2024 và các quy hoạch có liên quan trên địa bàn các huyện, thị xã, thành phố khi chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa, tránh sự chồng chéo đến các dự án, công trình đã được phê duyệt trong quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất và các quy hoạch có liên quan đảm bảo không phát sinh kinh phí bồi thường, giải phóng mặt bằng khi nhà nước thu hồi đất thực hiện các dự án, công trình;
- Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc thực hiện chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa tại địa bàn thuộc thẩm quyền quản lý; Báo cáo kết quả chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa năm 2024 và đăng ký Kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa năm 2025 về Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) trước ngày 15/11/2024 để tổng hợp báo cáo Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Các Ông, (bà): Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân, hộ gia đình có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
KẾ HOẠCH CHUYỂN ĐỔI CƠ CẤU CÂY TRỒNG TRÊN ĐẤT TRỒNG LÚA NĂM 2024
(Kèm theo Quyết định số: 2012/QĐ-UBND ngày 09/7/2024 của UBND tỉnh Quảng Ninh)
ĐVT: ha
STT |
Địa phương |
Tổng số |
Trong đó, diện tích đất trồng lúa chuyển sang |
||
Cây hàng năm |
Cây lâu năm |
Trồng lúa kết hợp NTTS |
|||
|
Toàn tỉnh |
1.078,58 |
927,8 |
73,14 |
4,5 |
1 |
Thành phố Hạ Long |
70 |
30 |
20 |
0 |
2 |
Thành phố Móng Cái |
35 |
25 |
4 |
2 |
3 |
Thành phố Cẩm Phả |
5 |
5 |
0 |
0 |
4 |
Thành phố Uông Bí |
6,92 |
1,06 |
2,93 |
0 |
5 |
Huyện Bình Liêu |
0 |
0 |
0 |
0 |
6 |
Huyện Tiên Yên |
60 |
0 |
30 |
0 |
7 |
Huyện Đầm Hà |
722 |
722 |
0 |
0 |
8 |
Huyện Hải Hà |
0 |
0 |
0 |
0 |
9 |
Huyện Ba Chẽ |
0 |
0 |
0 |
0 |
10 |
Huyện Vân Đồn |
130 |
130 |
0 |
0 |
11 |
Thị xã Đông Triều |
49,66 |
14,74 |
16,21 |
2,5 |
12 |
Thị xã Quảng Yên |
0 |
0 |
0 |
0 |
13 |
Huyện Cô Tô |
0 |
0 |
0 |
0 |
Ghi chú: