ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH THÁI BÌNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
2004/QĐ-UBND
|
Thái
Bình, ngày 18 tháng 8 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH KẾ HOẠCH THỰC HIỆN HIỆP ĐỊNH THƯƠNG MẠI TỰ DO GIỮA VIỆT NAM VÀ LIÊN HIỆP
VƯƠNG QUỐC ANH VÀ BẮC AI-LEN (UKVFTA)
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Quyết định số 721/QĐ-TTg
ngày 18/5/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch thực hiện Hiệp định
Thương mại tự do giữa Việt Nam và Liên hiệp Vương quốc Anh và Bắc Ai - len (UKVFTA);
Theo đề nghị của Sở Công Thương tại
Tờ trình số 39/TTr-SCT ngày 13/8/2021
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch thực
hiện Hiệp định Thương mại tự do giữa Việt Nam và Liên hiệp Vương quốc Anh và Bắc
Ai-len (UKVFTA).
Điều 2. Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; các Giám đốc
sở, Thủ trưởng các ban, ngành đoàn thể của tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện,
thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết
định này./.
Nơi nhận:
- Bộ Công Thương;
- Thường trực Tỉnh ủy,
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Như Điều 3;
- Lãnh đạo Văn phòng;
- Lưu: VT, CTXDGT, TH.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Quang Hưng
|
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN HIỆP ĐỊNH THƯƠNG MẠI TỰ DO GIỮA VIỆT NAM VÀ LIÊN HIỆP
VƯƠNG QUỐC ANH VÀ BẮC AI-LEN (UKVFTA)
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2004/QĐ-UBND ngày 18/8/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình)
Thực hiện Quyết định số 721/QĐ-TTg
ngày 18/5/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch thực hiện Hiệp định
Thương mại tự do giữa Việt Nam và Liên hiệp Vương quốc Anh và Bắc Ai-len (viết
tắt là Hiệp định UKVFTA), Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình
ban hành Kế hoạch thực hiện Hiệp định UKVFTA, cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
- Nhằm cụ thể hóa và tổ chức triển khai thực hiện những nhiệm vụ cơ bản theo cam kết của Hiệp định UKVFTA được phê duyệt tại Quyết định số 721/QĐ-TTg ngày 18/5/2021 của Thủ
tướng Chính phủ.
- Tăng cường tính chủ động trong việc
tham gia các hoạt động hội nhập kinh tế quốc tế, gắn khai thác và sử dụng hiệu
quả các nguồn lực, các lợi thế của địa phương, sự đồng thuận của các cấp, các
ngành, cộng đồng doanh nghiệp và người dân trong tỉnh thực hiện có hiệu quả Hiệp
định UKVFTA.
2. Yêu cầu
- Đảm bảo sự chỉ đạo của Chính phủ,
Thủ tướng Chính phủ trong việc tổ chức triển khai thi hành Hiệp định UKVFTA.
- Xác định nội dung công việc phải gắn
với trách nhiệm và phát huy vai trò chủ động, tích cực của cơ quan quản lý nhà
nước trên địa bàn tỉnh; bảo đảm chất lượng, tiết kiệm và tiến độ hoàn thành công
việc.
- Trong quá trình thực hiện phải thường
xuyên nghiên cứu nội dung của Hiệp định UKVFTA (lưu ý những điểm giống và khác
nhau giữa EVFTA và UKVFTA như: Thuế xuất, quy tắc xuất xứ, tiếp cận thị trường,
hải quan, dịch vụ, thời gian có hiệu lực...); kịp thời kiểm tra, đôn đốc, hướng
dẫn và tháo gỡ những vướng mắc, khó khăn đảm bảo hiệu quả của việc triển khai
thi hành Hiệp định UKVFTA.
II. NHỮNG NHIỆM VỤ
CHỦ YẾU
1. Tuyên truyền,
phổ biến thông tin về Hiệp định UKVFTA và thị trường Vương quốc Anh và Bắc Ai-len
a) Phổ biến về Hiệp định UKVFTA cho cán bộ quản lý nhà nước, các đối tượng như nông dân, các hiệp hội
ngành nghề, hợp tác xã, cộng đồng doanh nghiệp trong tỉnh...; đặc biệt là các
doanh nghiệp nhỏ và vừa thông qua các phương tiện truyền thông, trang thông tin
điện tử, các chương trình phát thanh và truyền hình, các lớp tập huấn, hội thảo
nhằm nâng cao nhận thức, hiểu biết về nội dung cam kết cũng như các nội dung cần
triển khai để thực thi có hiệu quả Hiệp định UKVFTA.
b) Thiết lập đầu mối thông tin về Hiệp
định UKVFTA tại Sở Công Thương để thông tin, hướng dẫn và làm rõ các nội dung
cam kết, các vấn đề có liên quan đến Hiệp định UKVFTA.
c) Đẩy mạnh công tác cung cấp thông
tin, dự báo về thị trường trong nước, thị trường Vương quốc Anh và Bắc Ai-len để
các doanh nghiệp kịp thời nắm bắt các thông tin, chủ động trong kinh doanh xuất
nhập khẩu.
2. Công tác xây
dựng pháp luật, thể chế
Các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân
các huyện, thành phố và các đơn vị có liên quan tiếp tục thực hiện rà soát các
văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ban hành thuộc
lĩnh vực quản lý của cơ quan đơn vị; kịp thời đề xuất, kiến nghị cơ quan có thẩm
quyền sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ hoặc ban hành mới, bảo đảm phù hợp với
Hiệp định UKVFTA và pháp luật hiện hành.
3. Nâng cao
năng lực cạnh tranh và phát triển nguồn nhân lực
a) Rà soát, cải cách các thủ tục hành
chính nhằm tạo lập nền hành chính năng động, công khai, dân chủ, đẩy mạnh ứng dụng
công nghệ thông tin trong cải cách thủ tục hành chính, triển khai cung cấp dịch
vụ công trực tuyến cấp độ 3 và 4; nâng cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI).
b) Xây dựng các chương trình hỗ trợ,
nâng cao năng lực cạnh tranh cho các ngành hàng, doanh nghiệp; đặc biệt là
doanh nghiệp nhỏ, vừa và siêu nhỏ, cho nông dân trên địa bàn tỉnh; đồng thời,
chuẩn bị những giải pháp ứng phó, hỗ trợ đối với những
ngành hàng, mặt hàng chịu tác động lớn, trực tiếp từ việc thực thi Hiệp định
UKVFTA.
c) Tạo lập môi trường đầu tư, kinh
doanh bình đẳng, an toàn, minh bạch, thân thiện hơn đối với mọi thành phần kinh
tế nhằm thu hút các nhà đầu tư đến từ Vương quốc Anh và Bắc Ai-len đầu tư vào tỉnh.
Chuẩn bị các điều kiện cần thiết về mặt bằng, hạ tầng kỹ thuật, chất lượng nguồn
nhân lực để đón đầu làn sóng FDI đến từ Vương quốc Anh và Bắc Ai-len.
d) Tổ chức các hoạt động xúc tiến
thương mại bằng nhiều kênh như trực tuyến và trực tiếp; hướng dẫn, hỗ trợ doanh
nghiệp mở rộng kênh phân phối, mở rộng thị trường tiêu thụ trong và ngoài nước.
Tăng cường tổ chức các hoạt động gặp gỡ, tiếp xúc các doanh nghiệp, kịp thời
tháo gỡ khó khăn, vướng mắc, tạo điều kiện cho doanh nghiệp duy trì và phát triển
sản xuất kinh doanh.
đ) Hỗ trợ doanh nghiệp của tỉnh tham
gia vào mạng lưới sản xuất, chuỗi giá trị, chuỗi cung ứng có sự tham gia của
các doanh nghiệp Vương quốc Anh và Bắc Ai-len để tận dụng lợi ích của Hiệp định
UKVFTA; tăng cường các biện pháp, cơ chế khuyến khích, định hướng các doanh
nghiệp có vốn đầu tư của Vương quốc Anh và Bắc Ai-len kết nối với doanh nghiệp
của tỉnh, góp phần hình thành và phát triển chuỗi cung ứng.
e) Hỗ trợ các doanh nghiệp ứng dụng
khoa học và công nghệ hiện đại để nâng cao năng suất lao động và năng lực sản
xuất ngành hàng, xây dựng thương hiệu, chỉ dẫn địa lý, mã số vùng trồng; hỗ trợ
các doanh nghiệp tham gia vào cổng thông tin truy suất nguồn gốc sản phẩm, hàng
hóa của tỉnh và kết nối với cổng thông tin truy suất nguồn gốc sản phẩm, hàng
hóa quốc gia (đặc biệt là các doanh nghiệp sản xuất, gia công các sản phẩm xuất
khẩu, sản phẩm đặc trưng và sản phẩm OCOP).
f) Chú trọng đào tạo phát triển nguồn
nhân lực chất lượng cao, xây dựng kế hoạch đào tạo đội ngũ cán bộ, công chức,
viên chức làm về công tác hội nhập, hỗ trợ đào tạo dạy nghề cho lao động doanh
nghiệp nhằm tạo ra một đội ngũ công nhân có trình độ tay nghề vững, đủ khả năng
tiếp cận với công nghệ hiện đại đáp ứng yêu cầu hội nhập.
4. Chính sách an
sinh xã hội, bảo vệ môi trường và phát triển bền vững
a) Đánh giá tác động của Hiệp định UKVFTA đến vấn đề lao động, việc làm, xã hội trên địa
bàn tỉnh và đề xuất các giải pháp thực hiện phù hợp với Hiệp định UKVFTA.
b) Triển khai thực hiện đồng bộ các
chính sách hỗ trợ xã hội như chính sách hỗ trợ về tài chính, dạy nghề, cung cấp
dịch vụ tư vấn việc làm để hỗ trợ người lao động bị mất việc làm do các doanh
nghiệp giải thể, thu hẹp sản xuất vì không đứng vững trong
quá trình cạnh tranh và thực thi Hiệp định UKVFTA.
c) Chú trọng công tác thanh tra, kiểm
tra và xử lý nghiêm các vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường và đa dạng sinh
học. Xử lý nghiêm việc không chấp hành pháp luật về bảo vệ môi trường đối với
các tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh.
d) Tổ chức thẩm định chặt chẽ, đúng
quy định pháp luật tất cả các loại hồ sơ môi trường; rà soát các dự án đầu tư,
các cơ sở sản xuất mới xây dựng phải áp dụng công nghệ ít phát thải, sử dụng
nguồn năng lượng sạch và nguồn năng lượng tái tạo, trang bị các thiết bị giảm
thiểu ô nhiễm, xử lý chất thải đạt tiêu chuẩn, quy chuẩn môi trường trước khi xả
thải vào môi trường.
III. KINH PHÍ THỰC HIỆN
1. Kinh
phí thực hiện Kế hoạch này từ nguồn:
- Ngân sách Nhà nước được cơ quan có
thẩm quyền bố trí giao trong dự toán chi ngân sách thường xuyên hàng năm cho
các sở, ban, ngành, các đơn vị có liên quan theo tiêu chuẩn, định mức và phù hợp
khả năng cân đối ngân sách.
- Nguồn xã hội hóa của các tổ chức,
doanh nghiệp, cá nhân và nguồn huy động hợp pháp khác.
2. Việc
quản lý và sử dụng kinh phí phải đảm bảo có hiệu quả, tiết kiệm và thực hiện
đúng các quy định hiện hành.
IV. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Sở
Công Thương là cơ quan đầu mối chủ trì đôn đốc các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố và các đơn vị có liên quan tổ chức triển
khai thực hiện có hiệu quả nội dung Kế hoạch này.
2. Sở Tài
chính phối hợp với Sở Công Thương và các sở, ngành có liên quan hàng năm xây dựng
và bố trí nguồn ngân sách để thực hiện Kế hoạch này.
3. Trên
cơ sở các nội dung nhiệm vụ chủ yếu trong Kế hoạch thực hiện Hiệp định UKVFTA (có Phụ lục kèm theo) và căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao: Các sở,
ban, ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố và các đơn vị
liên quan tập trung chỉ đạo, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện Kế hoạch này. Định
kỳ trước ngày 01 tháng 12 hàng năm báo cáo Ủy ban nhân dân
tỉnh (qua Sở Công Thương) về tình hình thực hiện và kiến nghị các biện pháp cần
thiết, bảo đảm Kế hoạch được thực hiện hiệu quả và đồng bộ.
4. Trong
quá trình tổ chức thực hiện Kế hoạch này, nếu có khó khăn, vướng mắc hoặc cần sửa
đổi, bổ sung những nội dung cụ thể của Kế hoạch, các sở, ban, ngành có liên
quan chủ động phản ánh về Sở Công Thương để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.
PHỤ LỤC
MỘT SỐ NHIỆM VỤ CỤ THỂ TRIỂN KHAI THỰC HIỆN
HIỆP ĐỊNH UKVFTA
(Kèm theo Quyết định số 2004/QĐ-UBND ngày 18 tháng 8 năm 2021 của Ủy ban
nhân dân tỉnh)
Stt
|
Nội
dung công việc
|
Cơ
quan chủ trì
|
Cơ
quan phối hợp
|
Sản
phẩm
|
Thời
gian thực hiện
|
1.
|
Công tác
tuyên truyền, phổ biến thông tin về Hiệp định UKVFTA và thị trường Vương quốc
Anh và Bắc Ai-len
|
1.1
|
Tổ chức tuyên truyền, tập huấn, phổ
biến về Hiệp định UKVFTA cho cán bộ thuộc cơ quan quản lý nhà nước, các tổ chức,
hiệp hội, cộng đồng doanh nghiệp và người dân
|
Sở
Công Thương
|
Các
sở, ban, ngành có liên quan, Hiệp hội doanh nghiệp, UBND
huyện, thành phố
|
Hội
nghị, hội thảo, khóa tập huấn (trực tiếp hoặc trực tuyến)
|
Năm
2021- 2025
|
1.2
|
Tuyên truyền về Hiệp định UKVFTA
trên các phương tiện thông tin đại chúng, các trang thông tin điện tử
|
Sở
Công Thương
|
Đài
Phát thanh và Truyền hình Thái Bình, Báo Thái Bình
|
Phóng
sự, chuyên mục, tọa đàm, bài viết, bản tin...
|
Năm
2021- 2025
|
1.3
|
Thiết lập đầu mối thông tin về
UKVFTA tại Sở Công Thương Thái Bình để cung cấp thông tin, hướng dẫn và làm
rõ các nội dung cam kết và các vấn đề liên quan đến UKVFTA.
|
Sở
Công Thương
|
Các
sở, ban, ngành có liên quan, UBND huyện, thành phố
|
Quyết
định của UBND tỉnh
|
Trong
quá trình thực thi Hiệp định
|
1.4
|
Tổ chức tập huấn chuyên sâu về quy
tắc xuất xứ hàng hóa trong Hiệp định UKVFTA cho doanh nghiệp xuất nhập khẩu
trên địa bàn tỉnh.
|
Sở
Công Thương
|
Các
cơ quan Trung ương
|
Các
hội nghị, khóa tập huấn
|
Trong
quá trình thực thi Hiệp định
|
1.5
|
Tổ chức tuyên truyền, phổ biến kiến
thức, cập nhật về chính sách và thực tiễn các vụ kiện về phòng vệ thương mại
của Việt Nam và các nước, các mặt hàng có nguy cơ bị nước ngoài điều tra, áp
dụng các biện pháp phòng vệ thương mại nhằm cảnh sớm báo cho các doanh nghiệp
xuất nhập khẩu
|
Sở
Công Thương
|
Các
cơ quan Trung ương
|
Các
hội nghị, khóa tập huấn
|
Trong
quá trình thực thi Hiệp định
|
1.6
|
Cập nhật các thông tin về tình hình
thị trường Vương quốc Anh và Bắc Ai-len, tình hình thực hiện Hiệp định UKVFTA
trên trang thông tin điện tử của Sở Công Thương và các sở, ngành có liên quan
trên địa bàn tỉnh (kết nối với cổng thông tin FTA của Bộ Công Thương)
|
Sở
Công Thương
|
Các
sở, ban, ngành có liên quan
|
Các
tin, bài viết trên trang thông tin điện tử
|
Trong
quá trình thực thi Hiệp định
|
2.
|
Xây dựng
pháp luật, thể chế
|
2.1
|
Phối hợp với các Sở, ngành, đơn vị
có liên quan tổ chức rà soát các văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân
dân và Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành để kiến nghị sửa đổi, bổ sung, thay thế,
bãi bỏ hoặc ban hành mới các văn bản quy phạm phạm luật đảm bảo phù hợp với
Hiệp định UKVFTA .
|
Sở
Tư pháp
|
Các
sở, ban, ngành có liên quan
|
Báo
cáo kết quả rà soát, danh mục văn bản được rà soát và ban hành
|
Trong
quá trình thực thi Hiệp định
|
2.2
|
Thường xuyên rà soát, sửa đổi, bổ
sung cơ chế chính sách khuyến khích đầu tư trên địa bàn tỉnh để thu hút các
nhà đầu tư nước ngoài cũng như các nhà đầu tư Vương quốc Anh và Bắc Ai-len đến
đầu tư tại Thái Bình
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Các
sở, ngành có liên quan, UBND huyện, thành phố
|
Các
văn bản, cơ chế chính sách được rà soát
|
Trong
quá trình thực thi Hiệp định
|
2.3
|
Sở Tư pháp làm đầu mối thực hiện hoạt
động hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp nhỏ và vừa; chủ trì thực hiện chương
trình hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh
|
Sở
Tư pháp
|
Các
sở, ban, ngành có liên quan
|
|
Trong
quá trình thực thi Hiệp định
|
3.
|
Nâng cao năng lực cạnh
tranh và phát triển nguồn nhân lực
|
3.1
|
Tổ chức, triển khai các hoạt động
xúc tiến thương mại bằng hình thức trực tiếp hoặc trực tuyến nhằm hỗ trợ
doanh nghiệp mở rộng kênh phân phối, mở rộng thị trường tiêu thụ các mặt hàng
chủ lực của Thái Bình trong và ngoài nước, đặc biệt là thị trường Vương quốc
Anh và Bắc Ai-len. Tăng cường kết nối doanh nghiệp của Thái Bình với các
doanh nghiệp tại Vương quốc Anh và Bắc Ai-len thông qua các cơ quan Đại diện
của Việt Nam tại Vương quốc Anh và Bắc Ai-len
|
Sở
Công Thương
|
Các
sở, ngành có liên quan, UBND huyện, thành phố, Hiệp hội
Doanh nghiệp
|
Hội
nghị, chương trình xúc tiến
|
Trong
quá trình thực thi Hiệp định
|
3.2
|
Hỗ trợ các doanh nghiệp ứng dụng thương
mại điện tử, quảng bá, giới thiệu sản phẩm, doanh nghiệp đến các đối tác bạn
hàng trong nước và quốc tế, trong đó có thị trường Vương quốc Anh và Bắc
Ai-len
|
Sở
Công Thương
|
Các
sở, ngành có liên quan, UBND huyện, thành phố
|
Các
hình thức như hỗ trợ xây dựng Website, đăng tải thông tin trên trang Web uy
tín, trên các trang sàn TMĐT quốc tế...
|
Năm
2021- 2025
|
3.3
|
Triển khai các chương trình, đề án,
kế hoạch nhằm hỗ trợ nâng cao năng cạnh tranh cho các ngành hàng, doanh nghiệp,
đặc biệt là doanh nghiệp vừa và nhỏ trong thực thi Hiệp định UKVFTA.
|
Sở
Công Thương
|
Các
sở, ban, ngành liên quan, UBND huyện, thành phố
|
Các
chương trình, đề án, kế hoạch
|
Trong
quá trình thực thi Hiệp định
|
3.4
|
Nâng cao năng lực thực thi quyền sở
hữu trí tuệ nhằm đáp ứng các yêu cầu mới của UKVFTA
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
Các
sở, ban, ngành, UBND huyện, thành phố
|
Các
khóa đào tạo, tập huấn
|
Trong
quá trình thực thi Hiệp định
|
3.5
|
Hỗ trợ các doanh nghiệp tham gia vào
cổng thông tin truy suất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa của tỉnh và kết nối với
cổng thông tin truy suất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa quốc gia
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
Các
sở, ban, ngành, UBND huyện, thành phố
|
Phần
mềm quản lý thông tin truy suất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa tỉnh Thái Bình;
các buổi hội thảo, đào tạo, tập huấn cho các doanh nghiệp
|
2021-2025
|
3.6
|
Hướng dẫn tổ chức, cá nhân thực hiện
thủ tục liên quan đến việc chứng nhận chủng loại gạo thơm khi được yêu cầu;
trả lời, giải đáp kiến nghị của tổ chức, cá nhân về chứng nhận chủng loại gạo
thơm.
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Các
sở, ngành có liên quan, UBND huyện, thành phố
|
Hướng
dẫn, giải đáp cho doanh nghiệp
|
Trong
quá trình thực thi Hiệp định
|
3.7
|
Hướng dẫn xây dựng mã số vùng trồng,
chỉ dẫn địa lý, đảm bảo truy suất nguồn gốc và vệ sinh an toàn thực phẩm
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Các
sở, ngành có liên quan, UBND huyện, thành phố
|
Hướng
dẫn cho doanh nghiệp
|
Trong
quá trình thực thi Hiệp định
|
3.8
|
Đẩy mạnh việc dạy nghề, liên kết
đào tạo với các doanh nghiệp, nhằm cung ứng nguồn nhân lực có chất lượng cao
đáp ứng yêu cầu hội nhập.
|
Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Các
sở, ngành có liên quan
|
Các
lớp đào tạo, tập huấn
|
2021-2025
|
3.9
|
Nâng cao năng lực của cơ quan, tổ
chức cấp giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa nhằm đáp ứng các yêu cầu của Hiệp định
UKVFTA và phòng chống gian lận xuất xứ hàng hóa
|
Sở
Công Thương
|
Các
cơ quan Trung ương
|
Tham
gia các khóa tập huấn do các bộ, ngành trung ương liên quan tổ chức
|
Trong
quá trình thực thi Hiệp định
|
3.10
|
Thực hiện thông quan hàng hóa, tăng
cường kiểm tra xuất xứ đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, phòng tránh việc
trục lợi ưu đãi thuế quan từ Hiệp định UKVFTA
|
Chi
cục Hải quan
|
Các
sở, ngành có liên quan, UBND huyện, thành phố
|
Kiểm
tra, kiểm soát
|
Trong
quá trình thực thi Hiệp định
|
3.11
|
Tăng cường quản lý về dược phẩm; hướng
dẫn hỗ trợ các thủ tục về hồ sơ về đăng ký lưu hành thuốc
|
Sở Y
tế
|
Các
sở, ngành có liên quan
|
Các
cuộc thanh kiểm tra, kiểm soát
|
Trong
quá trình thực thi Hiệp định
|
4.
|
Chính
sách an sinh xã hội, bảo vệ môi trường và phát triển bền vững
|
4.1
|
Tổ chức các hoạt động nâng cao nhận
thức về pháp luật bảo vệ môi trường, tăng cường thanh tra, kiểm tra và xử lý nghiêm
các vi phạm về bảo vệ môi trường và đa dạng sinh học.
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Các
sở, ngành có liên quan, UBND huyện, thành phố
|
Các
buổi tập huấn, hướng dẫn, tuyên truyền, các cuộc thanh tra, kiểm tra
|
Trong
quá trình thực thi Hiệp định
|
4.2
|
Phối hợp triển khai đánh giá tác động
của Hiệp định UKVFTA đến vấn đề lao động, việc làm, xã hội... do các Bộ ngành
chủ trì triển khai (nếu có) và đề xuất các giải pháp để thực hiện có hiệu quả
Hiệp định UKVFTA.
|
Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Các
sở, ngành có liên quan
|
Nội
dung tham gia các hoạt động đánh giá
|
Trong
quá trình thực thi Hiệp định
|
4.3
|
Triển khai các chính sách an sinh
xã hội, đặc biệt hỗ trợ người lao động bị mất việc làm tại các doanh nghiệp bị
ảnh hưởng do các doanh nghiệp không đứng vững được trong quá trình cạnh tranh
trên thị trường.
|
Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Các
sở, ngành có liên quan
|
Các
chương trình hỗ trợ
|
Trong
quá trình thực thi Hiệp định
|