Quyết định 2002/QĐ-UBND năm 2016 quy định mức hỗ trợ kinh phí đầu tư từ ngân sách trung ương, ngân sách tỉnh đối với một số công trình xây dựng kết cấu hạ tầng thuộc chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới do tỉnh Quảng Nam ban hành
Số hiệu | 2002/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 09/06/2016 |
Ngày có hiệu lực | 09/06/2016 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Quảng Nam |
Người ký | Đinh Văn Thu |
Lĩnh vực | Đầu tư,Tài chính nhà nước,Văn hóa - Xã hội |
ỦY
BẢN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2002/QĐ-UBND |
Quảng Nam, ngày 09 tháng 06 năm 2016 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Quyết định số 800/QĐ-TTg ngày 04/6/2010 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 391/QĐ-UBND ngày 27/01/2014 của UBND tỉnh triển khai Nghị quyết số 96/2013/NQ-HĐND ngày 12/12/2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh về quy định tỷ lệ hỗ trợ từ ngân sách nhà nước các cấp cho các nội dung trong Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, giai đoạn 2014 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 1886/QĐ-UBND ngày 31/5/2016 của UBND tỉnh về triển khai thực hiện Nghị quyết số 205/2016/NQ-HĐND ngày 26/4/2016 của HĐND tỉnh khóa VIII về Cơ chế đầu tư kiên cố hóa kênh mương, thủy lợi đất màu và thủy lợi nhỏ trên địa bàn tỉnh, giai đoạn 2016-2020;
Xét đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Công văn số 337/SKHĐT-KTN ngày 27/5/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định mức hỗ trợ kinh phí đầu tư từ ngân sách Trung ương, ngân sách tỉnh đối với một số công trình xây dựng kết cấu hạ tầng thuộc Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh, với các nội dung chính sau:
a) Phạm vi áp dụng: Các xã, huyện, thị xã, thành phố triển khai thực hiện Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh; phân theo các khu vực như sau:
- Khu vực I: Gồm các xã thuộc các huyện, thị xã, thành phố: Tam Kỳ, Hội An, Điện Bàn, Đại Lộc (trừ 9 xã: Đại Sơn, Đại Hồng, Đại Thạnh, Đại Chánh, Đại Lãnh, Đại Hưng, Đại Đồng, Đại Quang, Đại Tân), Duy Xuyên (trừ 2 xã: Duy Sơn, Duy Phú), Thăng Bình (trừ 2 xã: Bình Lãnh, Bình Phú), Quế Sơn (trừ xã Quế Phong), Phú Ninh (trừ xã Tam Lãnh), Núi Thành (trừ 4 xã: Tam Trà, Tam Sơn, Tam Thạnh, Tam Mỹ Tây); trừ các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển, hải đảo theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ;
- Khu vực II: Gồm các xã thuộc các huyện miền núi: Đông Giang, Tây Giang, Nam Giang, Phước Sơn, Nam Trà My, Bắc Trà My, Hiệp Đức, Tiên Phước, Nông Sơn và các xã còn lại của các huyện, thành phố không thuộc khu vực I.
b) Đối tượng áp dụng: Các tổ chức, cá nhân có liên quan đến huy động nguồn lực và quản lý đầu tư các công trình thuộc Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới.
2. Thời gian thực hiện: Kể từ ngày 01/01/2016 đến ngày 31/12/2020.
a) Đối với những công trình đã được giao kế hoạch vốn trước ngày 01/01/2016 thì thực hiện theo nội dung Quyết định đã phê duyệt và mức hỗ trợ kinh phí theo các quy định trước đây.
b) Đối với những công trình mới thuộc kế hoạch năm 2016 được quyết định giao vốn trước ngày quy định này có hiệu lực thì được áp dụng mức hỗ trợ kinh phí đầu tư từ ngân sách Trung ương, ngân sách tỉnh theo quy định tại Quyết định này.
TT |
Nội dung hỗ trợ |
Quy mô tối thiểu để đạt chuẩn nông thôn mới |
Mức hỗ trợ đầu tư tối đa từ ngân sách TW, tỉnh |
|
Xã khu vực I |
Xã khu vực II |
|||
1 |
Trụ sở xã |
|
|
|
1.1 |
Xây dựng mới Trụ sở xã (không tính Hội trường) |
Nhà
02-03 tầng |
2.700 triệu đồng |
3.100 triệu đồng |
2 |
Trường học |
|
|
|
2.1 |
Xây mới Phòng học Trường mầm non |
Phòng học đạt chuẩn quốc gia |
350 triệu đồng/phòng |
400 triệu đồng/phòng |
2.2 |
Xây mới Phòng học trường Tiểu học |
Phòng học đạt chuẩn quốc gia |
250 triệu đồng/phòng |
290 triệu đồng/phòng |
2.3 |
Xây mới Phòng học trương THCS |
Phòng học đạt chuẩn quốc gia |
310 triệu đồng/phòng |
360 triệu đồng/phòng |
2.4 |
Xây mới các Phòng chức năng |
Phòng chức năng đạt chuẩn quốc gia |
3,5 triệu/m2 |
4 triệu/m2 |
2.5 |
Các hạng mục xây mới khác như: nhà vệ sinh, sân thể dục, sân nền, tường rào, cổng ngõ, khu vui chơi, bếp ăn, nhà xe... |
Theo quy mô thực tế |
70% tổng mức đầu tư được phê duyệt |
80% tổng mức đầu tư được phê duyệt |
3 |
Trạm Y tế xã |
|
|
|
3.1 |
Xây mới Trạm Y tế xã |
Trạm Y tế đạt chuẩn, có từ 10 phòng chức năng trở lên; có tường rào, cổng ngõ, điện, cấp, thoát nước, nhà để xe |
2.450 triệu đồng |
2.800 triệu đồng |
3.2 |
Xây mới Trạm Y tế xã đối với những xã gần bệnh viện tuyến huyện, tỉnh, Trung ương(1) |
Tối thiểu có 5 phòng chức năng: (i) phòng hành chính; (ii) phòng khám bệnh; (iii) phòng sơ cứu, cấp cứu; (iv) phòng tiêm thuốc; (v) phòng xét nghiệm); tường rào, cổng ngõ, điện, cấp, thoát nước, nhà để xe |
1.250 triệu đồng |
1.400 triệu đồng |
4 |
Đường giao thông nông thôn |
|
|
|
4.1 |
Bê tông hóa đường giao thông nông thôn, cống qua đường giao thông nông thôn |
Từ MD1.5 đến MD3.5 |
Phạm vi, tỷ lệ hỗ trợ thực hiện theo Quyết định số 2740/QĐ-UBND ngày 06/8/2015 của UBND tỉnh; đơn giá hỗ trợ theo Quyết định số 3408/QĐ-UBND ngày 22/9/2015 của UBND tỉnh |
|
- BTXM GTNT A(*) - BTXM IV(*) - BTXM IV(*) |
Phạm vi, tỷ lệ hỗ trợ thực hiện theo Quyết định số 2740/QĐ-UBND ngày 06/8/2015 của UBND tỉnh; đơn giá hỗ trợ theo Quyết định số 1712/QĐ-UBND ngày 14/5/2015 của UBND tỉnh |
|||
4.2 |
Cứng hóa bằng cấp phối đường giao thông nông thôn, giao thông ngõ xóm |
Bề rộng nền, mặt đường theo Quyết định số 372/QĐ-UBND ngày 27/01/2014 của UBND tỉnh |
200 triệu đồng/km |
280 triệu đồng/km |
5 |
Đường giao thông nội đồng |
Tùy điều kiện địa hình, khả năng huy động nguồn lực từ NSNN và cộng đồng dân cư mà áp dụng bê tông hóa hoặc cứng hóa cho phù hợp |
|
|
5.1 |
Bê tông hóa giao thông nội đồng, cống qua đường GTNĐ |
Từ MD1.5 đến MD3.5 |
50% đơn giá GTNT |
70% đơn giá GTNT |
5.2 |
Cứng hóa bằng cấp phối đường giao thông nội đồng |
Bề rộng nên, mặt đường theo Quyết định số 372/QĐ-UBND ngày 27/01/2014 của UBND tỉnh |
200 triệu đồng/km |
280 triệu đồng/km |
6 |
Thủy lợi |
|
|
|
6.1 |
Kiên cố hóa kênh mương (loại III) |
|
|
|
- |
Kênh đổ bằng bê tông cốt thép |
BxH: 30x40 cm |
450 triệu đồng/km |
675 triệu đồng/km |
BxH: 40x50 cm |
540 triệu đồng/km |
810 triệu đồng/km |
||
BxH: 50x60 cm |
640 triệu đồng/km |
945 triệu đồng/km |
||
- |
Kênh tường xây bằng gạch, đáy bằng bê tông |
BxH: 30x40 cm |
300 triệu đồng/km |
450 triệu đồng/km |
BxH: 40x50 cm |
400 triệu đồng/km |
585 triệu đồng/km |
||
BxH: 50x60 cm |
500 triệu đồng/km |
720 triệu đồng/km |
||
6.2 |
Thủy lợi đất màu |
|
|
|
- |
Đối với các công trình Trạm biến áp, đường dây điện trung cao thế, hạ thế |
Theo thiết kế, dự toán |
100% tổng mức đầu tư nhưng không quá 3.000 triệu đồng |
|
- |
Đối với công trình ao thu gom nước nhỉ trong cát (phần đầu mối, kênh mương và các công trình trên kênh) |
Theo thiết kế, dự toán |
100% tổng mức đầu tư nhưng không quá 3.000 triệu đồng |
|
6.3 |
Thủy lợi nhỏ |
Theo thiết kế, dự toán |
70% tổng mức đầu tư nhưng không quá 3.000 triệu đồng |
90% tổng mức đầu tư nhưng không quá 3.000 triệu đồng |
7 |
Nghĩa trang nhân dân |
Cắm mốc, phân lô, phóng tuyến, chỉnh trang, san nền, cứng hóa đường nội bộ, tường rào cổng ngõ |
90% tổng mức đầu tư nhưng không quá 600 triệu đồng |
100% tổng mức đầu tư nhưng không quá 700 triệu đồng |
8 |
Vệ sinh môi trường nông thôn |
|
|
|
8.1 |
Hộc chứa rác thải (điểm tập kết) |
Theo quy định tại Quyết định số 231/QĐ-UBND ngày 20/01/2014 của UBND tỉnh |
12,5 triệu đồng |
15 triệu đồng |
8.2 |
Trạm trung chuyển rác thải sinh hoạt |
Theo quy định tại Quyết định số 231/QĐ-UBND ngày 20/01/2014 của UBND tỉnh |
90 triệu đồng |
110 triệu đồng |
9 |
Cơ sở vật chất văn hóa(**) |
|
Khu vực đồng bằng |
Khu vực miền núi, hải đảo |
9.1 |
Xây mới Hội trường UBND xã hoặc Nhà văn hóa xã (sử dụng như Hội trường văn hóa đa năng) |
- Nhà 1 tầng, từ 200 chỗ ngồi trở lên và tối thiểu 3 phòng chức năng đối với xã đồng bằng. - Nhà 1 tầng, từ 100 chỗ ngồi trở lên và tối thiểu 01 phòng chức năng đối với xã miền núi, hải đảo |
1.600 triệu đồng |
1.000 triệu đồng |
9.2 |
Xây mới Khu thể thao xã (Sân vận động, sân bóng đá) |
Diện tích tối thiểu từ 5.000 - 11.000 m2 (tùy điều kiện đồng bằng hay miền núi). Sân đất san phẳng, đầm nện kỹ, có rãnh thoát nước, có khán đài |
700 triệu đồng |
800 triệu đồng |
9.3 |
Xây mới Nhà văn hóa thôn |
Nhà 01 tầng, 100 chỗ ngồi trở lên đối với xã đồng bằng và từ 50 chỗ ngồi trở lên đối với xã miền núi, hải đảo; có sân khấu, hệ thống vệ sinh |
380 triệu đồng |
380 triệu đồng |
9.4 |
|
Nhà Gươl khoảng 100m2 |
|
450 triệu đồng |
9.5 |
Xây mới khu thể thao thôn |
Diện tích từ 500m2 trở lên đối với xã khu vực đồng bằng và từ 300m2 trở lên đối với xã khu vực miền núi. Sân đất san phẳng, đầm nện kỹ, có rãnh thoát nước |
70 triệu đồng |
70 triệu đồng |
Ghi chú:
(*) Chỉ áp dụng đối với 01 tuyến chính của Khu Trung tâm xã.
(**) Riêng tiêu chí cơ sở vật chất văn hóa, phân chia khu vực như sau:
- Khu vực đồng bằng: Các xã thuộc các huyện, thị xã, thành phố: Tam Kỳ, Hội An (trừ xã đảo Tân Hiệp), Điện Bàn, Đại Lộc, Duy Xuyên, Thăng Bình, Quế Sơn, Phú Ninh, Núi Thành (trừ xã đảo Tam Hải).
- Khu vực miền núi, hải đảo: Các xã thuộc các huyện Đông Giang, Tây Giang, Nam Giang, Phước Sơn, Nam Trà My, Bắc Trà My, Hiệp Đức, Tiên Phước, Nông Sơn và xã đảo Tân Hiệp (Hội An), Tam Hải (Núi Thành).
Ngoài ra, nếu các xã thuộc khu vực miền núi, hải đảo có trên 5.000 dân thì được xem xét hỗ trợ Nhà văn hóa xã từ ngân sách Trung ương, tỉnh theo quy mô và mức đầu tư như khu vực đồng bằng.